BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜng số: 10/2008/QĐ-btnmt



trang1/27
Chuyển đổi dữ liệu04.08.2016
Kích5 Mb.
#12553
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   27

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

 

Số: 10/2008/QĐ-BTNMT



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----- o0o -----



Ngày 18 Tháng 12 năm 2008       


QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 03 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;

Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật đất đai;

Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai, Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Quyết định này thay thế Quyết định số 07/2007/QĐ-BTNMT ngày 27 tháng 02 năm 2007 về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Quyết định số 11/2007/QĐ-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thực hiện đồng thời cho nhiều người sử dụng đất và Quyết định số 12/2007/QĐ-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật thành lập bản đồ địa chính bằng phương pháp đo vẽ trực tiếp của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.




BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG  

THỨ TRƯỞNG  

(Đã ký)


 

Nguyễn Văn Đức  
Bãi bỏ các quy định tại Mục I, Mục IV, Mục V, Mục VI Chương ba Phần II và Mục I, Mục IV, Mục V, Mục VI Chương ba Phần III của Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc bản đồ ban hành kèm theo Quyết định số 05/2006/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Đo đạc địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
(ban hành kèm theo Quyết định số 10/2008/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Phần I


QUY ĐỊNH CHUNG

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sau đây gọi tắt là Định mức KT-KT) áp dụng thực hiện cho các khối công việc sau:

1.1. Đo đạc địa chính:

- Lưới địa chính;

- Đo đạc thành lập bản đồ địa chính bằng phương pháp đo đạc trực tiếp;

- Số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính;

- Đo đạc, chỉnh lý bản đồ địa chính;

- Trích đo địa chính thửa đất;

- Đo đạc, chỉnh lý bản trích lục bản đồ địa chính, bản trích lục bản trích đo địa chính.

- Đo đạc bổ sung tài sản gắn liền với đất.

1.2. Đăng ký quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính:

- Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với đất ở (gọi chung là người sử dụng đất) tại xã, thị trấn (gọi chung là cấp xã) cho trường hợp thực hiện đăng ký và xét cấp giấy cho nhiều người sử dụng đất ở cấp xã (gọi tắt là đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đồng loạt ở xã);

- Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với đất ở (gọi chung là người sử dụng đất) tại phường cho trường hợp thực hiện đăng ký cấp giấy và xét cấp giấy cho nhiều người sử dụng đất ở phường (gọi tắt là đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đồng loạt ở phường);

- Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bổ sung trong Hồ sơ địa chính đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với đất ở (gọi chung là người sử dụng đất) tại xã, thị trấn (gọi tắt là đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đơn lẻ ở xã);

- Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bổ sung trong Hồ sơ địa chính đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với đất ở (gọi chung là người sử dụng đất) tại phường (gọi tắt là đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đơn lẻ ở phường);

- Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập Hồ sơ địa chính cho người sử dụng đất thuộc diện Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy;

- Cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất thuộc diện Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy (trường hợp hồ sơ nộp tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện hoặc phòng Tài nguyên và Môi trường);

- Cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất thuộc diện Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

- Đăng ký biến động về sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được quyền mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại xã, thị trấn trong trường hợp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã;

- Đăng ký biến động về quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được quyền mua nhà ở gắn liền với đất ở sử dụng đất tại phường và sử dụng đất tại xã, thị trấn đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường;

- Cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất khi thực hiện chủ trường “dồn điền, đổi thửa”;

- Cấp đổi hoặc chỉnh lý Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất khi chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp giữa hai hộ gia đình, cá nhân;

- Đăng ký biến động về quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất thuộc diện Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

- Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập lại hồ sơ địa chính thực hiện đồng thời cho nhiều hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với đất ở tại xã sau khi đo vẽ bản đồ địa chính chính quy thay thế cho tài liệu đo đạc cũ;

- Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp cho nhiều thửa đất của mỗi hộ gia đình, cá nhân thành giấy chứng nhận cấp cho từng thửa đất có chỉnh lý hồ sơ địa chính;

- Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập lại hồ sơ địa chính thực hiện đồng thời cho nhiều hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với đất ở tại phường sau khi đo vẽ bản đồ địa chính thay thế cho tài liệu đo đạc cũ;

- Kiểm tra, thẩm định trích đo địa chính;

- Chuyển hồ sơ địa chính phần thuộc tính sang dạng số;

- Trích lục hồ sơ địa chính.

2. Định mức này được sử dụng để lập định mức tổng hợp công tác đo đạc địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và trong trường hợp chưa có định mức tổng hợp thì định mức này được áp dụng để tính đơn giá sản phẩm đo đạc địa chính; đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; đăng ký biến động đất đai; làm căn cứ giao dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm hoàn thành.

3. Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm các định mức thành phần sau:

3.1. Định mức lao động công nghệ: Định mức lao động công nghệ (sau đây gọi tắt là định mức lao động) là thời gian lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một sản phầm (thực hiện một bước công việc).

Nội dung của định mức lao động bao gồm:

a) Nội dung công việc: Nêu các thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện bước công việc;

b) Phân loại khó khăn: Nêu các yếu tố cơ bản gây ảnh hưởng đến việc thực hiện của bước công việc làm căn cứ để phân loại khó khăn;

c) Định biên: Quy định số lượng lao động và xác định cấp bậc công việc; cấp bậc công việc theo “Tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức – viên chức ngành Tài nguyên Môi trường”;

d) Định mức: Quy định thời gian lao động trực tiếp sản xuất một sản phẩm (thực hiện bước công việc); đơn vị tính là công cá nhân hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm; ngày công (ca) tính bằng 8 giờ làm việc.

Các mức ngoại nghiệp thể hiện dưới dạng phân số, trong đó:

- Tử số là mức lao động kỹ thuật (tính theo công nhóm, công cá nhân);

- Mẫu số là mức lao động phổ thông, tính theo công cá nhân.

Lao động phổ thông là người lao động được thuê mướn để thực hiện các công việc giản đơn như vận chuyển các thiết bị kèm theo máy chính, vật liệu, thông hướng tầm ngắm, liên hệ, dẫn đường, bảo vệ, phục vụ đo ngắm, đào bới mốc, rửa vật liệu; tham gia công tác đo đạc, chỉnh lý bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được xác định là cán bộ các thôn, bản, ấp, tổ dân phố, những người am hiểu tình hình đất đai ở địa bàn, những người có uy tín đại diện cho cộng đồng dân cư ở địa bàn; những người thực hiện một số công việc đơn giản trong đo đạc, đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính.

Mức lao động kỹ thuật khi phải ngừng nghỉ việc do thời tiết của lao động kỹ thuật ngoại nghiệp được tính 0,25.

3.2. Định mức vật tư và thiết bị:

a) Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức sử dụng vật liệu và định mức sử dụng dụng cụ (công cụ, dụng cụ), thiết bị (máy móc).

- Định mức sử dụng vật liệu: Là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm (thực hiện một công việc);

- Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị: Là số ca người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ, thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một công việc).

b) Thời hạn sử dụng dụng cụ, thiết bị là thời gian dự kiến sử dụng dụng cụ, thiết bị vào hoạt động sản xuất trong điều kiện bình thường, phù hợp với các thông số kinh tế - kỹ thuật của dụng cụ, thiết bị:

- Thời hạn sử dụng dụng cụ: Đơn vị tính là tháng;

- Thời hạn sử dụng thiết bị: Theo quy định tại các thông tư liên tịch hướng dẫn lập dự toán giữa Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường.

c) Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất của dụng cụ, thiết bị, 8 giờ làm việc trong 1 ngày công (ca) và định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị.

Mức điện năng trong các bảng định mức đã được tính theo công thức sau:

Mức điện = (Công suất thiết bị/giờ x 8 giờ x số ca sử dụng thiết bị) + 5% hao hụt;

d) Mức cho các dụng cụ nhỏ, phụ được tính bằng 5% mức dụng cụ trong bảng định mức dụng cụ;

đ) Mức vật liệu nhỏ nhặt và hao hụt được tính bằng 8% mức vật liệu trong bảng định mức vật liệu.

Riêng mức vật liệu cho công việc đổ mốc điểm địa chính được tính thêm 5% hao hụt vật liệu do vận chuyển và khi thi công.

4. Kích thước, diện tích theo khung trong mảnh bản đồ địa chính gốc theo quy định chia mảnh trong hệ VN-2000.

Diện tích trung bình theo khung trong một mảnh bản đồ trong hệ VN-2000


Bản đồ tỷ lệ

Diện tích 1 mảnh (dm2)
Bản đồ địa chính

Diện tích tương ứng trên mặt đất (ha)

1/200

25

1,00

1/500

25

6,25

1/1000

25

25,00

1/2000

25

100,00

1/5000

36

900,00

5. Khi các cơ quan quản lý đất đai ở Trung ương và địa phương, các doanh nghiệp, các doanh nghiệp hoạt động công ích, các đơn vị sản xuất tổ chức lại sản xuất; áp dụng tiến bộ khoa học – kỹ thuật mới, trang bị máy, thiết bị mới hay áp dụng công nghệ mới thì phải tính toán lại mức cho hợp lý, phù hợp với điều kiện sản xuất cũng như trang bị máy, thiết bị, công nghệ áp dụng và phải được phê duyệt trong Thiết kế kỹ thuật – dự toán công trình. Trường hợp chứa đầy đủ cơ sở để chỉnh lý mức thì được phép vận dụng các mức hiện hành nhưng không được quá 2 năm. Trong thời gian 2 năm này phải thu thập, theo dõi, tổng hợp số liệu liên quan đến lập mức để chỉnh lý từng mức và tiến tới chỉnh lý, lập mức mới.

6. Khi áp dụng Định mức kinh tế - kỹ thuật này, nếu có vướng mắc hoặc phát hiện bất hợp lý, đề nghị phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường (qua Tổng cục Quản lý đất đai) để tổng hợp, điều chỉnh kịp thời.

7. Quy định viết tắt



Nội dung viết tắt

Viết tắt

Bản đồ địa chính

BĐĐC

Bộ Tài nguyên và Môi trường

BTNMT

Cán bộ địa chính

CBĐC

Công suất

CS

Đăng ký quyền sử dụng đất

ĐKQSDĐ

Đăng ký biến động

ĐKBĐ

Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc bản đồ ban hành kèm theo Quyết định số 05/2006/QĐ-BTNMT

ĐMĐĐBĐ

Định mức kinh tế - kỹ thuật

Định mức KT-KT

Định mức

ĐM

Định mức lao động

ĐMLĐ

Định mức vật tư thiết bị

ĐMVTTB

Đơn vị tính

ĐVT

Giấy chứng nhận

GCN

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, quyền sở hữu nhà ở

GCNQSDĐ

Hiện trạng sử dụng đất

HTSDĐ

Hồ sơ địa chính

HSĐC

Hồ sơ kỹ thuật thửa đất

HSKTTĐ

Kiểm tra nghiệm thu

KTNT

Kỹ thuật viên

KTV

Lao động phổ thông

LĐPT

Loại khó khăn

KK

NgườI sử dụng đất

NSDĐ

Phòng Tài nguyên và Môi trường

Phòng TNMT

Quyền sử dụng đất

QSDĐ

Sổ đăng ký biến động

Sổ ĐKBĐ

Sổ địa chính

Sổ ĐC

Sở Tài nguyên và Môi trường

Sở TNMT

Thành quả

TQ

Ủy ban nhân dân

UBND

Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất

Văn phòng ĐKQSDĐ

Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc phòng Tài nguyên và Môi trường

Văn phòng ĐKQSDĐ cấp huyện

Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường

Văn phòng ĐKQSDĐ cấp tỉnh

Phần II

ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CÔNG NGHỆ

Chương I


ĐO ĐẠC ĐỊA CHÍNH

A. LƯỚI ĐỊA CHÍNH

I. NỘI DUNG CÔNG VIỆC

1. Chọn điểm, chôn mốc: Chuẩn bị, xác định vị trí điểm ở thực địa, liên hệ xin phép đất đặt mốc, thông hướng, đổ mốc, chôn mốc, vẽ ghi chú điểm, kiểm tra, phục vụ KTNT, giao nộp, bàn giao mốc cho địa phương, di chuyển.

2. Xây tường vây

3. Tiếp điểm: Chuẩn bị, tìm điểm ở thực địa, kiểm tra, chỉnh lý ghi chú điểm và thông hướng, di chuyển.

4. Đo ngắm

- Đo theo phương pháp đường chuyền: Chuẩn bị, kiểm nghiệm thiết bị, đo ngắm (đo góc nằm, góc đứng và đo cạnh) phục vụ KTNT, di chuyển.

- Đo bằng công nghệ GPS: Chuẩn bị, kiểm nghiệm thiết bị, liên hệ với các nhóm đo, đo ngắm, liên hệ với các nhóm liên quan để trút số liệu sang máy tính hoặc thiết bị lưu trữ, tính toán, kiểm tra khái lược, phục vụ KTNT, di chuyển.

5. Tính toán bình sai: Chuẩn bị, kiểm tra số đo, tính toán bình sai, biên tập thành quả, phục vụ KTNT.

II. PHÂN LOẠI KHÓ KHĂN

Loại 1 (KK1): Khu vực đồng bằng, ít cây, khu vực đồi trọc, thấp, vùng trung du; giao thông thuận tiện.

Loại 2 (KK2): Khu vực đồng bằng nhiều cây, khu vực đồi thưa cây vùng trung du; giao thông tương đối thuận tiện.

Loại 3 (KK3): Vùng đồi núi cao từ 50m đến 200m, vùng đồng lầy, vùng đồng bằng dân cư đông, nhiều kênh rạch; giao thông không thuận tiện.

Loại 4 (KK4): Vùng núi cao từ 200m đến 800m, vùng thủy triều, sình lầy, đầm lầy, thụt sâu, vùng thành phố lớn, đông dân cư, phải đo đêm, nhiều ngõ, hẻm cụt; giao thông khó khăn.

Loại 5 (KK5): Vùng hải đảo, biên giới và núi cao trên 800m, giao thông rất khó khăn.


III. ĐỊNH BIÊN



TT

Nội dung công việc

LX3

KTV4

KTV6

KS2

KS3

Nhóm

1

Chọn điểm, chôn mốc

1




3







4

2

Xây tường vây

1

2

1







4

3

Tiếp điểm

1




3







4

4

Đo GPS, phục vụ KTNT

1




2

1

1

5

5

Đo đường chuyền, phục vụ KTNT




3

2







5

6

Tính toán










1

1

2

IV. ĐỊNH MỨC

Công nhóm/điểm

TT

Nội dung công việc

KK

Định mức

1

Chọn điểm, đổ và chôn mốc bê tông

1

1,46

2,43


2

1,94

3,24


3

2,51

4,05


4

3,32

5,27


5

4,21

6,89


2

Chọn điểm, cắm mốc bằng cọc gỗ

1

0,57

0,57


2

0,66

0,66


3

0,81

0,81


4

0,96

0,96


5

1,11

1,11


3

Xây tường vây

1

1,35

4,80


2

1,35

6,30


3

1,62

8,40


4

1,89

14,40


5

2,16

16,8


4

Tiếp điểm có tường vây

1

0,27

0,36


2

0,34

0,36


3

0,41

0,54


4

0,51

0,68


5

0,68

0,68


5

Đo ngắm theo phương pháp đường chuyền

1

0,42

0,34


2

0,62

0,68


3

0,75

0,68


4

1,03

1,01


5

1,37

1,35


6

Đo ngắm theo công nghệ GPS

1

0,67

0,45


2

0,81

0,63


3

0,98

1,26


4

1,22

2,25


5

1,90

2,80


7

Tính toán khi đo GPS

1-5

0,80

8

Tính toán khi đo đường chuyền

1-5

0,72

9

Phục vụ KTNT khi đo đường chuyền, GPS

1-5

0,18

Ghi chú:


(1) Mức cho công việc tìm điểm không có tường vây được tính bằng 1,25 mức số 4.

(2) Trường hợp đo độ cao lượng giác mức đo ngắm tính bằng 0,10 mức số 5, mức tính toán là 0,05 công nhóm (1KS2, 1KS3) cho 1 điểm.

(3) Trường hợp chọn điểm, chôn mốc địa chính trên hè phố (có xây hố, nắp đậy) mức được tính bằng 1,20 mức số 1 trong bảng trên.
B. ĐO ĐẠC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐẠC TRỰC TIẾP

I. NỘI DUNG CÔNG VIỆC

1. Ngoại nghiệp

1.1. Công tác chuẩn bị: Triển khai công tác đo đạc; chuẩn bị vật tư, tài liệu; kiểm nghiệm thiết bị; xác định ranh giới hành chính xã, phường, thị trấn ngoài thực địa với UBND xã, phường, thị trấn; thu thập, sao các tài liệu có liên quan đến hiện trạng sử dụng đất của địa phương, của chủ sử dụng đất.

1.2. Lưới đo vẽ: Thiết kế, chọn điểm, đóng cọc; đo nối; tính toán.

1.3. Xác định ranh giới thửa đất: Xác định ranh giới thửa đất, đóng cọc hoặc đánh dấu mốc giới thửa đất ở thực địa, xác định tên chủ sử dụng đất, đối tượng sử dụng đất, mục đích sử dụng đất (loại đất).

1.4. Đo vẽ chi tiết: Chuẩn bị vật tư, tài liệu, thiết bị, đo chi tiết nội dung bản đồ, vẽ lược đồ.

1.5. Đối soát hình thể, đối tượng sử dụng đất, mục đích sử dụng đất (loại đất).

1.6. Xác nhận diện tích với chủ sử dụng đất.

1.7. Phục vụ kiểm tra nghiệm thu.

2. Nội nghiệp

2.1. Lập bản đồ gốc: Chuyển kết quả đo vẽ chi tiết vào máy vi tính, tiếp biên các trạm đo, lập bản gốc; đánh số thửa tạm, tính diện tích.

2.2. Nhập thông tin thửa đất: Nhập các thông tin phục vụ lập hồ sơ kỹ thuật thửa đất, hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính.

2.3. Lập sổ mục kê tạm theo hiện trạng tờ bản đồ gốc, tổng hợp diện tích theo mảnh.

2.4. Biên tập bản đồ địa chính theo đơn vị hành chính.

2.5. Lập hồ sơ kỹ thuật thửa đất.

2.6. Phục vụ kiểm tra nghiệm thu.

2.7. Xác nhận hồ sơ các cấp.

2.8. Giao nộp thành quả: Hoàn thành thủ tục pháp lý tại địa phương, giao nộp sản phẩm.

II. PHÂN LOẠI KHÓ KHĂN

1. Bản đồ tỷ lệ 1/200

Loại 1 (KK1): Đất khu dân cư nông thôn kiểu đô thị, thị trấn, ven thị xã, thành phố có cấu trúc xây dựng dạng khu phố; khu vực thị xã, thành phố có quy hoạch, mới phát triển. Trung bình dưới 50 thửa trong 1 ha.

Loại 2 (KK2): Đất khu dân cư nội thị xã, nội thành phố, nhà cửa dày, quy hoạch không rõ ràng. Trung bình từ 50 đến 61 thửa trong 1 ha.

Loại 3 (KK3): Khu vực phố cũ, phố cổ; khu vực nội thành phố đã phát triển nhưng không theo quy hoạch. Trung bình từ 62 đến 72 thửa trong 1 ha.

Loại 4 (KK4): Khu vực phố cũ, phố cổ; khu vực nội thành phố đã phát triển nhưng không theo quy hoạch. Trung bình từ 73 thửa đến 90 thửa trong 1 ha.

Khi số thửa trên 90 thửa, cứ thêm 10 thửa (của số thửa vượt) được tính thêm 0,10 mức loại khó khăn 4.

2. Bản đồ tỷ lệ 1/500

Loại 1 (KK1): Đất khu dân cư nông thôn vùng đồng bằng, ven thị xã và thị trấn, trung bình dưới 35 thửa trong 1 ha.

Loại 2 (KK2): Đất khu dân cư thị trấn, ven thị xã, ven thành phố, đất khu dân cư nông thôn nhà cửa dày đặc, trung bình từ 35 đến 42 thửa trong 1 ha.

Loại 3 (KK3): Đất khu dân cư nông thôn, thị trấn, ven thị xã, thành phố có cấu trúc xây dựng dạng khu phố; khu vực thị xã, thành phố có quy hoạch, mới phát triển, trung bình từ 43 đến 51 thửa trong 1 ha.

Loại 4 (KK4): Đất khu dân cư nội thị xã, nội thành phố, nhà cửa dày, quy hoạch không rõ ràng, trung bình từ 52 đến 61 thửa trong 1 ha.

Loại 5 (KK5): Khu vực phố cũ, phố cổ; khu vực nội thành phố đã phát triển nhưng không theo quy hoạch, trung bình từ 62 đến 70 thửa trong 1 ha.

Loại 6 (KK6): Khu vực đô thị như loại 5 song có nhiều phố cụt, ngõ cụt, đi lại khó khăn, không thông thoáng giữa các nhà trong một ô phố, trung bình từ 70 thửa đến dưới 90 thửa trong 1 ha.

Khi số thửa trên 90 thửa, cứ thêm 10 thửa (của số thửa vượt) được tính thêm 0,10 mức loại khó khăn 6.

3. Bản đồ tỷ lệ 1/1000

Loại 1 (KK1): Đất nông nghiệp, số thửa trung bình dưới 40 thửa trên 1 ha.

Được áp dụng mức khó khăn 2, nếu khu vực đo có ít nhất một trong các tiêu chí sau:

- Đất trồng cây lâu năm, cây công nghiệp, nhiều kênh rạch, tầm che khuất trên 50%;

- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc trên 10%;

- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30%.

Loại 2 (KK2): Đất nông nghiệp, số thửa trung bình từ 40 thửa đến 60 thửa trên 1 ha.

Được áp dụng mức khó khăn 3, nếu khu vực đo có ít nhất một trong các tiêu chí sau:

- Đất trồng cây lâu năm, cây công nghiệp, nhiều kênh rạch, tầm nhìn che khuất trên 50%;

- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc trên 10%;

- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30%.

Loại 3 (KK3): Đất nông nghiệp, số thửa trung bình trên 60 thửa trên ha.

Được áp dụng mức khó khăn 4, nếu khu vực đo có ít nhất một trong các tiêu chí sau:

- Đất trồng cây lâu năm, cây công nghiệp, nhiều kênh rạch, tầm che khuất trên 50%;

- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc trên 10%;

- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30%.

Loại 4 (KK4): Đất khu dân cư, trung bình dưới 25 thửa trên 1 ha.

Loại 5 (KK5): Đất khu dân cư, trung bình từ 25 đến 35 thửa trên 1 ha.

Loại 6 (KK6): Đất khu dân cư, trung bình từ 36 thửa trở lên trên 1 ha.

4. Bản đồ tỷ lệ 1/2000

Loại 1 (KK1): Đất nông nghiệp, số thửa trung bình dưới 10 thửa trên 1 ha.

Được áp dụng mức khó khăn 2, nếu khu vực đo có ít nhất một trong các tiêu chí sau:

- Đất trồng cây lâu năm, cây công nghiệp, nhiều kênh rạch, tầm che khuất trên 50%;

- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc trên 10%;

- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30%.

Loại 2 (KK2): Đất nông nghiệp, số thửa trung bình từ 10 đến 25 thửa trên 1 ha.

Được áp dụng mức khó khăn 3, nếu khu vực đo có ít nhất một trong các tiêu chí sau:

- Đất trồng cây lâu năm, cây công nghiệp, nhiều kênh rạch, tầm che khuất trên 50%;

- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc trên 10%;

- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30%.

Loại 3 (KK3): Đất nông nghiệp, số thửa trung bình từ 26 trở lên trên 1 ha.

Được áp dụng mức khó khăn 4, nếu khu vực đo có ít nhất một trong các tiêu chí sau:

- Đất trồng cây lâu năm, cây công nghiệp, nhiều kênh rạch, tầm che khuất trên 50%;

- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc trên 10%;

- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30%.

Loại 4 (KK4): Đất khu dân cư, trung bình đến 5 thửa trên 1 ha.

Loại 5 (KK5): Đất khu dân cư, trung bình từ 6 đến 9 thửa trên 1 ha.

Loại 6 (KK6): Đất khu dân cư, trung bình trên 10 thửa trên 1 ha.

5. Bản đồ tỷ lệ 1/5000

Loại 1 (KK1): Đất nông nghiệp, số thửa trung bình dưới 1 thửa trên 1 ha.

Được áp dụng mức khó khăn 2, nếu khu vực đo có ít nhất một trong các tiêu chí sau:

- Đất trồng cây lâu năm, cây công nghiệp, nhiều kênh rạch, tầm che khuất trên 50%;

- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc trên 10%;

- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30%.

Loại 2 (KK2): Đất nông nghiệp, số thửa trung bình từ 1 đến 2 thửa trở lên 1 ha.

Được áp dụng mức khó khăn 3, nếu khu vực đo có ít nhất một trong các tiêu chí sau:

- Đất trồng cây lâu năm, cây công nghiệp, nhiều kênh rạch, tầm che khuất trên 50%;

- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc trên 10%;

- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30%.

Loại 3 (KK3): Đất nông nghiệp số thửa trung bình trên 2 thửa trên 1 ha.

- Được áp dụng mức khó khăn 4, nếu khu vực đo có ít nhất một trong các tiêu chí sau:

- Đất trồng cây lâu năm, cây công nghiệp, nhiều kênh rạch, tầm che khuất trên 50%;

- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc trên 10%;

- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30%;

Loại 4 (KK4): Đất nông nghiệp số thửa trung bình trên 3 thửa trên 1 ha.

III. ĐỊNH MỨC

Công nhóm/mảnh

TT

Nội dung công việc

Định biên

KK

Tỷ lệ 1/200

Tỷ lệ 1/500

Tỷ lệ 1/1000

Tỷ lệ
1/2000

Tỷ lệ 1/5000

1

Ngoại nghiệp






















1.1

Công tác chuẩn bị

Nhóm 4 KTV (1KTV4 +2KTV6+ 1KTV10)

1-6

0,36

0,22


1,81

1,81


6,38

2,55


8,87

3,55


7,42

2,97


1.2

Lưới đo vẽ

Nhóm 5KTV (2KTV4 +2KTV6+ 1KTV10)

1

1,53

3,78

1,27

1,73

17,62

2

1,76

4,77

1,49

2,04

21,15

3

1,96

6,21

1,76

2,41

25,38

4

2,19

7,11

2,52

3,70

30,45

5




7,92

3,40

5,91




6




8,91

4,25

9,64




1.3

Xác định ranh giới thửa đất

Nhóm 2KTV6

1

7,14

7,14


21,80

21,80


26,68

26,68


30,00

30,00


75,00

75,00


2

8,57

8,57


26,16

26,16


31,44

31,44


36,00

36,00


93,75

93,75


3

10,29

10,29


31,39

31,39


37,16

37,16


43,20

43,20


117,20

117,20


4

12,34

12,34


37,67

37,67


58,11

58,11


58,32

58,32


146,50

146,50


5




45,20

45,20


78,45

78,45


78,73

78,73





6




54,25

54,25


98,06

98,06


106,30

106,30





1.4

Đo chi tiết

Nhóm 5KTV (2KTV4 +2KTV6+ 1KTV10)

1

6,07

3,04


11,70

5,85


19,37

7,75


23,75

9,50


148,00

59,20


2

7,28

3,64


14,40

7,20


22,83

9,13


27,99

11,20


177,57

71,03


3

8,75

4,38


19,44

9,72


26,98

10,79


33,08

13,23


192,37

76,95


4

10,50

5,25


25,74

12,87


33,72

16,86


43,00

21,50


207,17

82,87


5




32,76

16,38


42,16

21,08


55,90

27,95





6




42,30

21,15


52,70

26,35


72,68

36,34





1.5

Đối soát, kiểm tra

1KTV6

1

0,75

0,49


2,52

1,64


7,07

2,83


9,73

3,89


32,50

13,00


2

0,84

0,55


3,15

2,05


8,34

3,34


11,47

4,59


39,04

15,61


3

1,00

0,65


4,28

2,78


9,85

3,94


13,55

5,42


42,29

16,92


4

1,22

0,79


5,80

3,77


15,25

9,91


20,77

13,50


45,54

18,22


5




7,32

4,76


20,59

13,38


33,24

21,60





6




9,58

6,23


25,72

16,73


54,17

35,21





1.6

Xác nhận diện tích, loại đất với CSD đất

1KTV6

1

4,00

4,00


9,80

9,80


10,32

10,32


14,19

14,19


55,75

55,75


2

4,80

4,80


11,70

11,70


12,16

12,16


16,73

16,73


66,87

66,87


3

5,80

5,80


16,20

16,20


14,37

14,37


19,77

19,77


72,45

72,45


4

7,00

7,00


19,50

19,50


32,50

32,50


30,30

30,30


78,02

78,02


5




23,40

23,40


43,88

43,88


46,97

46,97





6




28,60

28,60


54,84

54,84


60,58

60,58





1.7

Phục vụ KTNT

Nhóm 5KTV (2KTV4 +2KTV6+ 1KTV10)




1,62

4,23

4,84

5,94

28,67

2

Nội nghiệp






















2.1

Lập bản đồ gốc

Nhóm 2KTV6

1

2,04

4,59

7,96

18,05

22,25

2

2,47

5,61

9,95

21,66

30,04

3

2,86

6,63

12,44

26,00

40,55

4

3,54

7,99

15,55

20,83

54,74

5




9,61

19,44

26,05




6




11,48

24,30

32,55




2.2

Nhập thông tin thửa đất

1KTV6

1-6

1,96

8,99

14,00

18,20

30,94

2.3

Lập Sổ Mục kê tạm

1KTV6

1-6

0,10

0,35

1,65

2,22

2,00

2.4

Biên tập BĐĐC theo ĐVHC

1KTV6

1-6

0,51

0,60

0,68

0,77

0,85

2.5

Lập HSKT thửa đất

1KTV6

1-6

1,72

7,54

15,00

22,00

46,15

2.6

Phục vụ nghiệm thu

Nhóm 2KTV6

1-6

0,53

1,63

2,94

4,94

8,31

2.7

Xác nhận hồ sơ các cấp

1KTV6

1-6

0,40

0,60

0,80

1,10

1,70

2.8

Giao nộp thành quả

Nhóm 2KTV6

1-6

0,10

0,63

0,85

1,27

1,70

Ghi chú:

- Trường hợp phải đo vẽ địa hình cho bản đồ địa chính, mức tính bằng 0,10 mức đo vẽ ngoại nghiệp và nội nghiệp;

- Trường hợp đo phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, khu công nghiệp,các công trình giao thông, thủy lợi, công trình điện năng ngoại nghiệp được tính thêm 0,15 và nội nghiệp được tính thêm 0,10 mức trên.


C. SỐ HÓA VÀ CHUYỂN HỆ TỌA ĐỘ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

NỘI DUNG CÔNG VIỆC

1. Số hóa bản đồ địa chính

1.1. Quét tài liệu: Nhận vật tư, tài liệu; chuẩn bị hệ thống tin học (máy, dụng cụ, cài đặt phần mềm, sao chép các tệp chuẩn); chuẩn bị cơ sở toán học.

Chuẩn bị tài liệu: Kiểm tra bản đồ (hoặc phim dương) về độ sạch, rõ nét, các mốc để nắn (điểm mốc khung, lưới kilômét, điểm tọa độ và bổ sung các điểm mốc để nắn nếu thiếu trên bản gốc so với quy định); quét tài liệu; kiểm tra chất lượng file ảnh quét.

Nắn ảnh theo khung trong bản đồ, lưới kilômét, điểm tọa độ (tam giác); lưu file ảnh (để phục vụ cho bước số hóa và các bước KTNT sau này).

1.2. Số hóa nội dung bản đồ: Số hóa các yếu tố nội dung bản đồ và làm sạch dữ liệu theo các lớp đối tượng; kiểm tra trên máy các bước số hóa nội dung bản đồ theo lớp đã quy định và kiểm tra tiếp biên.

1.3. Biên tập nội dung bản đồ (biên tập để lưu dưới dạng bản đồ số): Định nghĩa đối tượng, gắn thuộc tính, tạo file topology, tô mầu nền, biên tập ký hiệu, chú giải; trình bày khung và tiếp biên.

1.4. In bản đồ trên giấy (in phun): 01 bản làm lam biên tập, 01 bản để kiểm tra và 01 bản để giao nộp; kiểm tra bản đồ giấy in phun, sửa chữa sau kiểm tra.

1.5. Ghi bản đồ trên đĩa CD.

1.6. Phục vụ kiểm tra nghiệm thu: Phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.

2. Chuyển hệ bản đồ địa chính dạng số từ hệ tọa độ HN-72 sang hệ tọa độ VN-2000

2.1. Xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển

Thu thập số liệu đo đạc, tính toán lưới địa chính 1, 2 trước đây (số đo, bảng tính, kết quả tính toán trong HN-72); tính cải chính số liệu đo cũ trong hệ tọa độ VN-2000 (nếu có), tính toán bình sai lại lưới địa chính 1, 2 trên đây sang hệ tọa độ VN-2000.

2.2. Chuyển đổi bản đồ số (dạng vector từ hệ HN-72 sang hệ VN-2000)

2.2.1. Nắn chuyển: Chuẩn bị vật tư, tài liệu của các mảnh liên quan; lập kỹ thuật hướng dẫn biên tập, nắn các tệp tin thành phần của mảnh bản đồ sang VN-2000; ghép các tờ bản đồ (khung cũ) và cắt ghép theo khung trong của tờ bản đồ mới (nếu có).

Biên tập và kiểm tra lại quá trình chuyển đổi, rà soát mức độ đầy đủ các yếu tố nội dung bản đồ.

2.2.2. So sánh diện tích.

2.2.3. In bản đồ: In bản đồ bằng máy in phun, in sổ mục kê, sổ địa chính.

2.2.4. Ghi bản đồ vào đĩa CD.

2.2.5. Phục vụ kiểm tra nghiệm thu: Phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.

II. HÂN LOẠI KHÓ KHĂN:

Như mục B, chương I

III. ĐỊNH BIÊN: 1KTV6

IV. ĐỊNH MỨC

Công/mảnh




TT

Nội dung công việc

KK

Định mức theo tỷ lệ bản đồ

1/500

1/1000

1/2000

1/5000

1

Số hóa bản đồ địa chính
















1.1

Quét tài liệu

1-6

0,40

0,40

0,40

0,40

1.2

Số hóa

1

3,51

6,65

12,70

23,23

2

4,03

7,65

14,61

26,71

3

4,64

8,80

16,80

30,72

4

5,34

10,12

19,32

35,33

5

6,14

11,64

22,22




6

7,06

13,38

25,55




1.3

Biên tập nội dung bản đồ

1

0,80

1,80

2,80

5,00

2

1,00

2,00

3,30

6,00

3

1,20

2,20

4,00

5,00

4

1,40

2,50

5,00

6,00

5

1,70

3,80

6,00




6

2,00

4,50

7,20




1.4

In phun

1-6

0,30

0,30

0,30

0,30

1.5

Ghi bản đồ trên đĩa CD

1-6

0,20

0,20

0,20

0,20

1.6

Phục vụ KTNT

1-6

1,00

1,00

1,00

1,50

2

Chuyển đổi bản đồ số dạng vector từ hệ HN-72 sang hệ VN-2000

2.1

Xác định tọa độ nắn chuyển công nhóm (1KS2 + 1KS3)/điểm

1-6

1,00

1,00

1,00

1,00

2.2

Chuyển đổi bản đồ số
















2.2.1

Nắn chuyển

1

2,24

2,80

3,50

5,50

2

2,56

3,20

4,00

6,00

3

2,88

3,60

4,50

6,50

4

3,20

4,00

5,00

7,00

5

3,68

4,60

5,75




6

4,23

5,29

6,61




2.2.2

So sánh diện tích

1-6

0,43

0,60

0,77

0,94

2.2.3

Ghi đĩa CD

1-6

0,06

0,08

0,10

0,15

2.2.4

In bản đồ

1-6

1,30

1,60

2,00

2,50

2.2.5

Phục vụ KTNT

1-6

0,06

0,08

0,10

0,30

Ghi chú:

- Trường hợp đồng thời thực hiện số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính thì không tính mức 2.2.3 và 2.2.4 bảng trên.
D. ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
Đo đạc chỉnh lý BĐĐC cho các trường hợp:

- Bản đồ địa chính đã được thành lập nhưng chưa sử dụng để giao đất, đăng ký quyền sử dụng đất, kê khai phục vụ cấp GCNQSDĐ mà có biến động.

- Bản đồ địa chính khi thực hiện chủ trương “dồn điền, đổi thửa” (trường hợp không phải thành lập lại bản đồ địa chính).

Mức độ biến động trung bình của số thửa đất khoảng 40% (biến động hình thể, biến động không thay đổi hình thể nhưng do xác định mốc quy hoạch, chỉ giới hành lang an toàn công trình…).

I. NỘI DUNG CÔNG VIỆC

1. Ngoại nghiệp

1.1. Đối soát thực địa

- Công tác chuẩn bị: Thu thập tài liệu, kiểm tra phân tích tài liệu; đối soát HSĐC và BĐĐC, hồ sơ nhà và BĐĐC (nếu cần).

- Đối soát 100% số thửa tại thực địa, xác định biến động do sự thay đổi hình thể thửa đất, thay đổi tên chủ, địa chỉ của chủ sử dụng thửa đất và thay đổi địa chỉ thửa đất (nếu có), phương pháp chỉnh lý biến động; xác định tình trạng quy hoạch sử dụng đất, mốc quy hoạch, hành lang an toàn các công trình; xác định loại đất, mục đích sử dụng đất.

1.2. Lưới đo vẽ

Chuẩn bị, thiết kế, chọn điểm, đóng cọc, đo nối và tính toán.

1.3. Đo vẽ chi tiết

- Chuẩn bị vật tư, tài liệu, thiết bị.

- Xác định ranh giới thửa đất; điều tra, ghi tên chủ sử dụng đất, các chủ liền kề, loại đất, mục đích sử dụng đất, địa chỉ thửa đất, địa chỉ chủ sử dụng đất, xác định ranh giới, mốc giới quy hoạch, xác định ranh giới hành lang an toàn các công trình, xác định mức độ hạn chế quyền sử dụng đất, đóng mốc giới thửa đất ở thực địa và lập biên bản xác định ranh giới thửa đất theo hiện trạng thửa đất xác định phạm vi quy hoạch, phạm vi thuộc hành lang an toàn các công trình.

- Đo vẽ chi tiết khu vực có biến động về hình thửa: Chuẩn bị vật tư, tài liệu, dụng cụ đo, đo vẽ chi tiết thửa đất, đo vẽ các công trình xây dựng có trên thửa đất, vẽ sơ họa hiện trạng trạm đo hoặc lược đồ thửa đất.

- Xác nhận diện tích theo hiện trạng đối với chủ sử dụng đất.

2. Nội nghiệp

2.1. Số hóa BĐĐC

Số hóa BĐĐC (nếu chỉnh lý BĐĐC dạng giấy).

2.2. Chỉnh lý loại đất

- Chỉnh lý loại đất: Chỉnh lý loại đất trên BĐĐC; chỉnh lý loại đất trong HSĐC.

- Chuyển chỉnh lý loại đất lên BĐĐC gốc.

2.3. Lập bản vẽ BĐĐC

- Công tác chuẩn bị: Nhận bản đồ địa chính, bản đồ địa chính gốc, chuẩn bị vật tư, tài liệu và thiết bị, máy móc.

- Chuyển kết quả đo vẽ chi tiết lên bản đồ địa chính; Tính diện tích thửa đất; Tiếp biên; Đánh số thửa, Lập bảng kê thửa đất có biến động; Biên tập lại bản đồ địa chính.

- Lập hồ sơ kỹ thuật thửa đất, đối soát hồ sơ kỹ thuật thửa đất với biên bản xác định ranh giới thửa đất.

- Chuyển nội dung chỉnh lý lên bản đồ gốc.

2.4. Bổ sung Sổ Mục kê

- Lập lại hoặc bổ sung Sổ Mục kê (theo hiện trạng) theo tờ bản đồ địa chính; Tổng hợp lại diện tích và lập các bảng biểu theo quy định.

2.5. Biên tập bản đồ và in

- Biên tập bản đồ và các tài liệu liên quan đến thửa đất.

- In bản đồ và hồ sơ, bảng biểu liên quan theo quy định.

- Nhân bản bản đồ.

2.6. Xác nhận hồ sơ các cấp

- Hoàn thành thủ tục pháp lý, giao nộp sản phẩm.

2.7. Giao nộp sản phẩm

- Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.
II. PHÂN LOẠI KHÓ KHĂN

Như mục B chương I


III. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG


TT

Nội dung công việc

Định biên

KK

Định mức theo tỷ lệ bản đồ

1/200

1/500

1/1000

1/2000

1/5000

1

Ngoại nghiệp

1.1

Đối soát thực địa (công nhóm/mảnh)







Nhóm 3KTV (2KTV4 + 1KTV6)

1

5,82

4,58

6,72

5,04

27,46

2

7,28

5,73

8,40

6,72

31,68

3

9,70

7,64

11,20

8,40

42,24

4

11,64

10,31

15,12

10,50

46,46

5




12,99

19,60

14,70




6




17,19

25,20

18,90




1.2

Lưới đo vẽ (công nhóm/100 thửa)







Nhóm 5KTV (2KTV4 + 2KTV6 + 1KTV10)

1

1,93

1,32

0,36

0,31

0,81

2

2,42

1,65

0,45

0,42

0,93

3

3,22

2,20

0,60

0,52

1,24

4

3,86

2,97

0,81

0,65

1,36

5




3,74

1,04

0,91




6




4,95

1,34

1,17




1.3

Đo vẽ chi tiết (công nhóm/100 thửa)







Nhóm 5KTV (2KTV4 + 2KTV6 + 1KTV10)

1

23,90

16,73


16,68

11,68


4,98

3,49


5,17

3,62


11,95

8,36


2

29,87

20,91


20,85

14,60


6,23

4,36


6,90

4,83


13,79

9,65


3

39,83

27,88


27,80

19,46


8,30

5,81


8,62

6,03


18,38

12,87


4

47,80

33,46


37,53

26,27


11,21

7,84


10,78

7,54


20,22

14,15


5




47,26

33,08


14,53

10,17


15,09

10,56





6




62,55

43,79


18,68

13,07


19,40

13,58





2

Nội nghiệp

2.1

Số hóa BĐĐC: Áp dụng theomức tạI mục C chương I

2.2

Chỉnh lý loại đất (công nhóm/100 thửa)

2.2.1

Chỉnh lý loại đất

Nhóm 2KTV4

1

1,89

1,72

1,56

1,56

1,40

2

2,36

2,15

1,95

1,95

1,76

3

3,15

2,86

2,60

2,60

2,34

4

3,78

3,86

3,51

3,51

2,57

5




5,01

4,55

4,55




6




6,44

5,85

5,85




2.2.2

Chuyển chỉnh lý loại đất lên BĐĐC gốc

1KTV4

1-6

1,50

1,50

1,50

1,50

1,50

2.3

Lập bản vẽ (công nhóm/100 thửa)

2.3.1

Lập bản vẽ bản đồ số

Nhóm 2KTV (1KTV6 + 1KTV10)

1

3,07

1,63

0,55

0,67

1,40

2

3,84

2,03

0,69

0,89

1,62

3

5,12

2,17

0,92

1,11

2,16

4

6,14

3,66

1,24

1,39

2,38

5




4,61

1,61

1,94




6




6,10

2,07

2,50




2.3.2

Chuyển nội dung chỉnh lý lên bản đồ gốc

1KTV6

1-6

3,00

3,00

3,00

3,00

3,00

2.4

Bổ sung Sổ Mục kê (công/100 thửa)

1KTV6

1-6

2,60

2,60

2,60

2,60

2,60

2.5

Biên tập bản bản đồ và in (công/mảnh)

1KTV6

1-6

0,51

0,60

0,68

0,77

0,85

2.6

Xác nhận hồ sơ các cấp (công/mảnh)

1KTV6

1-6

0,40

0,60

0,80

1,10

1,70

2.7

Giao nộp sản phẩm (công nhóm/mảnh)

2KTV6

1-6

0,10

0,63

0,85

1,27

1,70

Ghi chú


(1) Mức lưới đo vẽ chỉ áp dụng khi phải lập lưới khống chế đo vẽ;

(2) Mức trong bảng trên tính cho khu vực biến động từ 26% - 40%; Mức chỉnh lý biến động từ 15% - 25% tính bằng 1,20 mức trên; Mức chỉnh lý biến động dưới 15% tính bằng 1,30 mức trên;

(3) Trường hợp biến động do thay đổi tên chủ sử dụng thửa đất (mua bán, sang nhượng, tặng cho): Mức chỉnh lý biến động tính bằng 40% mức biến động thửa đất;

(4) Trường hợp biến động do thay đổi địa chỉ thửa đất (thay đổi tên đường, đánh lại số nhà): Mức chỉnh lý biến động tính bằng 30% mức biến động thửa đất;

(5) Trường hợp biến động hình thể thửa đất trên 40%: Mức chỉnh lý biến động phần diện tích cần chỉnh lý tính như mức đo vẽ mới.
Đ. TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT

I. NỘI DUNG CÔNG VIỆC

Khảo sát khu vực đo vẽ; Chuẩn bị vật tư tài liệu; Thiết bị; Liên hệ công tác; Thiết kế đo vẽ; Đo vẽ thửa đất; Lập bản vẽ; Đối soát, kiểm tra; phục vụ nghiệm thu.
II. ĐỊNH BIÊN

Nhóm 3 KTV (1KTV4 +2KTV6)


III. ĐỊNH MỨC
Công nhóm/thửa đất

TT

Loại đất

Diện tích thửa đất (m2)

< 100

100 - 300

> 300 – 500

> 500 – 1.000

> 1.000 – 3.000

> 3.000 – 10.000

1

Đất ngoài khu vực đô thị

2,00

2,37

2,52

3,08

4,23

6,50

2

Đất đô thị

3,00

3,56

3,78

4,62

6,35

9,75

Ghi chú:

(1) Mức trích đo thửa đất lớn hơn 10.000m2 (1 ha) như sau:

- Mức trích đo thửa đất từ trên 1 ha đến 10 ha tính bằng 1,20 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 trong bảng trên;

- Mức trích đo thửa đất từ trên 10 ha đến 50 ha tính bằng 1,30 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 trong bảng trên;

- Mức trích đo thửa đất từ trên 50 ha đến 100 ha tính bằng 1,40 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 trong bảng trên;

- Mức trích đo thửa đất từ trên 100 ha đến 500 ha tính bằng 1,60 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 trong bảng trên;

- Mức trích đo thửa đất từ trên 500 ha đến 1000 ha tính bằng 1,80 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 trong bảng trên;

- Mức trích đo thửa đất từ trên 1.000 ha: Cứ 1 km đường ranh giới sử dụng đất được tính 0,40 công nhóm.

(2) Mức trong bảng trên tính cho trường hợp trích đo độc lập (không đo nối với lưới tọa độ nhà nước).

(3) Trường hợp khi trích đo phải đo nối với lưới tọa độ nhà nước thì tính thêm mức đo lưới khống chế đo vẽ trên nguyên tắc khoảng 5 km đường ranh giới sử dụng đất bố trí một cặp điểm đo bằng công nghệ GPS; mức đo tính bằng 0,50 mức số 6 mục A chương I này.
E. ĐO ĐẠC, CHỈNH LÝ BẢN TRÍCH LỤC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH, BẢN TRÍCH LỤC TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH
Được tính bằng 0,50 mức trích đo địa chính thửa đất (mục Đ), trường hợp chỉnh lý do yếu tố quy hoạch tính bằng 0,30 mức này.
G. ĐO ĐẠC BỔ SUNG TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

1. Đo đạc tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác: Được tính bằng 0,70 mức trích đo thửa đất (mục Đ).

2. Đo đạc tài sản gắn liền với đất nhưng không phải là nhà và các công trình xây dựng khác: Được tính bằng 0,30 mức trích đo thửa đất (mục Đ).


Каталог: 3cms -> upload -> stnmtbd -> File
upload -> BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜng
upload -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
upload -> BỘ TÀi chính bộ TƯ pháP
upload -> Thủ tục: Đăng ký hợp đồng cá nhân đối với lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài a Trình tự thực hiện
upload -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc ĐƠN ĐỀ nghị
File -> LỊch làm việc theo tuần sở TÀi nguyên môi trưỜng
File -> Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12
File -> V/v: Tăng cường quản lý thực hiện dự án "Nước sạch và vệ sinh nông thôn vùng đồng bằng sông Hồng"
File -> Điều Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 39 Nghị định số 29/2011/NĐ-cp ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường


Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   27




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương