Ban hành tiêu chuẩn ngành: 14tcn 171 : 2006



tải về 480.95 Kb.
trang3/8
Chuyển đổi dữ liệu28.07.2016
Kích480.95 Kb.
#8330
1   2   3   4   5   6   7   8


3 NỘI DUNG LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XDCT CÁC DỰ ÁN THỦY LỢI

3.1 Nguyên tắc chung


1. Trường hợp Dự án đã qua bước lập Báo cáo đầu tư: cần sử dụng tối đa các khối lượng điều tra, khảo sát, thu thập tài liệu, cũng như các vấn đề chính đã nghiên cứu, đã kết luận và được thông qua trong Báo cáo đầu tư ; đồng thời bổ sung, cập nhật các nội dung cần thiết để lập Dự án đầu tư theo yêu cầu dưới đây.

2. Trường hợp chưa lập Báo cáo đầu tư: thực hiện các công việc như trình bày dưới đây.

3.2 Điều tra, thu thập, khảo sát các loại tài liệu


1. Tùy theo mục tiêu, nhiệm vụ và mức độ phức tạp của từng dự án, nội dung khảo sát, điều tra nêu trong phần này cần được chi tiết hơn hoặc giảm nhẹ hơn đối với từng lĩnh vực và phù hợp với các quy định trong các tiêu chuẩn hiện hành của các chuyên ngành.

2. Các tài liệu thu thập đều phải ghi rõ nguồn gốc, cơ quan hoặc cá nhân chịu trách nhiệm khảo sát, thu thập.


3.2.1 Tài liệu về cơ sở pháp lý

Thu thập tất cả các cơ sở pháp lý, các chủ trương, quy hoạch, kế hoạch của Chính phủ, chính quyền địa phương hoặc Nhà tài trợ liên quan đến việc đầu tư dự án và cho phép lập Dự án đầu tư. Trường hợp dự án chưa có trong quy hoạch hoặc quy hoạch chưa được phê duyệt thì phải có ý kiến thoả thuận bằng văn bản của cơ quan thẩm quyền phê duyệt quy hoạch.
3.2.2 Tài liệu địa hình

1. Thu thập và hoàn chỉnh bản đồ địa hình vùng dự án (tỷ lệ 1/50.000 ~ 1/10.000), bản đồ địa hình lòng hồ (nếu có);

2. Liên kết hệ thống cao độ, tọa độ của vùng dự án với hệ thống cao độ, tọa độ của hệ chuẩn quốc gia, trường hợp lấy các cao độ, tọa độ giả định cần có sự đồng ý của Chủ đầu tư.

3. Lập bản đồ địa hình khu vực lòng hồ, hệ thống kênh, các khu vực xây dựng công trình phòng chống lũ, bảo vệ bờ, v.v... theo quy định của Tiêu chuẩn hiện hành;

4. Phân tích đánh giá những vấn đề địa hình liên quan đến việc phân khu tưới, tiêu; đến yêu cầu bố trí các công trình của dự án.


3.2.3 Tài liệu địa chất công trình, địa chất thủy văn

1. Thu thập bản đồ không ảnh về địa chất công trình vùng dự án , tỷ lệ 1/100.000 ~ 1/50.000.

2. Nghiên cứu các tài liệu và đánh giá điệu kiện địa chất công trình, địa chất thủy văn; tình hình sạt lở, bồi lắng, tình hình phân bố vật liệu xây dựng,.....

3. Khảo sát lập hồ sơ chất công trình theo Tiêu chuẩn hiện hành.

3.2.4 Tài liệu sông ngòi, khí tượng, thủy văn, thuỷ năng

1. Khảo sát, thu thập tài liệu, xác định các đặc trưng thủy lực hệ thống kênh rạch, sông ngòi vùng dự án và tại những vị trí cần thiết liên quan đến mục tiêu, nhiệm vụ, quy mô, kích thước, kết cấu của các công trình trong dự án.

2. Thu thập và khảo sát ( nếu cần ) các tài liệu về khí tượng thuỷ văn, thuỷ năng và xác định các đặc trưng chính về khí tượng thủy văn của lưu vực và vùng dự án.

3. Đánh giá điều kiện khí hậu, thời tiết và thủy văn, sông ngòi của lưu vực và vùng dự án.

3 .2. 5 Tài nguyên thiên nhiên

Tuỳ theo mức độ liên quan của dự án đến các loại tài nguyên thiên nhiên, cần thu thập tài liệu và đánh giá về tài nguyên thiên nhiên theo các mục sau:

1. Tài nguyên đất và thổ nhưỡng:

- Thu thập bản đồ tài nguyên đất và thổ nhưỡng của vùng dự án tỷ lệ từ 1/100.000 - 1/10.000 tùy theo quy mô của vùng dự án.

- Đánh giá thực trạng sử dụng đất và phương hướng quy hoạch sử dụng và phát triển đất trong vùng dự án.

2. Tài nguyên rừng

- Thu thập tài liệu và bản đồ tài nguyên rừng tỷ lệ từ 1/100.000 - 1/10.000 tùy theo quy mô rừng.

- Đánh giá thực trạng và phương hướng quy hoạch phát triển tài nguyên rừng trong lưu vực có liên quan đến vùng dự án .

3. Khoáng sản

- Lấy ý kiến bằng văn bản của cơ quan quản lý chuyên ngành về tình hình tài nguyên, khoáng sản và ý kiến về việc xây dựng dự án.

4. Tài nguyên nước

- Đánh giá hiện trạng tài nguyên nước trong vùng dự án, trên các mặt: Sử dụng, khai thác, bảo vệ; tình hình úng, hạn, ngập mặn, thuỷ tai,...

- Nghiên cứu và phân tích quy hoạch sử dụng tổng hợp, khai thác, bảo vệ, phát triển tài nguyên nước.

- Nghiên cứu để đề ra hoặc rà soát lại (nếu đã có) phương hướng phát triển, bảo vệ và khai thác tài nguyên nước, hạn chế thuỷ tai trong vùng dự án với yêu cầu gắn nước với đất rừng, cây trồng và vật nuôi, gắn thủy lợi với nhu cầu phát triển tổng hợp.

3. 2. 6 Hiện trạng dự án (đối với dự án cải tạo, sửa chữa nâng cấp)

1. Thu thập tài liệu về nhiệm vụ, quy mô, năng lực thiết kế, quá trình vận hành của các công trình thủy lợi trong vùng dự án khi xây dựng; quá trình đầu tư tu sửa, nâng cấp và hiệu quả của các đầu tư đó; các kế hoạch, quy hoạch dự kiến đầu tư cho dự án chưa thực hiện,....

2. Điều tra, khảo sát, thu thập tài liệu, đo vẽ và đánh giá hiện trạng của các công trình, hạng mục công trình thủy lợi có liên quan đến nhiệm vụ của dự án (chất lượng, mức độ an toàn bền vững của công trình, năng lực và hiệu quả của công trình,...), phân tích nguyên nhân hư hỏng hoặc kém hiệu quả để tìm ra biện pháp tu sửa, nâng cấp. Thể hiện tóm tắt hiện trạng của các công trình trên bản đồ 1/5000 và sơ họa trên bản vẽ tỷ lệ thích hợp.


3.2. 7 Tình hình dân sinh kinh tế xã hội

1. Dân số và xã hội

Điều tra, đánh giá thực trạng dân số, xã hội, dân tộc, mức sống, tỷ lệ hộ đói nghèo; điều kiện vệ sinh và sức khỏe cộng đồng; quy hoạch, kế hoạch phát triển văn hóa xã hội trong vùng dự án và các vùng có liên quan trong những năm qua, đặc biệt là trong 5 năm gần đây.

2. Nông nghiệp và tình hình thiên tai

Khảo sát, đánh giá hiện trạng, diện tích, năng suất, sản lượng, ..., tình hình thiên tai và mức độ ảnh hưởng của thiên tai trong những năm qua, đặc biệt là trong 5 năm gần đây, phương hướng phát triển nông nghiệp và nông thôn vùng dự án và các vùng có liên quan. Lập Bản đồ hiện trạng nông nghiệp, hiện trạng ngập úng / hạn,... , (tỷ lệ 1/10.000 ~1/5.000).

3. Công nghiệp, năng lượng, giao thông & vận tải

Thu thập, đánh giá hiện trạng và phương hướng phát triển công nghiệp, sản xuất vật liệu xây dựng, năng lượng và giao thông vận tải trong vùng dự án và các vùng có liên quan. Lập Bản đồ hiện trạng phát triển kinh tế vùng dự án (tỷ lệ 1/10.000 ~1/ 5.000).

4. Cung cấp nước sinh hoạt, công nghiệp và nông nghiệp

Điều tra, khảo sát đánh giá hiện trạng yêu cầu cấp nước và quy hoạch phát triển hệ thống cung cấp nước sinh hoạt, công nghiệp và nông nghiệp trong vùng dự án.

5. Môi trường sinh thái

Khảo sát, đánh giá khái quát tình hình môi trường và sinh thái trong vùng dự án, đặc biệt đối với vùng dự án có liên quan tới khu vực bảo tồn thiên nhiên.

6. Các lĩnh vực khác

Phân tích các điều kiện kinh tế xã hội khác (ví dụ: điều kiện về văn hóa, lịch sử, phong tục, tập quán,... ) có liên quan đến mục tiêu, nhiệm vụ và quy mô của Dự án.

7. Các bản đồ ( tỷ lệ 1/10.000 ~ 1/25.000 ) cần được thu thập, bổ sung, hoàn chỉnh

- Bản đồ hiện trạng nông nghiệp, hiện trạng ngập úng / hạn ,...

- Bản đồ hiện trạng công nghiệp, GTVT, năng lượng,... vùng dự án .

3. 3 Phân tích và đánh giá các tài liệu thu thập, rút ra những kết luận về sự cần thiết phải đầu tư dự án

3.3.1 Phân tích và đánh giá sự cần thiết phải đầu tư dự án

1. Đánh giá về sự cần thiết đối với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.

2. Đánh giá về nhu cầu thị trường đối với các sản phẩm của dự án.

3. Đánh giá về sự cần thiết đối với yêu cầu an ninh và quốc phòng (nếu có).

4. Các mặt khác.


3.3.2 Những điều kiện thuận lợi và khó khăn

Phân tích những điều kiện thuận lợi và khó khăn khi chuẩn bị dự án, khi thực hiện dự án và trong quá trình vận hành khai thác dự án.

3. 4 Đề xuất các phương án mục tiêu, nhiệm vụ của dự án, biện pháp công trình và địa điểm xây dựng

3.4.1 Mục tiêu của dự án

Trên cơ sở các kết luận về sự cần thiết phải đầu tư, các nội dung quy hoạch (hoặc các kết luận trong Báo cáo đầu tư của dự án, nếu có), đề xuất các mục tiêu của dự án nhằm phục vụ cho việc phát triển kinh tế xã hội vùng dự án và các vùng liên quan.
3.4.2 Sơ bộ dự kiến nhiệm vụ, quy mô của dự án

1. Trên cơ sở các mục tiêu của dự án, dự kiến các phương án nhiệm vụ, quy mô và công suất của dự án trong khuôn khổ khung phân định của quy hoạch (hoặc Báo cáo đầu tư). Trường hợp cần phải vượt ra ngoài khung quy hoạch hoặc Báo cáo đầu tư thì cần đưa ra các luận cứ kinh tế kỹ thuật.

2. Tùy theo tình hình cụ thể của dự án, cần đề cập đồng thời phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên trong số những loại nhiệm vụ có liên quan.


3.4.3 Giải pháp xây dựng và biện pháp công trình

1. Trong giai đoạn lập Dự án đầu tư, trên cơ sở phân tích các kết luận nêu trong Quy hoạch tài nguyên nước của lưu vực (hoặc trong Báo cáo đầu tư ), cần nghiên cứu đề xuất các giải pháp xây dựng (tu sửa nâng cấp hay xây dựng mới ) để lựa chọn giải pháp xây dựng tối ưu; nghiên cứu đề xuất các biện pháp (loại) công trình (Hồ chứa/ Đập dâng/ Trạm Bơm/ Kênh/ Cống,... hay tổng hợp của nhiều loại công trình) và lựa chọn biện pháp công trình tối ưu.

2. Trong trường hợp giải pháp xây dựng , biện pháp công trình được chọn khác với kết luận của quy hoạch (hay Báo cáo đầu tư) thì cần thiết phải đưa ra các luận cứ và phân tích cụ thể.


3. 4. 4 Địa điểm xây dựng

1. Công trình đầu mối: Đề xuất các phương án về vùng tuyến và sơ bộ phân tích, lựa chọn vùng tuyến tối ưu của công trình đầu mối.

2. Đường dẫn chính: Đề xuất các phương án về vùng tuyến và phân tích, lựa chọn vùng tuyến tối ưu của đường dẫn chính tuyến

3. Các công trình chính (công trình chủ yếu): Đề xuất và phân tích, lựa chọn vùng tuyến tối ưu của các công trình chính (thuộc công trình đầu mối và trên đường dẫn chính).

4. Các công trình thứ yếu: Trên cơ sở tài liệu địa hình và các tính toán sơ bộ để lựa chọn địa điểm hợp lý của các công trình thứ yếu.
3.4.5 Quy mô của các công trình chính

Nghiên cứu ít nhất 3 phương án về nhiệm vụ và quy mô công trình để lựa chọn phương án tối ưu cho các công trình chính, công trình phức tạp của đầu mối và đường dẫn chính.

3.5 Tính toán cân bằng nước và phân tích lựa chọn phương án quy mô, nhiệm vụ dự án

3.5.1 Tính toán khả năng nguồn nước

1. Phân tích các yếu tố khí hậu, khí tượng dùng cho tính toán.

2. Phân tích các yếu tố thủy văn, thủy lực, triều, mặn, bùn cát, chất lượng nước,...

3. Phân tích các phương án biện pháp công trình liên quan đến việc xác định nguồn nước, khả năng cung cấp và điều tiết nguồn nước,.... (về mực nước, lưu lượng, tổng lượng, thủy năng, thời gian cung cấp,.... ), kể cả những công trình khác ngoài dự án (nếu có).

4. Tính toán và phân tích kết quả tính toán nguồn nước theo các phương án và lựa chọn phương án.


3.5.2 Tính toán nhu cầu nước

Trên cơ sở các tài liệu đã điều tra, các mục tiêu nhiệm vụ dự kiến của dự án và các phương án bố trí công trình, tính toán và tổng hợp các phương án về nhu cầu dùng nước cho các ngành vùng dự án và các vùng có liên quan theo các thời kỳ phát triển kinh tế xã hội.
3.5.3 Tính toán thủy năng

Trên cơ sở các tài liệu đã điều tra, mục tiêu nhiệm vụ dự kiến của dự án và các phương án bố trí công trình, tính toán và tổng hợp các phương án về thủy năng của dự án (nếu có).
3.5.4 Các biện pháp phòng chống và đảm bảo an toàn chống lụt bão, cải tạo môi trường, sinh thái, ...

Trên cơ sở các tài liệu đã điều tra, mục tiêu nhiệm vụ dự kiến của dự án và các phương án bố trí công trình, đề xuất các biện pháp phòng chống và bảo đảm an toàn chống lũ, lụt (nếu cần), các yêu cầu cải tạo và bảo vệ môi trường, sinh thái, v.v... .
3.5.5 Tính toán cân bằng nước và xác định quy mô, nhiệm vụ của dự án

1. Cân đối giữa nhu cầu dùng nước với khả năng nguồn nước, kết hợp các biện pháp công trình thủy điện, công trình phòng chống lụt bão và các công trình liên quan (do ảnh hưởng của việc xây dựng dự án), sơ bộ phân tích để lựa chọn phương án tối ưu về sử dụng tổng hợp nguồn nước hoặc để đáp ứng yêu cầu của mục tiêu dự án.

2. Trường hợp kết quả của sự lựa chọn này khác với kết luận trong quy hoạch (hoặc Báo cáo đầu tư ), cần có phân tích và biện luận.


3.5.6 Tổng hợp phương án chọn

Tổng hợp danh mục, quy mô, nhiệm vụ của công trình đầu mối, đường dẫn chính, công trình chính và loại, số lượng các công trình thứ yếu theo các phương án và của phương án dự kiến lựa chọn.

3. 6. Thiết kế cơ sở


Thiết kế cơ sở là một trong những nội dung cơ bản của việc lập Dự án đầu tư. Nội dung Thiết kế cơ sở được lập thành báo cáo riêng, trong đó nêu rõ các phương pháp tính toán và trình bày đầy đủ các thuyết minh tính toán, các bản vẽ Thiết kế cơ sở, còn trong Báo cáo chính chỉ tóm tắt các nội dung và kết quả tính toán của Thiết kế cơ sở.
3.6.1 Các căn cứ để lập Thiết kế cơ sở

1. Nhiệm vụ của dự án;

2. Đặc điểm điều kiện địa hình, hệ thống cao toạ độ và các yêu cầu về cao tọa độ của công trình chính trong quy hoạch xây dựng khu vực;

3. Điều kiện địa chất, địa chất thủy văn, địa động lực học;

4. Điều kiện sông ngòi, khí hậu, thời tiết, khí tượng, thủy văn;

5. Các yêu cầu về kiến trúc và mối liên hệ của công trình với quy hoạch xây dựng tại khu vực;

6. Các yêu cầu về môi trường, văn hoá, xã hội;

7. Các Tiêu chuẩn thiết kế, tải trọng tác động chính;

8. Các nội dung, phương pháp tính toán áp dụng trong thiết kế cơ sở;

9. Các đối tượng phải thiết kế cơ sở.

3.6.2 Các đối tượng cần thiết kế cơ sở

Việc Thiết kế cơ sở thực hiện cho các hạng mục công trình quan trọng của phương án đề nghị chọn, phân tích và lập bản vẽ chính cho các hạng mục quan trọng của phương án đối chứng.

1. Công trình cấp I, cấp II, cấp III cần lập thiết kế cơ sở cho các hạng mục và công việc sau:

- Công trình đầu mối

- Đường dẫn chính

- Công trình lớn, quan trọng và phức tạp trên đường dẫn chính

- Thiết bị cơ điện chính

- Biện pháp và tổ chức xây dựng đối với công trình đầu mối, đường dẫn chính và những công trình quan trọng trên đường dẫn chính.

2. Các công trình còn lại: cần lập thiết kế cơ sở cho các hạng mục công trình chính và quan trọng, tiêu biểu trong Dự án.

3.6.3 Nội dung Thiết kế cơ sở

1. Sơ đồ hệ thống và sơ đồ khai thác vận hành dự án

- Lập Sơ đồ hệ thống công trình, bao gồm các công trình đầu mối, đường dẫn chính, các công trình chính, và một số chỉ tiêu chủ yếu của các công trình chính.

- Lập Sơ đồ khai thác vận hành hệ thống công trình, nguyên tắc và trình tự khai thác vận hành hệ thống; mối liên hệ về cơ chế quản lý các công trình trong dự án.

2. Phân tích và lựa chọn phương án công nghệ, kỹ thuật chính

a. Công trình chính:

- Kết cấu công trình: Nghiên cứu các phương án và lựa chọn phương án kết cấu hợp lý cho các công trình chính của đầu mối và đường dẫn chính.

- Xác định kích thước hợp lý của công trình trên cơ sở kết quả tính toán thủy lực và tính toán ổn định.

- Nghiên cứu các phương án bố trí mặt bằng và lựa chọn phương án bố trí mặt bằng hợp lý cụm công trình đầu mối trong vùng tuyến lựa chọn.

- Những biện pháp xử lý, gia cố nền, móng: Nghiên cứu ít nhất là 2 phương án và lựa chọn phương án hợp lý về biện pháp xử lý, gia cố nền, móng cho các công trình chính của đầu mối và đường dẫn chính.

- Các nghiên cứu khác nếu cần.

b. Đường dẫn chính:

- Phân tích, kết luận lựa chọn phương án hợp lý về loại, quy mô đường dẫn chính.

- Phân tích lựa chọn phương án tối ưu về kết cấu của đường dẫn chính.

- Xác định kích thước hợp lý của công trình trên cơ sở kết quả tính toán thủy lực và tính toán ổn định; Lập bản vẽ bố trí mặt bằng, các mặt cắt thể hiện quy mô, kích thước chính của công trình.

- Các nghiên cứu khác nếu cần.

c. Các công trình quan trọng và phức tạp trên đường dẫn chính

- Phân tích các phương án về tuyến, loại công trình, quy mô công trình và lựa chọn phương án tuyến hợp lý, loại công trình và quy mô công trình tối ưu của các công trình quan trọng và phức tạp trên đường dẫn chính.

- Nghiên cứu các phương án về kết cấu để lựa chọn phương án kết cấu hợp lý.

- Xác định kích thước hợp lý của công trình trên cơ sở kết quả tính toán thủy lực và tính toán ổn định. Lập bản vẽ bố trí mặt bằng, mặt cắt dọc, các mặt cắt ngang đại diện của các công trình quan trọng và phức tạp trên đường dẫn chính.

- Các nghiên cứu khác nếu cần.

d. Các công trình thứ yếu

- Dự kiến số lượng và quy mô hợp lý, kết cấu hợp lý và kích thước cơ bản của các công trình thứ yếu.

- Xác định khối lượng tổng hợp các công trình thứ yếu trên cơ sở dùng thiết kế định hình, thiết kế mẫu hoặc tham khảo các dự án tương tự.

đ. Thiết bị cơ điện

- Lựa chọn công nghệ và công năng sử dụng, loại và công suất hợp lý của thiết bị cơ, điện chính của dự án.

- Bố trí hợp lý thiết bị cơ, điện chính của dự án

- Bố trí tối ưu sơ đồ nối điện của dự án với hệ thống điện quốc gia hoặc khu vực.

- Lập và lựa chọn tối ưu sơ đồ nối điện chính của nội bộ dự án.

- Tổng hợp loại và công suất của các thiết bị cơ, điện chính của dự án.

- Tổng hợp khối lượng và kinh phí toàn bộ thiết bị cơ, điện của dự án.

e. Hệ thống quan trắc

- Xác định những yêu cầu chính trong việc quan trắc.

- Xác định các loại thiết bị quan trắc.

- Dự kiến bố trí hệ thống lắp đặt thiết bị quan trắc.

- Tổng hợp loại, số lượng, kinh phí mua sắm, lắp đặt, vận hành bảo dưỡng thiết bị quan trắc.

g. Tổng hợp các chỉ tiêu chính, các cao độ, toạ độ thiết kế các công trình chính

Trên cơ sở phân tích lựa chọn địa điểm xây dựng và phương án công nghệ, kỹ thuật, cần tổng hợp các chỉ tiêu chính, các cao độ, toạ độ của các công trình chính.

3. Biện pháp thi công, xây dựng

- Nghiên cứu các phương án và lựa chọn phương án hợp lý về tổng mặt bằng xây dựng công trình đầu mối và đường dẫn chính.

- Nghiên cứu các phương án và lựa chọn phương án hợp lý, khả thi về giải pháp tổ chức thi công và các điểm đấu nối, mặt bằng san lấp , đào đắp.

- Nghiên cứu các phương án và lựa chọn phương án hợp lý, khả thi về xử lý, gia cố nền, móng và chướng ngại vật.

- Đánh giá vật liệu xây dựng (trữ lượng, chất lượng,... ), phân tích các điều kiện cung cấp nguyên vật liệu, năng lượng cho việc xây dựng và lựa chọn biện pháp khả thi về cung cấp vật tư, thiết bị, nguyên liệu, năng lượng và dịch vụ hạ tầng cho dự án.

- Nghiên cứu biện pháp thi công những hạng mục chính với biện pháp dẫn dòng hợp lý, biện pháp thi công khả thi.

- Những vấn đề chính cần lưu ý: Tiến độ, nhân lực, vật liệu, các trang thiết bị máy móc thi công chính, trang thiết bị chỉ huy, an toàn lao động, bố trí tổng mặt bằng, ... .

4. Thiết kế kiến trúc (đối với các công trình có yêu cầu thiết kế kiến trúc)

- Nghiên cứu các mối liên hệ và yêu cầu chính về kiến trúc công trình; những nguyên tắc và ý tưởng kiến trúc bắt buộc phải tuân thủ hoặc cần phải phù hợp với những quy định chung trong khu vực.

- Nghiên cứu các phương án kiến trúc công trình đầu mối, lựa chọn phương án kiến trúc hợp lý của công trình đầu mối.

- Nghiên cứu các phương án kiến trúc khu quản lý dự án và lựa chọn phương án kiến trúc hợp lý của khu quản lý dự án.

5. Thiết kế phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường

6. Xác định phạm vi bảo vệ khu đầu mối và hệ thống kênh

7. Nghiên cứu các vấn đề khác (nếu có liên quan)

3.7 Nhu cầu sử dụng đất và phương án GPMB, di dân tái định cư

3.7. 1 Nhu cầu diện tích đất sử dụng

1. Thông qua Thiết kế cơ sở, tính toán nhu cầu diện tích đất sử dụng lâu dài để xây dựng dự án trên cơ sở giảm tới mức tối đa việc sử dụng đất và những ảnh hưởng về môi trường xã hội và tái định cư.

2. Thông qua Thiết kế cơ sở, tính toán nhu cầu diện tích đất sử dụng tạm thời trong thời gian xây dựng dự án bao gồm: Mặt bằng công trường, đường thi công, các bãi VLXD thiên nhiên v.v… .


3.7. 2 Nhu cầu phải giải phóng mặt bằng, di dân tái định cư

1. Điều tra, khảo sát và đánh giá về tổn thất ruộng đất, nhà cửa, các công trình, cơ sở hạ tầng, các danh lam thắng cảnh, các di tích văn hóa lịch sử v.v… các khoáng sản , tài nguyên khác ở khu vực các công trình.

2. Điều tra, khảo sát và thống kê số dân phải di chuyển và tái định cư.


3.7. 3 Cơ chế chính sách cho việc đền bù, GPMB, di dân tái định cư

1. Phân tích cơ chế chính sách, xác định cơ chế tổ chức bộ máy, phân công trách nhiệm thực hiện việc đền bù, GPMB, di dân tái định cư.

2. Nghiên cứu, đề xuất các biện pháp để tôn tạo, bảo vệ hoặc giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực đến các danh lam thắng cảnh, các di tích văn hóa lịch sử v.v…


3.7. 4 Lập phương án và kế hoạch thực hiện công tác đền bù, GPMB, di dân tái định cư

1. Nghiên cứu đề xuất các phương án và lựa chọn phương án tối ưu để GPMB, đền bù, di dân và tái định cư.

2. Lập kế hoạch thực hiện, xác định các loại khối lượng và chi phí cho những công việc phải thực hiện để giải phóng mặt bằng, đền bù, di dân, tái định cư.


3.8 Đánh giá tác động môi trường sinh thái , vấn đề an ninh, quốc phòng

3.8.1 Đánh giá hiện trạng của môi trường vùng dự án

Bao gồm các yếu tố môi trường, sinh thái, tình hình khoáng sản, bom mìn, chất độc hoá học,.v.v... (có văn bản, ý kiến của các cơ quan chức năng).
3.8.2 Dự kiến những tác động đối với môi trường sinh thái trong quá trình xây dựng và biện pháp giảm thiểu
3.8.3 Phân tích tác động môi trường sau dự án và biện pháp giảm thiểu
3.8.4 Phương án phòng chống cháy nổ , an ninh, quốc phòng
3.8.5 Kế hoạch, kinh phí cần thiết để giảm thiểu tác động tiêu cực và giám sát môi trường

3.9 Tổng tiến độ và tổ chức thực hiện

3.9.1 Tổng tiến độ đầu tư

Xác định cụ thể các loại tiến độ sau đây:

1. Tiến độ chuẩn bị đầu tư.



2. Tiến độ chuẩn bị thực hiện đầu tư (Tổ chức đấu thầu, Đào tạo, Thiết kế kỹ thuật, Thiết kế Bản vẽ thi công, Giải phóng mặt bằng, Đền bù, Tái định cư, ,...).

3. Tiến độ thực hiện đầu tư và xây dựng dự án: Xác định thời gian khởi công (chậm nhất) và thời hạn hoàn thành (chậm nhất), thời gian chặn dòng, phân đợt xây dựng để khai thác từng phần,... và các mốc thời gian quan trọng cần phải đạt được.

4. Tiến độ chuẩn bị sản xuất


3.9.2 Dự kiến phân gói thầu

Dự kiến các gói thầu Đào tạo, Tư vấn, Giám sát, Xây lắp, Mua sắm hàng hoá; ..., kèm theo tiến độ, phân công trách nhiệm thực hiện.
3.9.3 Tổ chức quản lý trong quá trình xây dựng có sự tham gia của các bên

1. Chủ đầu tư hoặc cơ chế đại diện Chủ đầu tư trong quá trình xây dựng.

2. Lựa chọn phương án khả thi về hình thức và cơ chế tổ chức quản lý dự án có sự tham gia của các bên (chính quyền, cơ quan quản lý dự án, người hưởng lợi, Tư vấn,...).

3. Xác định nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực để thực hiện dự án.

4. Đề xuất về việc lựa chọn Tư vấn thiết kế, Tư vấn giám sát trong quá trình thực hiện dự án, các Hướng dẫn cần phải biên soạn để triển khai ở các giai đoạn sau,...

5. Hệ thống công trình và trang thiết bị để quản lý trong quá trình thực hiện dự án ( loại, tính năng, địa điểm xây dựng, dự kiến quy mô, kinh phí,...).

6. Xác định mối quan hệ và trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc quản lý, thực hiện dự án.

7. Sơ đồ về tổ chức quản lý thực hiện dự án.

3.9.4 Tổ chức quản lý khai thác vận hành dự án có sự tham gia của các bên

1. Xác định Chủ đầu tư hoặc đại diện Chủ đầu tư trong quá trình quản lý khai thác dự án.

2. Dự kiến hệ thống công trình và trang thiết bị để quản lý khai thác dự án (loại, tính năng, địa điểm xây dựng, dự kiến quy mô,...).

3. Xác định mối quan hệ và trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong quá trình quản lý, khai thác dự án.

4. Tính độc lập khi vận hành, khai thác dự án hoặc các tiểu dự án (nếu có).

5. Sơ đồ về quản lý dự án trong quá trình quản lý khai thác, vận hành.

3.9.5 Những yêu cầu và quy trình quản lý vận hành, bảo trì dự án

1. Phạm vi bảo vệ khu vực công trình đầu mối và tuyến dẫn.

2. Những nguyên tắc và quy trình quản lý vận hành hệ thống và các công trình quan trọng của dự án.

3. Những yêu cầu về bảo trì các công trình của dự án.

3.10 Khối lượng công tác chính và tổng mức đầu tư

3.10.1 Tổng hợp các loại khối lượng công tác chính

Phân theo hạng mục công trình, theo loại khối lượng công tác.
3.10.2 Tổng mức đầu tư

Xác định cụ thể tổng mức đầu tư, bao gồm:

1. Chi phí cho việc chuẩn bị đầu tư;

2. Chi phí chuẩn bị thực hiện đầu tư ( tư vấn, khảo sát, thiết kế, đào tạo, ... );

3. Chi phí thực hiện đầu tư và xây dựng; Chi phí quản lý dự án;

4. Chi phí giải phóng mặt bằng, đền bù, tái định cư;

5. Chi phí chuẩn bị sản xuất; quản lý khai thác; giám sát môi trường,...;

6. Lãi vay ngân hàng của Chủ đầu tư trong thời gian thực hiện DA (nếu có);

7. Vốn lưu động ban đầu cho sản xuất (đối với dự án sản xuất);

8. Chi phí các loại thuế và bảo hiểm công trình,...;

9. Chi phí dự phòng;

10. Các chi phí khác.

3.10.3 Phân tích vốn đầu tư

1. Phân tích vốn đầu tư theo hạng mục công trình;

2. Phân tích vốn đầu tư theo cơ cấu vốn: Tư vấn; Xây lắp; Thiết bị; XDCB khác ...

3. Nhu cầu vốn theo tiến độ, phân kỳ đầu tư: Xác định nhu cầu vốn hàng năm và phân kỳ đầu tư phù hợp với tiến độ thực hiện dự án;

4. Phương án huy động các nguồn vốn:

a. Xác định các ngành hưởng lợi của dự án;

b. Xác định sơ bộ phương án phân bổ vốn đầu tư cho các ngành hưởng lợi;

c. Phương án huy động nguồn vốn.

5. Khả năng hoàn vốn và trả nợ, thu lãi (nếu cần).


3.10.4 Cơ chế dòng vốn

Dự kiến cơ chế, sơ đồ dòng vốn thanh toán, giải ngân.

3.11 Phân tích Hiệu quả kinh tế


Tính toán và tổng hợp:
3.11.1 Các chi phí của dự án (C)
3.11.2 Các lợi ích của dự án (B)
3.11.3 Tính toán B/C; NPV và EIRR
3.11.4 Những hiệu quả kinh tế, xã hội khác
3.11.5 Phân tích độ nhạy của dự án
3.11.6 Kết luận về hiệu quả kinh tế của dự án

3.12 Kết luận và kiến nghị


1. Kết luận về sự cần thiết, tính khả thi và hiệu quả kinh tế của Dự án;

2. Một số tồn tại và những vấn đề chính cần quan tâm trong giai đoạn sau;

3. Đề xuất các bước thực hiện tiếp theo và phân giao nhiệm vụ.



tải về 480.95 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương