BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜng số: 12/2011/tt-btnmt cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam


Trạng thái (thể) tồn tại thông thường



tải về 2.36 Mb.
trang8/16
Chuyển đổi dữ liệu28.07.2016
Kích2.36 Mb.
#8355
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   ...   16

1.7. Trạng thái (thể) tồn tại thông thường: Là cột thể hiện các trạng thái hay thể tồn tại thông thường (rắn, lỏng hoặc bùn) của chất thải trong Danh mục.

1.8. Ngưỡng CTNH: Là cột ghi chú về sự cần thiết phải áp dụng ngưỡng CTNH trong việc phân định một chất thải trong Danh mục là CTNH, bao gồm hai loại như sau:

1.8.1. Có khả năng là CTNH (ký hiệu là *): Cần áp dụng ngưỡng CTNH (hay ngưỡng nguy hại của chất thải) theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 07:2009/BTNMT để phân định có phải là CTNH. Nếu không áp dụng ngưỡng CTNH thì phải phân định luôn là CTNH. Trong trường hợp chưa có quy chuẩn kỹ thuật đối với một số tính chất và thành phần nguy hại nhất định thì áp dụng theo các tiêu chuẩn của quốc tế theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền về môi trường.

1.8.2. Là CTNH trong mọi trường hợp (ký hiệu là **): Không cần áp dụng ngưỡng CTNH mà xác định luôn là CTNH.

2. Hướng dẫn quy trình tra cứu, sử dụng Danh mục:

2.1. Tra cứu một chất thải bất kỳ căn cứ vào mã CTNH: Nếu đã biết mã CTNH, căn cứ vào cột “Mã CTNH” trong Danh mục chi tiết tại Mục C Phụ lục này để tìm ra loại tương ứng.

2.2. Tra cứu, phân loại và áp mã CTNH căn cứ vào nguồn thải hoặc dòng thải:

2.2.1. Bước 1: Căn cứ Danh mục nhóm chất thải phân loại theo nhóm nguồn hoặc dòng thải chính tại Mục B Phụ lục này để sơ bộ xác định một chủ nguồn thải đang được xem xét có thể phát sinh các chất thải nằm trong những nhóm nào, có thứ tự bao nhiêu. Lưu ý là một cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có thể liên quan đến một số nguồn thải hoặc dòng thải khác nhau do bao gồm nhiều hoạt động khác nhau, do đó phát sinh những chất thải nằm trong nhiều nhóm khác nhau thuộc hai loại như sau:

- Các nhóm mã từ 01 đến 16 bao gồm những nhóm chất thải đặc trưng cho từng loại nguồn thải hoặc dòng thải khác nhau;

- Các nhóm mã 17, 18 và 19 bao gồm những nhóm chất thải chung mà mọi nguồn thải đều có thể phát sinh.

2.2.2. Bước 2: Căn cứ vào thứ tự nêu trên để xác định vị trí của nhóm chất thải phân loại theo nhóm nguồn hoặc dòng thải chính trong Danh mục chi tiết tại Mục C Phụ lục này (tương ứng với nhóm mã CTNH gồm một cặp chữ số).

2.2.3. Bước 3: Rà soát trong nhóm nguồn hoặc dòng thải chính nêu trên để xác định phân nhóm chất thải phân loại theo phân nhóm nguồn hoặc dòng thải liên quan (tương ứng với phân nhóm mã CTNH gồm hai cặp chữ số).

2.2.4. Bước 4: Rà soát trong phân nhóm chất thải phân loại theo phân nhóm nguồn hoặc dòng thải nêu trên để xác định từng loại CTNH căn cứ vào tên của chúng (tương ứng với mã CTNH gồm ba cặp chữ số). Phân loại và áp mã CTNH tương ứng nếu chất thải được phân định là CTNH (thuộc loại * vượt ngưỡng CTNH hoặc thuộc loại **).

2.2.5. Bước 5: Trong trường hợp một hỗn hợp chất thải không có tên tương ứng trong Danh mục chi tiết tại Mục C Phụ lục này, việc phân loại và áp mã CTNH theo nguyên tắc sau:

a) Khi hỗn hợp chất thải chỉ có một chất thải thành phần có tên tương ứng trong Danh mục chi tiết được phân định là CTNH (thuộc loại * vượt ngưỡng CTNH hoặc thuộc loại **) thì áp mã của CTNH này;

b) Khi hỗn hợp chất thải có hai hay nhiều chất thải thành phần có tên tương ứng trong Danh mục chi tiết được phân định là CTNH (thuộc loại * vượt ngưỡng CTNH hoặc thuộc loại **) thì có thể sử dụng tất cả các mã CTNH tương ứng hoặc áp một mã CTNH đại diện theo thứ tự ưu tiên sau: Mã CTNH của chất thải thành phần có tỷ trọng lớn hơn trong hỗn hợp; khi không xác định rõ được tỷ trọng, thì áp mã của chất thải thuộc loại ** (nếu có) hoặc mã của CTNH có thành phần nguy hại với giá trị ngưỡng CTNH thấp nhất;

c) Cần phân biệt hỗn hợp chất thải với chất thải có thành phần nguy hại bám dính hoặc hỗn hợp chất thải mà các thành phần đã được hoà trộn với nhau một cách tương đối đồng nhất về tính chất hoá-lý tại mọi điểm trong khối hỗn hợp chất thải theo quy định tại QCVN 07:2009/BTNMT.

2.2.6. Bước 6: Trong trường hợp không tìm được mã CTNH cụ thể theo nguồn thải hay dòng thải thì áp các mã CTNH từ 19 12 01 đến 19 12 04 nếu vượt ngưỡng CTNH theo quy định tại QCVN 07:2009/BTNMT.



3. Quy định áp dụng cụ thể đối với một số trường hợp đặc biệt thường gặp trong thực tế:

3.1. Hỗn hợp phế liệu kim loại (hoặc nhựa) lẫn dầu mỡ (ví dụ mã 07 03 11): Phế liệu kim loại (hoặc nhựa) không phải là CTNH còn dầu mỡ thải (trừ dầu mỡ thực phẩm) luôn là CTNH (loại **), do vậy, đây là hỗn hợp CTNH. Trường hợp hỗn hợp này được tách riêng ra, còn lại phế liệu kim loại (hoặc nhựa) tương đối sạch, chỉ bám dính lượng dầu mỡ không đáng kể đến mức không có nguy cơ bị rò rỉ hoặc chảy ra môi trường trong quá trình lưu giữ, thu gom và vận chuyển (ví dụ dầu bảo quản) thì không bị coi là CTNH (bảo đảm thành phần dầu bám dính có hàm lượng tuyệt đối nhỏ hơn ngưỡng CTNH theo quy định tại QCVN 07:2009/BTNMT).

3.2. Các phương tiện, thiết bị thải (ví dụ phương tiện giao thông, thiết bị điện, điện tử...): Nếu có bất kỳ một bộ phận hoặc vật liệu cấu thành là CTNH thì phải coi toàn bộ phương tiện hoặc thiết bị đó là CTNH, trừ khi bộ phận hoặc vật liệu này được tách riêng ra.

3.3. Thiết bị điện, điện tử (ví dụ máy biến thế, tụ điện...) thải: Chỉ được phân loại, áp mã theo loại CTNH có PCB khi có hàm lượng tuyệt đối của PCB trong ít nhất một chất thải thành phần (bộ phận hoặc vật liệu cấu thành, ví dụ dầu cách điện) vượt ngưỡng CTNH theo quy định tại QCVN 07:2009/BTNMT.

3.4. Dầu, hoá chất hoặc dung môi thải: Chỉ được phân loại, áp mã theo loại CTNH có gốc halogen hữu cơ hoặc có thành phần halogen hữu cơ (đặc biệt là cơ clo như PCB) nếu hàm lượng tuyệt đối của ít nhất một thành phần halogen hữu cơ vượt ngưỡng CTNH theo quy định tại QCVN 07:2009/BTNMT.

3.5. Các vật liệu amiăng xi măng thải (như tấm lợp đã qua sử dụng): Không phải là CTNH, trừ trường hợp có lẫn hoặc có các thành phần nguy hại khác vượt ngưỡng CTNH, được phép chôn lấp tại bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt hoặc xây dựng hợp vệ sinh.

3.6. Tên gọi “dầu thải” hoặc “hoá chất thải” được áp dụng khi thành phần dầu hoặc hoá chất chiếm tỷ trọng ưu thế trong chất thải (lớn hơn hoặc bằng 50%); tên gọi chất thải có hoặc lẫn dầu hoặc chất thải có hoặc lẫn một hoá chất nhất định được áp dụng khi thành phần dầu hoặc hoá chất chiếm tỷ trọng kém ưu thế hơn so với các thành phần khác trong chất thải (nhỏ hơn 50%).

3.7. Các loại dầu, mỡ, sáp và chất béo có nguồn gốc thực phẩm mà không có chứa các thành phần nguy hại vượt ngưỡng CTNH theo quy định tại QCVN 07:2009/BTNMT không phải là CTNH.



B. DANH MỤC NHÓM CHẤT THẢI ĐƯỢC PHÂN LOẠI THEO CÁC NHÓM NGUỒN HOẶC DÒNG THẢI CHÍNH

  1. Chất thải từ ngành thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản, dầu khí và than

  2. Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng và sử dụng hoá chất vô cơ

  3. Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng và sử dụng hoá chất hữu cơ

  4. Chất thải từ nhà máy nhiệt điện và các cơ sở đốt khác

  5. Chất thải từ ngành luyện kim và đúc kim loại

  6. Chất thải từ ngành sản xuất vật liệu xây dựng và thuỷ tinh

  7. Chất thải từ quá trình xử lý, che phủ bề mặt, gia công kim loại và các vật liệu khác

  8. Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng các sản phẩm che phủ (sơn, véc ni, men thuỷ tinh), chất kết dính, chất bịt kín và mực in

  9. Chất thải từ ngành chế biến gỗ, sản xuất các sản phẩm gỗ, giấy và bột giấy

  10. Chất thải từ ngành chế biến da, lông và dệt nhuộm

  11. Chất thải xây dựng và phá dỡ (bao gồm cả đất đào từ các khu vực bị ô nhiễm)

  12. Chất thải từ các cơ sở tái chế, xử lý chất thải, nước thải và xử lý nước cấp

  13. Chất thải từ ngành y tế và thú y (trừ chất thải sinh hoạt từ ngành này)

  14. Chất thải từ ngành nông nghiệp

  15. Thiết bị, phương tiện giao thông vận tải đã hết hạn sử dụng và chất thải từ hoạt động phá dỡ, bảo dưỡng thiết bị, phương tiện giao thông vận tải

  16. Chất thải hộ gia đình và chất thải sinh hoạt từ các nguồn khác

  17. Dầu thải, chất thải từ nhiên liệu lỏng, chất thải dung môi hữu cơ, môi chất lạnh và chất đẩy (propellant)

  18. Các loại chất thải bao bì, chất hấp thụ, giẻ lau, vật liệu lọc và vải bảo vệ

  19. Các loại chất thải khác

C. DANH MỤC CHI TIẾT CỦA CÁC CTNH VÀ CHẤT THẢI CÓ KHẢ NĂNG LÀ CTNH




CTNH

Tên chất thải

Mã EC

Mã Basel

(A)

Mã Basel
(Y)


Tính chất
nguy hại chính


Trạng thái (thể) tồn tại thông thường

Ngưỡng CTNH

01

CHẤT THẢI TỪ NGÀNH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN, DẦU KHÍ VÀ THAN



















01 01

Chất thải từ quá trình chế biến quặng sắt bằng phương pháp hoá-lý

01 03
















01 01 01

Cặn thải có khả năng sinh axit từ quá trình chế biến quặng sunfua

01 03 04

A1010
A1020
A1030

Từ Y22
đến Y31

Đ, ĐS

Rắn/bùn

**

01 01 02

Các loại cặn thải khác có các thành phần nguy hại

01 03 05

A1010
A1020
A1030

Từ Y22 đến Y31

Đ, ĐS

Rắn/lỏng/bùn

*

01 01 03

Chất thải có các thành phần nguy hại từ quá trình chế biến quặng sắt

01 03 07

A1010
A1020
A1030

Từ Y22 đến Y31

Đ, ĐS

Rắn/lỏng/bùn

*

01 02

Chất thải từ quá trình chế biến quặng kim loại màu bằng phương pháp hoá-lý

01 04
















01 02 01

Chất thải có các thành phần nguy hại từ quá trình chế biến quặng kim loại màu bằng phương pháp hoá-lý

01 04 07

A1010
A1020
A1030

Từ Y22 đến Y31

AM, Đ, ĐS

Rắn/lỏng/bùn

*

01 03

Bùn thải và các chất thải khác từ quá trình khoan

01 05
















01 03 01

Bùn thải và chất thải có dầu từ quá trình khoan

01 05 05

A3020
A4060

Y9

Đ, ĐS

Bùn/rắn/lỏng

*

01 03 02

Bùn thải và chất thải có các thành phần nguy hại (khác với dầu) từ quá trình khoan

01 05 06

A3020

Y9

Đ, ĐS

Bùn/rắn/lỏng

*

01 04

Chất thải từ quá trình lọc dầu

05 01
















01 04 01

Bùn thải từ thiết bị khử muối

05 01 02

A3010




Đ, ĐS

Bùn

**

01 04 02

Bùn đáy bể

05 01 03

A4060

Y9

Đ, ĐS

Bùn

**

01 04 03

Bùn thải axit alkyl

05 01 04

A3010
A4060

Y9

AM, Đ, ĐS

Bùn

**

01 04 04

Dầu tràn (hoặc rơi vãi, rò rỉ)

05 01 05

A3010
A3020
A4060

Y8
Y9

Đ, ĐS

Lỏng

**

01 04 05

Bùn thải có dầu từ hoạt động bảo dưỡng cơ sở, máy móc, trang thiết bị

05 01 06

A3020
A4060

Y9

Đ, ĐS

Bùn

**

01 04 06

Các loại hắc ín (tar) thải

05 01 07

05 01 08


A3190

Y11

Đ, ĐS, C

Rắn/bùn

**

01 04 07

Bùn thải có các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý nước thải

05 01 09

A3010
A3020
A3190
A4060

Y18

Đ, ĐS

Bùn

*

01 04 08

Chất thải từ quá trình làm sạch xăng dầu bằng bazơ

05 01 11

A4090

Y35

AM, Đ, ĐS

Lỏng

**

01 04 09

Dầu thải chứa axit

05 01 12

A4090

Y34

AM, Đ, ĐS

Lỏng

**

01 04 10

Vật liệu lọc bằng đất sét đã qua sử dụng

05 01 15




Y18

Đ, ĐS

Rắn

**

01 05

Chất thải từ quá trình chế biến than bằng phương pháp nhiệt phân

05 06
















01 05 01

Các loại hắc ín (tar) thải

05 06 01

05 06 03


A3190

Y11

Đ, ĐS, C

Rắn

**

01 06

Chất thải từ quá trình tinh chế và vận chuyển khí tự nhiên

05 07
















01 06 01

Chất thải có thuỷ ngân

05 07 01

A1030

Y29

Đ, ĐS

Lỏng

*

02

CHẤT THẢI TỪ QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT, ĐIỀU CHẾ, CUNG ỨNG VÀ SỬ DỤNG HOÁ CHẤT VÔ CƠ



















02 01

Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng và sử dụng axit

06 01
















02 01 01

Axit sunfuric, axit sunfurơ thải

06 01 01

A4090

Y34

AM, OH, Đ, ĐS

Rắn/lỏng/bùn

**

02 01 02

Axit clohydric thải

06 01 02

A4090

Y34

AM, Đ, ĐS

Rắn/lỏng/bùn

**

02 01 03

Axit flohydric thải

06 01 03

A4090

Y34

AM, Đ, ĐS

Rắn/lỏng/bùn

**

02 01 04

Axit photphoric, axit photphorơ thải

06 01 04

A4090

Y34

AM, Đ, ĐS

Rắn/lỏng/bùn

**

02 01 05

Axit nitric, axit nitrơ thải

06 01 05

A4090

Y34

AM, N, OH, Đ, ĐS

Rắn/lỏng/bùn

**

02 01 06

Các loại axit thải khác

06 01 06

A4090

Y34

AM, Đ, ĐS

Rắn/lỏng/bùn

*

02 02

Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng và sử dụng bazơ

06 02
















02 02 01

Natri hydroxit, amoni hydroxit, kali hydroxit thải và bã thải có chứa natri hydroxit, amoni hydroxit, kali hydroxit

06 02 03

06 02 04


A4090

Y35

AM, Đ, ĐS

Rắn/lỏng/bùn

**

02 02 02

Các loại bazơ thải khác

06 02 05

A4090

Y35

AM, Đ, ĐS

Rắn/lỏng

*

02 03

Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng muối, dung dịch muối và oxit kim loại

06 03
















02 03 01

Muối và dung dịch muối thải có xyanua

06 03 11

A4050

Y33

Đ, ĐS

Rắn/lỏng

*

02 03 02

Muối và dung dịch muối thải có kim loại nặng

06 03 13

A1020
A1030
A1040

Từ Y21
đến Y31


Đ, ĐS

Rắn/lỏng

*

02 03 03

Oxit kim loại thải có kim loại nặng

06 03 15

A1010
A1020
A1030
A1040

Từ Y21
đến Y31


Đ, ĐS

Rắn

*

02 04

Chất thải khác có kim loại từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng muối, dung dịch muối và oxit kim loại

06 04
















02 04 01

Chất thải có asen

06 04 03

A1030

Y24

Đ, ĐS

Rắn/lỏng

*

02 04 02

Chất thải có thuỷ ngân

06 04 04

A1030

Y29

Đ, ĐS

Rắn/lỏng

*

02 04 03

Chất thải có các kim loại nặng khác

06 04 05

A1010
A1020

A1030
A1040



Từ Y21
đến Y31


Đ, ĐS

Rắn/lỏng

*

02 05

Bùn thải từ quá trình xử lý nước thải tại cơ sở sản xuất, điều chế, cung ứng và sử dụng hóa chất vô cơ

06 05
















02 05 01

Bùn thải có các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý nước thải

06 05 02




Y18

Đ, ĐS

Bùn

*

02 06

Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng, chế biến hoá chất lưu huỳnh và quá trình khử lưu huỳnh

06 06
















02 06 01

Chất thải có hợp chất sunfua kim loại nặng

06 06 02







Đ, ĐS, AM

Rắn/lỏng/bùn

*

02 07

Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng halogen và chuyển hoá hợp chất halogen

06 07
















02 07 01

Chất thải có amiăng từ quá trình điện phân

06 07 01

A2050

Y36

Đ, ĐS

Rắn/lỏng

*

02 07 02

Than hoạt tính thải từ quá trình sản xuất clo

06 07 02

A4160




Đ

Rắn

**

02 07 03

Bùn thải bari sunphat có thuỷ ngân

06 07 03

A1030

Y29

Đ, ĐS

Bùn

*

02 07 04

Các dung dịch và axit thải

06 07 04







Đ, ĐS, AM

Lỏng

**

02 08

Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng silic (silicon) và các dẫn xuất của silic

06 08
















02 08 01

Chất thải có silic hữu cơ nguy hại

06 08 02







Đ, C

Rắn/lỏng

*

02 09

Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng và chế biến hoá chất photpho

06 09
















02 09 01

Chất thải có hay nhiễm các thành phần nguy hại từ phản ứng các hợp chất của canxi có photpho

06 09 03

A4090


Y34

Đ, ĐS, C

Rắn/lỏng

*

02 10

Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng, chế biến hoá chất nitơ và sản xuất phân bón

06 10
















02 10 01

Chất thải có các thành phần nguy hại


06 10 02

A4090


Y34

Đ, ĐS, C, AM

Rắn/lỏng

*

Каталог: sites -> default -> files -> dulieucu
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc TỜ khai của ngưỜi hưỞng trợ CẤP
files -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạO –––– Số: 40
files -> BỘ y tế CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
files -> Mẫu số 1: Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2003/tt-blđtbxh ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Tên đơn vị Số V/v Đăng ký nội quy lao động CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> CỦa bộ XÂy dựng số 04/2008/QĐ-bxd ngàY 03 tháng 4 NĂM 2008 VỀ việc ban hành “quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựNG”
dulieucu -> Bé lao ®éng th­¬ng binh céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam
dulieucu -> Số: 109/2000/tt-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
dulieucu -> Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/cp ngày 20/01/1995 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Lao động về an toàn lao động, vệ sinh lao động chính phủ
dulieucu -> UỶ ban nhân dân tỉnh bắc giang số: 1680/QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam

tải về 2.36 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   ...   16




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương