BỘ TÀi chính số: 102/2012/tt-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam



tải về 478.05 Kb.
trang2/4
Chuyển đổi dữ liệu23.07.2016
Kích478.05 Kb.
#2783
1   2   3   4

3. Quy định đặc biệt đối với các đoàn cấp cao:

a) Đoàn cấp cao là những đoàn do Tổng bí thư Đảng, Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ, Uỷ viên Bộ chính trị, Uỷ viên trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ làm trưởng đoàn đi thăm hữu nghị chính thức, thăm không chính thức, làm việc hoặc dự hội nghị quốc tế.

b) Thanh toán tiền ăn và tiêu vặt hoặc tiền tiêu vặt:

i) Đối với thành viên chính thức (được ghi trong quyết định của cấp có thẩm quyền) được thanh toán tiền ăn và tiêu vặt (tùy theo chế độ đài thọ của phía mời nêu tại điểm d khoản 5 Điều 1 Thông tư này) gấp 2 lần mức quy định tại Phụ lục Thông tư này;

Trường hợp được phía mời đài thọ toàn bộ các bữa ăn, thì được hưởng tiền tiêu vặt gấp 2 lần mức quy định tại tiết iv điểm a khoản 2 Điều 3 Thông tư này;

ii) Đối với thành viên đoàn tuỳ tùng được thanh toán tiền ăn và tiêu vặt gấp 1,5 lần mức qui định tại Phụ lục Thông tư này;

Trường hợp được phía mời đài thọ toàn bộ các bữa ăn thì được hưởng tiền tiêu vặt gấp 1,5 lần mức quy định tại tiết iv điểm a khoản 2 Điều 3 Thông tư này.

c) Tiền puốc-boa: Thanh toán theo mức khoán 50 USD/người/1 nước, áp dụng cho thành viên của đoàn có chức danh quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này. Trưởng đoàn quyết định sử dụng để phục vụ công tác chung cho đoàn.

d) Tiền điện thoại, fax, internet: Do Trưởng đoàn quyết định.

đ) Tiền cước hành lý, tài liệu mang theo phục vụ cho các đoàn công tác: Thanh toán theo hóa đơn cước thực tế của hãng hàng không. Trưởng đoàn chịu trách nhiệm quyết định về trọng lượng cước mang theo.

e) Đối với các khoản chi theo chương trình hoạt động của Phu nhân/Phu quân đoàn cấp cao: Thanh toán theo hóa đơn thực tế; căn cứ các hoạt động tại đề án đoàn ra đã được phê duyệt, Trưởng đoàn quyết định đối với các khoản chi cần thiết phục vụ hoạt động của Phu nhân/Phu quân trên tinh thần tiết kiệm.

g) Các khoản chi khác (thuê phòng làm việc, thuê phòng tiếp xúc song phương, thuê thiết bị phục vụ phòng họp và các khoản chi cần thiết khác phục vụ trực tiếp cho đoàn cấp cao): Thanh toán theo hóa đơn thực tế do Trưởng đoàn quyết định.

h) Các khoản chi còn lại được thanh toán như mức thông thường quy định tại Thông tư này.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 10/08/2012; thay thế Thông tư số 91/2005/TT-BTC ngày 18/10/2005 của Bộ Tài chính qui định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài; bãi bỏ Điều 2 Thông tư số 142/2009/TT-BTC ngày 14/7/2009 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và sửa đổi, bổ sung Thông tư số 91/2005/TT-BTC ngày 18/10/2005 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí. Riêng đối với năm 2012 các Bộ, ngành, địa phương chủ động sắp xếp trong dự toán ngân sách đã được cấp có thẩm quyền giao để thực hiện.

2. Các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được vận dụng chế độ công tác phí quy định tại Thông tư này để thực hiện đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả và phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị. Trường hợp nếu được ngân sách Nhà nước bố trí kinh phí thực hiện theo chương trình, đề án, dự án cụ thể, nếu có phát sinh nhiệm vụ chi công tác phí đi công tác nước ngoài thì phải thực hiện theo đúng mức chi được cấp có thẩm quyền giao thực hiện chương trình, đề án, dự án phê duyệt./.



Nơi nhận:

- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);

- VP Tổng Bí thư;

- VP Quốc hội, VP Chủ tịch nước;

- VP Chính phủ;

- VP TW Đảng và các ban của Đảng;

- Toà án NDTC, Viện Kiểm sát NDTC;

- Kiểm toán NN, VP Ban Chỉ đạo TW về PC tham nhũng;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;

- Cơ quan TW của các Hội, đoàn thể;

- UBND, HĐND các tỉnh, TP trực thuộc TW;

- Sở TC, KBNN các tỉnh TP trực thuộc TW;

- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;

- Công báo;

- Website Chính phủ, Website Bộ Tài chính;

- Các đơn vị thuộc Bộ;



- Lưu: VT, Vụ HCSN.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Nguyễn Thị Minh






PHỤ LỤC

















































ĐỊNH MỨC PHỤ CẤP (MỨC KHOÁN) CÔNG TÁC CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC













ĐI CÔNG TÁC NGẮN HẠN Ở NƯỚC NGOÀI DO NSNN ĐẢM BẢO KINH PHÍ

















































(Kèm theo Thông tư số 102/2012 /TT-BTC ngày 21/06/2012 của Bộ Tài chính)





























































Đơn vị: Đôla Mỹ (ký hiệu USD)

















































Số TT

Nhóm

TÊN NƯỚC

Tiền thuê phòng nghỉ (USD/người/ngày)

Tiền ăn và tiêu vặt (USD/người/ngày)

Tiền thuê phương tiện từ sân bay, ga tàu, bến xe, cửa khẩu khi nhập/xuất cảnh (USD/1 lượt xuất và nhập cảnh/người).













 

 

 

Mức A

Mức B

Mức A

Mức B













 

 




 

 

 

 

 













1

1

AIRƠLEN

85

80

80

75

110













2

1

ANH VÀ BẮC AILEN

85

80

80

75

110













3

1

ÁO

85

80

80

75

110













4

1

BỈ

85

80

80

75

110













5

1

BỒ ĐÀO NHA

85

80

80

75

110













6

1

CANAĐA

85

80

80

75

110













7

1

CHLB ĐỨC

85

80

80

75

110













8

1

ĐÀI LOAN

85

80

80

75

110













9

1

ĐAN MẠCH

85

80

80

75

110













10

1

HÀ LAN

85

80

80

75

110













11

1

HÀN QUỐC

85

80

80

75

110













12

1

ITALY

85

80

80

75

110













13

1

LUCXĂMBUA

85

80

80

75

110













14

1

MỸ

85

80

80

75

110













15

1

NAUY

85

80

80

75

110













16

1

NHẬT BẢN

85

80

80

75

110













17

1

PHẦN LAN

85

80

80

75

110













18

1

PHÁP

85

80

80

75

110













19

1

TÂY BAN NHA

85

80

80

75

110













20

1

THỤY ĐIỂN

85

80

80

75

110













21

1

THỤY SĨ

85

80

80

75

110













22

1

LIÊN BANG NGA

85

80

80

75

110













23

1

THỔ NHĨ KỲ

85

80

80

75

110













24

1

UKRAINA

85

80

80

75

110













 

 




 

 

 

 

 













25

2

ACHENTINA

80

75

75

70

100













26

2

AI CẬP

80

75

75

70

100













27

2

ARAP XÊ ÚT

80

75

75

70

100













28

2

BALAN

80

75

75

70

100













29

2

BAREN

80

75

75

70

100













30

2

BELARUS

80

75

75

70

100













31

2

BOLIVIA

80

75

75

70

100













Каталог: sites -> default -> files -> hcdn
files -> Mẫu tkn1 CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc ĐĂng ký thất nghiệP
files -> BỘ TÀi chính —— Số: 25/2015/tt-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc TỜ khai của ngưỜi hưỞng trợ CẤP
files -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạO –––– Số: 40
files -> BỘ y tế CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
files -> Mẫu số 1: Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2003/tt-blđtbxh ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Tên đơn vị Số V/v Đăng ký nội quy lao động CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> CỦa bộ XÂy dựng số 04/2008/QĐ-bxd ngàY 03 tháng 4 NĂM 2008 VỀ việc ban hành “quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựNG”
hcdn -> Căn cứ Luật lưu trữ số 01/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011

tải về 478.05 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương