BỘ TÀi chính cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập- tự do- hạnh phúc



tải về 417.07 Kb.
trang4/7
Chuyển đổi dữ liệu17.08.2016
Kích417.07 Kb.
#20935
1   2   3   4   5   6   7

TCN 03: 2004




Dự trữ quốc gia khu vực: ........ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Tổng kho Dự trữ: .................... Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Ngày ........ tháng ...... năm 200.......
BIÊN BẢN LẤY MẪU XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ NHIỄM CÔN TRÙNG
Hôm nay, ngày ........ tháng ......... năm 200......

Tại địa điểm:

Chúng tôi gồm:

1. Ông (bà): ................................. Chức vụ: .................... Đại diện Dự trữ quốc gia khu vực ....

2. Ông (bà) ................................. Chức vụ: ..................... Đại diện Tổng kho dự trữ ....

3. Ông (bà) .................................. Thủ kho

4. Người lấy mẫu:

Cùng nhau lập biên bản lấy mẫu xác định mức độ nhiễm côn trùng với các nội dung sau đây:

Mẫu lấy tại kho ........................................................ Ký hiệu mẫu:

Tháng, năm nhập thóc: ......................................... Khối lượng thóc bảo quản ................. tấn

Sau khi phân tích, xác định mức độ ô nhiễm côn trùng cánh cứng ở mức .....

Mức độ nhiễm côn trùng cánh vẩy ở mức ............................................... (Theo TCN 03 - 2004)

Kiến nghị:



Đại diện Dự trữ quốc gia KV

(Ký tên)


Đại diện Tổng kho

(Ký tên)


Thủ kho

(ký tên)


Người lấy mẫu

(Ký tên)



TCN 03: 2004

Phụ lục 1


Xác định mức độ nhiễm ngài lúa mạch (Sitotroga cerealella Oliv.):

Dùng vợt (Hình 6) để vợt ngài trưởng thành trên bề mặt lô thóc, người cầm vợt đi với tốc độ trung bình, vợt liên tục theo thứ tự từ trái sang phải và ngược lại; từ đầu cho đến cuối gian kho. Mỗi một đường vợt có chiều rộng bằng 3m. Tùy theo bề rộng của lô thóc mà quyết định số đường đi của người vợt.



Mật độ ngài lúa mạch (số ngài /m2)

=

Tổng số ngài vợt được (con)

Diện tích bề mặt lô thóc (m2)

Mác độ nhiễm của ngài lúa mạch được xác định theo 3 mức như sau:


Mức nhiễm côn trùng

Mật độ quần thể các loài côn trùng gây hại chủ yếu trong thóc dự trữ (con/kg)

Thấp

Dưới 20

Trung bình

20 - 50

Cao

Trên 50

TCN 03: 2004
PHỤ LỤC 2
QUY TRÌNH LẤY MẪU XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ NHIỄM CÔN TRÙNG

TRONG THÓC BẢO QUẢN ĐỔI RỜI


MÉu ®iÓm



MÉu ®iÓm

MÉu ®iÓm

MÉu ®iÓm

.......




MÉu chung



sµng



MÉu l­u

MÉu ph©n tÝch

X¸c ®Þnh møc ®é nhiÔm c«n trïng






TCN TIÊU CHUẨN NGÀNH




TCN 04 : 2004


THÓC DỰ TRỮ QUỐC GIA



YÊU CẦU KỸ THUẬT


HÀ NỘI - 2004


Lời nói đầu :
TCN 04: 2004 do Cục Dự trữ quốc gia đề nghị, Bộ Tài chính ban hành theo Quyết định số 35/2004/QĐ-BTC ngày 14/ 4/2004.

TIÊU CHUẨN NGÀNH TCN 04: 2004

THÓC DỰ TRỮ QUỐC GIA - YÊU CẦU KỸ THUẬT


Paddy for stored purpose - Technical requirements

1 Phạm vi áp dụng


Tiêu chuẩn này qui định các yêu cầu chất lượng đối với thóc nhập kho dùng để Dự trữ quốc gia.
2 Tiêu chuẩn trích dẫn

TCVN 5451 : 1991 (ISO 950: 1979). Ngũ cốc - Lấy mẫu dạng hạt.


TCVN 5643: 1999. Gạo - Thuật ngữ và định nghĩa.
TCVN 4994: 1989. Sàng thử cho ngũ cốc.
ISO 712-1998. Ngũ cốc và các sản phẩm ngũ cốc. Xác định độ ẩm (Phương pháp chuẩn).

3 Thuật ngữ và định nghĩa




Thuật ngữ


Định nghĩa

3.1 Thóc (Paddy), theo TCVN 5643: 1999


Hạt lúa chưa được bóc vỏ trấu

3.2 Gạo lật (Husked rice), theo TCVN 5643: 1999


Phần còn lại của thóc sau khi đã bóc hết vỏ trấu


3.3 Hạt vàng (Yellow kernel)

Hạt gạo có một phần hoặc toàn bộ nôị nhũ biến đổi sang màu vàng rõ rệt.


3.4 Hạt bị hư hỏng (Damaged kernel)

Hạt gạo bị giảm chất lượng rõ rệt do ẩm, nấm mốc, côn trùng phá hại và/hoặc do nguyên nhân khác.


3.5 Hạt non (Immature kernel)

Hạt gạo từ hạt lúa chưa chín và/hoặc phát triển chưa đầy đủ.


3.6 Hạt không hoàn thiện (Baddy kernel)

Gồm hạt bị hư hỏng (3.4) và hạt non (3.5)




TCN 04 : 2004


Thuật ngữ


Định nghĩa

3.7 Hạt đỏ (Red kernel)

Hạt gạo có lớp cám màu đỏ.

3.8 Hạt thóc rất dài (Very long kernel)

Hạt thóc mà chiều dài hạt gạo lật của nó lớn hơn 7 mm.

3.9 Hạt thóc dài (Long kernel)

Hạt thóc mà chiều dài hạt gạo lật của nó từ 6 mm đến 7 mm.

3.10 Hạt thóc ngắn (Short kernel)

Hạt thóc mà chiều dài hạt gạo lật của nó nhỏ hơn 6 mm.

3.11 Tạp chất (Impurities, foreign matters)

Gồm tạp chất vô cơ và hữu cơ theo 3.11.1 và 3.11.2 nhìn thấy bằng mắt thường, hạt hư hỏng hoàn toàn và phần lọt qua sàng có kích thước 1,7 mm x 2,0 mm.

3.11.1 Tạp chất vô cơ (Inorganic impurities)

Mảnh đất, đá, kim loại, bụi lẫn trong thóc.

3.11.2 Tạp chất hữu cơ (Organic impurities)

Hạt cỏ dại, hạt cây trồng khác, mảnh rơm, rác, xác sâu mọt, hạt hư hỏng hoàn toàn.

3.12 Độ ẩm (Moisture)

Lượng nước tự do của thóc, tính bằng phần trăm khối lượng, bị mất đi trong quá trình sấy mẫu ở nhiệt độ 1300C  30C trong 120 phút  5 phút.

Каталог: noidung -> vanban -> Lists -> VanBanPhapLuat -> Attachments
Attachments -> CHÍnh phủ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ thông tin và truyềN thông đỊnh mức kinh tế
Attachments -> QuyếT ĐỊnh về việc ban hành Tiêu chuẩn ngành
Attachments -> BỘ TÀi chính số: 209/2009/tt-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> Chương I những quy đỊnh chung điều Phạm VI điều chỉnh
Attachments -> TỔng cục dự trữ nhà NƯỚc số : 311/QĐ-tcdt cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> Số: 365/QĐ-ttg CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> THỦ TƯỚng chính phủ Số: 374/QĐ-ttg CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam

tải về 417.07 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương