Vhf radiotelephone used on inland waterways technical requirements



tải về 380.08 Kb.
trang1/4
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích380.08 Kb.
#16239
  1   2   3   4
TCN 68 - 240: 2006

THIẾT BỊ ĐIỆN THOẠI VHF SỬ DỤNG TRÊN SÔNG

YÊU CẦU KỸ THUẬT

VHF RADIOTELEPHONE USED ON INLAND WATERWAYS

TECHNICAL REQUIREMENTS
MỤC LỤC

Lời nói đầu ......................................................................................................................

1. Phạm vi áp dụng .........................................................................................................

2. Tài liệu tham chiếu chuẩn .........................................................................................

3. Chữ viết tắt ..................................................................................................................

4. Các yêu cầu chung ......................................................................................................

4.1 Cấu trúc ..................................................................................................................

4.2 Các yêu cầu về điều khiển và chỉ thị......................................................................

4.3 Tổ hợp cầm tay và loa ............................................................................................

4.4 Thời gian chuyển kênh ...........................................................................................

4.5 Các biện pháp an toàn ............................................................................................

4.6 Phân loại các đặc tính điều chế và phát xạ...........................................................

4.7 Các thiết bị thu và phát DSC ................................................................................

4.8 Đánh nhãn ............................................................................................................

4.9 Khởi động thiết bị ................................................................................................



5. Các điều kiện đo kiểm, nguồn điện và nhiệt độ môi trường .................................

5.1 Các điều kiện đo kiểm bình thường và tới hạn.....................................................

5.2 Nguồn điện đo kiểm.............................................................................................

5.3 Các điều kiện đo kiểm bình thường .....................................................................

5.4 Các điều kiện đo kiểm tới hạn..............................................................................

5.5 Thủ tục đo kiểm tại nhiệt độ tới hạn ....................................................................



6. Các điều kiện đo kiểm chung ..................................................................................

6.1 Bố trí các tín hiệu đo kiểm vào máy thu ..............................................................

6.2 Tiện ích tắt âm thanh............................................................................................

6.3 Điều chế đo kiểm bình thường .............................................................................

6.4 Ăng ten giả ...........................................................................................................

6.5 Bố trí đưa các tín hiệu đo kiểm đến máy phát......................................................

6.6 Các phép đo kiểm trên thiết bị với một bộ lọc song công....................................

6.7 Các kênh đo kiểm.................................................................................................

6.8 Độ không đảm bảo đo và giải thích kết quả đo kiểm...........................................

7. Các phép kiểm tra môi trường ................................................................................

7.1 Giới thiệu .............................................................................................................

7.2 Thủ tục .................................................................................................................

7.3 Kiểm tra chất lượng..............................................................................................

7.4 Thử rung ...............................................................................................................

7.5 Chu trình nung ẩm ...............................................................................................



8. Các yêu cầu cho máy phát .......................................................................................

8.1 Sai số tần số..........................................................................................................

8.2 Công suất sóng mang ...........................................................................................

8.3 Độ lệch tần số ......................................................................................................

8.4 Các đặc tính giới hạn của bộ điều chế .................................................................

8.5 Độ nhạy của bộ điều chế bao gồm cả mi-crô.......................................................

8.6 Đáp ứng tần số âm thanh......................................................................................

8.7 Méo hài tần số âm thanh của phát xạ ...................................................................

8.8 Công suất kênh lân cận ........................................................................................

8.9 Phát xạ giả dẫn truyền đến ăng ten ......................................................................

8.10 Điều chế phụ trội của máy phát .........................................................................

8.11 Tần số đột biến của máy phát ............................................................................

8.12 Bức xạ vỏ và phát xạ giả dẫn khác với phát xạ giả dẫn truyền đến ăng ten .......

9. Các yêu cầu cho máy thu .........................................................................................

9.1 Công suất đầu ra tần số âm biểu kiến và méo hài ................................................

9.2 Đáp ứng tần số âm thanh......................................................................................

9.3 Độ nhạy khả dụng cực đại....................................................................................

9.4 Triệt nhiễu cùng kênh ..........................................................................................

9.5 Độ chọn lọc kênh lân cận.....................................................................................

9.6 Triệt đáp ứng giả ..................................................................................................

9.7 Đáp ứng xuyên điều chế.......................................................................................

9.8 Nghẹt....................................................................................................................

9.9 Phát xạ giả dẫn truyền đến ăng ten ......................................................................

9.10 Đáp ứng biên độ của bộ hạn chế máy thu ..........................................................

9.11 Mức ù và nhiễu của máy thu ..............................................................................

9.12 Chức năng làm tắt âm thanh...............................................................................

9.13 Trễ tắt âm thanh .................................................................................................

9.14 Phát xạ giả bức xạ ..............................................................................................

10. Hoạt động song công ..............................................................................................

10.1 Suy giảm độ nhạy máy thu do thu và phát đồng thời.........................................

10.2 Triệt đáp ứng giả của máy thu ...........................................................................

Phụ lục A (Bắt buộc): Máy thu đo công suất ..............................................................

Phụ lục B (Bắt buộc): Hệ thống nhận dạng máy phát tự động (ATIS) ....................

Phụ lục C (Bắt buộc): Chuyển đổi một dấu hiệu cuộc gọi vô tuyến thành một nhận dạng ATIS....................................................
LỜI NÓI ĐẦU

Tiêu chuẩn Ngành TCN 68-240: 2006 “Thiết bị điện thoại VHF sử dụng trên sông - Yêu cầu kỹ thuật” được xây dựng trên cơ sở chấp thuận nguyên vẹn tiêu chuẩn ETSI EN 300 698-1 V1.2.1 (2000-08) của Viện Tiêu chuẩn Viễn thông châu Âu (ETSI), có tham khảo thêm tiêu chuẩn ETSI EN 300 698-2 V1.1.1 (2000-08), ETS 698 (1997-03) và một số Khuyến nghị của Ủy ban Tiêu chuẩn hóa Viễn thông thuộc Liên minh Viễn thông Quốc tế (ITU-T).

Tiêu chuẩn Ngành TCN 68-240: 2006 do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện (RIPT) biên soạn theo đề nghị của Vụ Khoa học - Công nghệ và được ban hành theo Quyết định số 27/2006/QĐ-BBCVT ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông.

Tiêu chuẩn Ngành TCN 68-240: 2006 được ban hành dưới dạng song ngữ (tiếng Việt và tiếng Anh). Trong trường hợp có tranh chấp về cách hiểu do biên dịch, bản tiếng Việt được áp dụng.


THIẾT BỊ ĐIỆN THOẠI VHF SỬ DỤNG TRÊN SÔNG

YÊU CẦU KỸ THUẬT

(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2006/QĐ-BBCVT ngày 25/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông)

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu tối thiểu cho máy phát và máy thu vô tuyến VHF hoạt động trong băng tần nghiệp vụ lưu động hàng hải, sử dụng trên sông.

Tiêu chuẩn này áp dụng cho máy thu, máy phát vô tuyến VHF có bộ kết nối hoặc ổ cắm ăng ten bên ngoài 50  sử dụng trên sông hoạt động trong dải tần từ 156 MHz đến 174 MHz.

Tiêu chuẩn này là cơ sở cho việc chứng nhận hợp chuẩn điện thoại vô tuyến VHF sử dụng trên sông.



2. Tài liệu tham chiếu chuẩn

[1] ETSI EN 300 698-1 v1.2.1 (2000-08): “Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); Radio telephone transmitters and receivers for the maritime mobile service operating in the VHF bands used on inland waterways; Part 1: Technical characteristics and methods of measurement”

[2] ETSI EN 300 698-2 v1.1.1 (2000-08): “Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); Radio telephone transmitters and receivers for the maritime mobile service operating in the VHF bands used on inland waterways; Part 2: Harmonized EN under article 3.2 of the R&TTE Directive”

[3] ETS 300 698: “Radio Equipment and Systems (RES); Radio telephone transmitters and receivers for the maritime mobile service operating in the VHF bands uded on inland waterways; Technical characteristics and methods of measurement”



3. Chữ viết tắt

ad Độ lệch biên độ

ATIS Hệ thống nhận dạng máy phát tự động

DSC Gọi chọn số

DX Phát đầu tiên

EUT Thiết bị được đo kiểm

e.m.f Sức điện động

fd Độ lệch tần số

RF Tần số vô tuyến

r.m.s Căn quân phương

RX Phát lại

SINAD Tỷ số tín hiệu trên tạp âm

VSWR Tỷ lệ sóng đứng điện áp.

4. Các yêu cầu chung

4.1 Cấu trúc

Các cấu trúc về cơ khí, điện và việc lắp ráp hoàn thiện thiết bị phải tuân thủ thiết kế tốt theo mọi phương diện, thiết bị phải được thiết kế phù hợp cho việc sử dụng trên tàu thuyền.

Tất cả các núm điều khiển trên thiết bị phải có kích thước phù hợp để thực hiện việc điều khiển được dễ dàng, số lượng núm điều khiển phải ở mức cần thiết tối thiểu để có thể vận hành tốt và đơn giản.

Đối với phép đo kiểm tuân thủ, các tài liệu kỹ thuật liên quan phải được cung cấp kèm theo thiết bị.

Nghiệp vụ thông tin lưu động hàng hải VHF sử dụng các kênh tần số đơn và cả các kênh hai tần số. Đối với các kênh hai tần số thì khoảng cách giữa tần số thu và tần số phát là 4,6 MHz (Xem “Thể lệ Vô tuyến điện quốc tế ”).

Thiết bị phải có khả năng hoạt động trên cả kênh một tần số và kênh hai tần số, vận hành bằng tay (đơn công). Nó cũng phải có khả năng hoạt động trên kênh hai tần số mà không phải điều khiển bằng tay (song công).

Không cần có các tiện ích đa quan sát và quét.

Thiết bị phải có khả năng hoạt động trên tất cả các kênh như quy định trong phụ lục 18 của “Thể lệ Vô tuyến điện quốc tế ”.

Việc hoạt động trên các kênh 75 và 76 phải được bảo vệ bằng các phương pháp thích hợp.

Thiết bị phải được thiết kế để việc sử dụng kênh 70 cho các mục đích khác với DSC là không được phép.

Cơ quan quản lý có thể cấp phép bổ sung một hoặc nhiều kênh theo phụ lục 18 của “Thể lệ Vô tuyến điện quốc tế”.

Phải luôn có khả năng giảm tự động công suất của bất kỳ một kênh nào. Không cho phép người sử dụng thay đổi chương trình đã được thiết lập cho các kênh này.

Công suất đầu ra phải được tự động giới hạn trong khoảng 0,5 W và 1 W trên các kênh sau đây: 6, 8, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 17, 71, 74 và 77.

Nếu có bất kỳ bộ phận tạo tần số trong máy phát chưa khóa thì thiết bị không được phát. Thiết bị không được phát trong thời gian chuyển kênh.



4.2 Các yêu cầu về điều khiển và chỉ thị

Thiết bị phải có bộ chọn kênh và phải chỉ rõ số đăng ký, như trong phụ lục 18 của “Thể lệ Vô tuyến điện quốc tế”. Số đăng ký kênh phải luôn rõ ràng trong bất kỳ điều kiện chiếu sáng nào.

Việc bố trí các chữ số từ 0 đến 9 trên bề mặt của thiết bị phải tuân thủ theo Khuyến nghị ITU-T E.161.

Thiết bị phải có các núm điều khiển và chỉ thị bổ sung như sau:

- Công tắc bật/tắt cho toàn bộ hệ thống có hiển thị để biết rằng hệ thống đang hoạt động;

- Một nút Nhấn Để Nói (Push to Talk) không khóa, vận hành bằng tay để bật máy phát;

- Một công tắc điều chỉnh bằng tay để làm giảm công suất đầu ra của máy phát đến giá trị nằm trong khoảng 0,5 W và 1 W;

- Một núm điều khiển công suất tần số âm tần mà không làm ảnh hưởng đến mức âm thanh của tổ hợp cầm tay;

- Một núm điều khiển tắt âm thanh;

- Một núm điều khiển để làm giảm độ sáng của thiết bị chiếu sáng đến 0;

- Một bộ tách công suất đầu ra có hiển thị để báo rằng sóng mang đang được tạo ra.

Thiết bị cũng cần phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:

- Người sử dụng không thể truy nhập đến bất kỳ núm điều khiển nào mà nếu điều khiển sai sẽ gây ra sự sai hỏng tính năng kỹ thuật của thiết bị;

- Nếu các núm điều khiển có thể truy nhập được bố trí trên một bảng điều khiển riêng biệt và nếu có hai hay nhiều bảng điều khiển thì một trong các bảng điều khiển phải có tính ưu tiên hơn các bảng khác. Nếu có nhiều bảng điều khiển, thì sự vận hành của một bảng điều khiển phải được hiển thị trên các bảng khác.



4.3 Tổ hợp cầm tay và loa

Thiết bị phải có loa bên trong và/hoặc ổ cắm loa bên ngoài và phải có bộ phận để lắp tổ hợp điện thoại hoặc mi-crô.

Khi phát đơn công thì phải tắt âm thanh đầu ra của máy thu.

Khi đang phát song công thì chỉ có tổ hợp cầm tay được hoạt động. Phải tiến hành kiểm tra để đảm bảo vận hành chính xác khi ở chế độ song công và phải thực hiện các biện pháp phòng ngừa để tránh những sai hỏng về điện hoặc sự phản hồi âm thanh, các phản hồi này có thể tạo ra dao động.



4.4 Thời gian chuyển kênh

Sự chuyển kênh cần phải được bố trí sao cho thời gian cần thiết để thay đổi việc sử dụng kênh này sang bất kỳ một kênh nào khác không được vượt quá 5 s.

Thời gian cần thiết để thay đổi từ phát thành thu hoặc ngược lại không được vượt quá 0,3 s.

4.5 Các biện pháp an toàn

Phải có các biện pháp để bảo vệ thiết bị tránh các ảnh hưởng của hiện tượng quá áp và quá dòng.

Phải có các biện pháp để tránh các hỏng hóc cho thiết bị do hiện tượng thay đổi điện áp đột ngột và tránh bất kỳ sự hỏng hóc nào có thể tăng do sự đổi chiều đột ngột của nguồn điện.

Phải có phương pháp tiếp đất cho các bộ phận thiết bị là kim loại để trần, nhưng các phương pháp này không được gây ra sự tiếp đất cho bất kỳ cực nào của nguồn điện.

Tất cả các bộ phận và dây dẫn có điện áp DC hoặc AC (các điện áp khác với điện áp tần số vô tuyến) có điện áp đỉnh vượt quá 50 V, cần được bảo vệ để tránh sự tiếp cận bất ngờ và phải tự động cách ly với tất cả các nguồn điện nếu vỏ bảo vệ bị tháo ra. Một cách tương đương, thiết bị phải được sản xuất sao cho tránh được sự tiếp cận các bộ phận hoạt động ở điện áp này trừ khi sử dụng các dụng cụ thích hợp như cờ lê hay tô vít. Các nhãn cảnh báo rõ ràng phải được dán vào cả hai mặt của thiết bị và trên vỏ bảo vệ.

Khi các cực của ăng ten nối với bộ hở mạch hoặc ngắn mạch trong một khoảng thời gian tối thiểu là 5 phút thì không được gây hỏng thiết bị.

Để không gây hỏng hóc do điện áp tĩnh được tạo ra tại các cực ăng ten, phải có đường dẫn điện một chiều từ các cực ăng ten xuống giá máy với trở kháng không được vượt quá 100 kW.

Thông tin trong các thiết bị nhớ tạm thời phải được lưu giữ khi bị mất điện trong khoảng thời gian đến 60 s.



4.6 Phân loại các đặc tính điều chế và phát xạ

Thiết bị phải sử dụng điều chế pha, G3E (điều chế tần số với mức nén trước 6 dB/oct) cho thoại và G2B cho báo hiệu gọi chọn số DSC và ATIS.

Thiết bị phải được thiết kế để hoạt động với khoảng cách kênh là 25 kHz.

Độ lệch tần tương ứng với điều chế (G3E) 100% phải là ±5 kHz.



4.7 Các thiết bị thu và phát DSC

Các máy phát và máy thu VHF có mô đem DSC bên trong hoặc một mô đem DSC bên ngoài phải được kiểm tra theo tiêu chuẩn EN 300 338 đối với thiết bị DSC.

Các máy thu và máy phát VHF sử dụng cho DSC phải tuân thủ các yêu cầu sau:

- Thiết bị DSC phải có khả năng hoạt động trên kênh 70;

- Nếu thiết bị được thiết kế để nối mô đem bên ngoài với cổng tần số âm thanh thì trở kháng đầu vào và đầu ra phải là 600  và có dây tiếp đất riêng;

- Nếu thiết bị được thiết kế để nối mô đem bên ngoài với các đầu ra và đầu vào nhị phân cho các tín hiệu DSC, thì mức logic và các chức năng tương ứng phải tuân thủ theo tiêu chuẩn IEC 61162-1.



4.8 Đánh nhãn

Tất cả các núm điều khiển, các bộ phận và thiết bị kết cuối đều phải được đánh nhãn một cách rõ ràng.

Chi tiết về nguồn điện cung cấp cho thiết bị phải được chỉ dẫn rõ ràng trên thiết bị.

Phải đánh dấu các khối của thiết bị rõ ràng trên mặt ngoài với các thông tin về nhà sản xuất, dạng đăng ký của thiết bị và số xê ri của khối.

Khoảng cách an toàn (theo ISO 694, phương thức B) phải được chỉ ra trên thiết bị hoặc trong các tài liệu hướng dẫn sử dụng cung cấp kèm theo thiết bị.

4.9 Khởi động thiết bị

Sau khi bật máy, thiết bị phải hoạt động trong khoảng thời gian 1 phút.



5. Các điều kiện đo kiểm, nguồn điện và nhiệt độ môi trường

5.1 Các điều kiện đo kiểm bình thường và tới hạn

Các phép đo kiểm phải được thực hiện trong các điều kiện đo kiểm bình thường, và đồng thời khi có thông báo thì được thực hiện trong các điều kiện đo kiểm tới hạn (áp dụng đồng thời các mục 5.4.1 và 5.4.2).



5.2 Nguồn điện đo kiểm

Trong khi thực hiện phép đo, nguồn điện cung cấp cho thiết bị phải có khả năng tạo ra điện áp đo kiểm bình thường và tới hạn theo các mục 5.3.2 và 5.4.2.

Trở kháng nội của nguồn điện đo kiểm phải đủ bé để không làm ảnh hưởng đáng kể đến kết quả đo kiểm. Khi đo kiểm, phải đo điện áp của nguồn điện tại đầu vào của thiết bị.

Trong thời gian thực hiện phép đo, phải duy trì điện áp của nguồn điện trong khoảng sai số ±3% so với mức điện áp tại thời điểm bắt đầu phép đo.



5.3 Các điều kiện đo kiểm bình thường

5.3.1 Nhiệt độ và độ ẩm bình thường

Các điều kiện về độ ẩm và nhiệt độ bình thường cho phép đo là sự kết hợp cả nhiệt độ và độ ẩm nằm trong giới hạn sau đây:

- Nhiệt độ: từ 150C  350C;

- Độ ẩm tương đối: từ 20%  75%.



5.3.2 Nguồn điện bình thường

5.3.2.1 Tần số và nguồn điện lưới

Điện áp đo kiểm bình thường cho thiết bị sử dụng nguồn điện lưới phải là điện áp nguồn điện lưới danh định. Trong tiêu chuẩn này, điện áp danh định phải là điện áp được công bố hay một giá trị bất kỳ trong các điện áp công bố được thiết kế cho thiết bị. Tần số của điện áp đo kiểm phải là 50 Hz ± 1 Hz.

5.3.2.2 Nguồn ắc quy

Khi thiết bị được thiết kể để hoạt động bằng nguồn ắc quy, thì điện áp đo kiểm bình thường là điện áp danh định của ắc quy (12 V, 24 V...).

5.3.2.3 Các nguồn điện khác

Khi thiết bị hoạt động bằng các nguồn điện khác thì điện áp đo kiểm bình thường phải được nhà sản xuất thiết bị công bố.

5.4 Các điều kiện đo kiểm tới hạn

5.4.1 Nhiệt độ tới hạn

Đối với các phép đo tại nhiệt độ tới hạn, phép đo phải được thực hiện theo mục 5.5, tại nhiệt độ tới hạn thấp -150C ± 30C và tại nhiệt độ tới hạn cao 550C ± 30C.



5.4.2 Nguồn điện đo kiểm tới hạn

5.4.2.1 Điệp áp lưới

Điện áp đo kiểm tới hạn cho thiết bị sử dụng nguồn điện lưới phải bằng điện áp lưới danh định ±10%.

5.4.2.2 Nguồn ắc quy

Khi thiết bị được thiết kế hoạt động bằng nguồn ắc quy, thì điện áp đo kiểm tới hạn phải bằng 1,3 và 0,9 lần điện áp danh định của ắc quy (12 V, 24 V...).

5.4.2.3 Các nguồn điện khác

Khi hoạt động với các nguồn điện khác thì điện áp đo kiểm tới hạn phải có sự thỏa thuận giữa phòng thí nghiệm đo kiểm và nhà sản xuất thiết bị.

5.5 Thủ tục đo kiểm tại nhiệt độ tới hạn

Phải đặt thiết bị trong buồng đo kiểm tại nhiệt độ bình thường. Tốc độ tăng hoặc giảm tối đa nhiệt độ của buồng đo là 10C/phút. Phải tắt thiết bị trong khoảng thời gian tạo sự ổn định về nhiệt độ.

Trước khi thực hiện các phép đo dẫn tại nhiệt độ tới hạn, phải đặt thiết bị trong buồng đo cho đến khi cân bằng nhiệt độ và thiết bị phải chịu nhiệt độ tới hạn trong khoảng thời gian từ 10 đến 16 giờ.

Đối với các phép đo tại nhiệt độ tới hạn thấp, bật thiết bị ở trạng thái chờ (standby) hoặc trạng thái thu trong khoảng 1 phút, sau đó thiết bị phải đáp ứng được các yêu cầu trong tiêu chuẩn này.

Đối với các phép đo tại nhiệt độ tới hạn cao, bật thiết bị ở trạng thái phát công suất cao trong khoảng 30 phút, sau đó thiết bị phải đáp ứng được các yêu cầu trong tiêu chuẩn này.

Phải duy trì nhiệt độ của buồng đo tại nhiệt độ tới hạn trong toàn bộ khoảng thời gian của phép đo kiểm tra chất lượng.

Tại thời điểm kết thúc phép đo, vẫn đặt thiết bị trong buồng đo, đưa buồng đo về nhiệt độ bình thường trong khoảng thời gian tối thiểu 1 giờ. Sau đó đặt thiết bị ở điều kiện nhiệt độ và độ ẩm bình thường trong khoảng thời gian tối thiểu 3 giờ hoặc cho đến khi hơi ẩm bay đi hết (chọn thời gian lâu hơn), trước khi thực hiện phép đo kiểm tiếp theo. Một cách khác là ta có thể đưa thiết bị đến điều kiện bắt đầu của phép đo kiểm tiếp theo.

6. Các điều kiện đo kiểm chung

6.1 Bố trí các tín hiệu đo kiểm vào máy thu

Phải nối các nguồn tín hiệu đo kiểm đến cổng ăng ten máy thu sao cho trở kháng với cổng ăng ten máy thu là 50 , cho dù đưa đồng thời một hay nhiều tín hiệu đo kiểm vào máy thu.

Phải biểu diễn mức của tín hiệu đo kiểm theo e.m.f và đo tại các cực nối với máy thu.

Tần số danh định của máy thu là tần số sóng mang của kênh được chọn.



6.2 Tiện ích tắt âm thanh

Trừ khi có các quy định khác, nếu không chức năng tắt âm thanh của máy thu không được hoạt động trong khoảng thời gian thực hiện phép đo kiểm.



6.3 Điều chế đo kiểm bình thường

Đối với điều chế đo kiểm bình thường, tần số điều chế phải là 1 kHz và độ lệch tần là 3 kHz.



6.4 Ăng ten giả

Khi thực hiện phép đo kiểm với một ăng ten giả, ăng ten này phải có tải là 50  không bức xạ và không tạo sự phản xạ. Thực hiện phép đo kiểm các đặc tính tần số vô tuyến (RF) bằng cách sử dụng một ăng ten giả, tuy nhiên nhà sản xuất phải nhận thức được rằng các ăng ten VHF khi được lắp đặt, cho dù có trở kháng danh định là 50  vẫn có thể làm xuất hiện tỷ số điện áp sóng đứng (VSWR) lên đến 2 phụ thuộc vào tần số sử dụng. Trong các điều kiện như vậy thiết bị phải đảm bảo hoạt động chính xác.



6.5 Bố trí đưa các tín hiệu đo kiểm đến máy phát

Trong tiêu chuẩn này, tín hiệu điều chế tần số âm tần đưa đến máy phát phải do một bộ tạo tín hiệu tạo ra và đưa vào máy phát qua các cực kết nối thay thế cho bộ chuyển đổi mi-crô.



6.6 Các phép đo kiểm trên thiết bị với một bộ lọc song công

Nếu thiết bị có một bộ lọc song công gắn liền hoặc một bộ lọc song công kết hợp riêng biệt, thì nó phải đáp ứng các yêu cầu trong tiêu chuẩn này đối với các phép đo kiểm được thực hiện sử dụng cổng ăng ten của bộ lọc.



6.7 Các kênh đo kiểm

Phải thực hiện các phép đo kiểm phù hợp tối thiểu tại tần số cao nhất, tần số thấp nhất trong dải tần số của thiết bị và trên kênh 16.



6.8 Độ không đảm bảo đo và giải thích kết quả đo kiểm

6.8.1 Độ không đảm bảo đo

Bảng 1: Độ không đảm bảo đo tuyệt đối: các giá trị cực đại

Các thông số

Độ không đảm bảo đo cực đại

Tần số RF

±1 x 10-7

Công suất RF

±0,75 dB

Độ lệch tần số cực đại

- Trong khoảng từ 300 Hz  6 kHz của tần số điều chế

- Trong khoảng từ 6 kHz  25 kHz của tần số điều chế

±5%


±3 dB

Giới hạn về độ lệch tần số

±5%

Công suất kênh lân cận

±5 dB

Phát xạ giả dẫn của máy phát

±4 dB

Công suất đầu ra âm tần

±0,5 dB

Các đặc tính về biên độ của bộ giới hạn máy thu

±1,5 dB

Độ nhạy tại 20 dB SINAD

±3 dB

Phát xạ dẫn của máy thu

±3 dB

Phép đo hai tín hiệu

±4 dB

Phép đo ba tín hiệu

±3 dB

Phát xạ bức xạ của máy phát

±6 dB

Phát xạ bức xạ của máy thu

±6 dB

Thời gian chuyển đổi quá độ của máy phát

±20%

Tần số đột biến của máy phát

±250 Hz

Giảm độ nhạy của máy thu (chế độ song công)

±0,5 dB


tải về 380.08 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương