BỘ TÀi chính cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập- tự do- hạnh phúc



tải về 417.07 Kb.
trang3/7
Chuyển đổi dữ liệu17.08.2016
Kích417.07 Kb.
#20935
1   2   3   4   5   6   7

HÀ NỘI - 2004

Lời nói đầu:

TCN 03: 2004 do Cục Dự trữ Quốc gia đề nghị, Bộ Tài chính ban hành theo Quyết định số 35/2004/QĐ-BTC ngày 14/ 4/ 2004.

TIÊU CHUẨN NGÀNH TCN 03: 2004



Thóc bảo quản đổ rời - Phương pháp xác định mức độ nhiễm côn trùng
Paddy storage in bulk - Method for determination of level infected by insects

1. Phạm vi áp dụng

Tiểu chuẩn này quy định phương pháp lấy mẫu để xác định mức độ nhiễm côn trùng và phương pháp xác định mức độ nhiễm côn trùng trong thóc bảo quản đổ rời, thuộc Cục Dự trữ quốc gia quản lý.



2. Tiêu chuẩn trích dẫn

TCVN 5451 - 1991 (ISO 950 - 79) Ngũ cốc - Lấy mẫu dạng hạt

TCVN 5643: 1999 Gạo - Thuật ngữ và định nghĩa

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ, định nghĩa sau:



Thuật ngữ

Định nghĩa

3.1. Thóc (Paddy)

Hạt lúa chưa được bóc vỏ trấu

3.2. Lô thóc (Lot)

Khối lượng thóc xác định có cùng phẩm cấp trong một ngăn kho và được phép lấy mẫu để xác định mức độ nhiễm côn trùng.

3.3. Mẫu (Sample)

Khối lượng nhỏ thóc được lấy theo một quy tắc nhất định

3.4. Mẫu điểm (Increment)

Khối lượng thóc nhất định được lấy ra từ một vị trí trong lô thóc

3.5. Mẫu chung (Bulk Sample)

Lượng thóc do gộp lại và trộn đều tất cả các mẫu điểm

3.6. Mẫu trung bình

(Laboratory Sample)




Khối lượng thóc nhất định được thành lập từ mẫu chung theo một quy tắc nhất định, dùng để làm mẫu lưu và mẫu phân tích

3.7 Mẫu phân tích

(Analysis Sample)



Mẫu trung bình được dùng để xác định mức độ nhiễm côn trùng

3.8 Mật độ quần thể các loài côn trùng

(Population density of insects).



Số cá thể các loài côn trùng theo quy định, trong 1kg thóc, được tách ra bằng sàng theo một quy tắc nhất định. Dùng để xác định mức độ nhiễm côn trùng


4. Phương pháp lấy mẫu xác định mức độ nhiễm côn trùng

4.1. Lấy mẫu

  • Theo hình bàn cờ, trung bình cứ 10m2 bề mặt lô thóc, dùng xiên lấy mẫu (hình 1) xiên một điểm, với chiều sâu tối thiểu 1,5m.


TCN 03: 2004


  • Dùng tay xoay xilanh trong sao cho cửa của xilanh trong và ngoài trùng khớp với nhau để thóc vào được các ngăn với lượng tối đa. Đóng các ngăn lại bằng cách xoay xilanh trong theo chiều ngược lại một góc đủ để cửa xilanh ngoài được đóng kín. Rút xiên lên và toàn bộ thóc trong xiên được thu gom trên một tấm vải nhựa mềm, sáng màu có bề mặt nhẵn và được đặt trên bề mặt khối hạt. Sau đó đổ mẫu vào túi đựng mẫu.

  • Túi đựng mẫu là túi PE nguyên vẹn, không rách, bền chắc, trong suốt, khô, sạch (không mốc, không nhiễm sâu mọt, hóa chất, không có mùi lạ), túi mới, sử dụng lần đầu.

  • Túi đựng mẫu có kích thước: Chiều dài 200mm, chiều rộng 150mm.

  • Sau khi đưa mẫu vào túi, cho nhãn vào, miệng túi buộc kín bằng dây cao su tròn.

  • Nhãn in sẵn theo mẫu, ghi đầy đủ các nội dung sau:

    Dự trữ quốc gia khu vực:

    Tổng kho dự trữ:

    Họ và tên người lấy mẫu :

    Mẫu lấy tại kho:

    Ngày lấy mẫu:

    Tháng, năm nhập:

    Ký hiệu mẫu:

    Người lấy mẫu

    (Ký tên)


  • Kích thước nhãn: Chiều dài 75mm, chiều rộng 50mm, in trên giấy trắng.

  • Bảo quản mẫu (mẫu lưu): Trong trường hợp cần lưu mẫu, phải dựng mẫu trong lọ thuỷ tinh nút nhám, trong suốt, đường kính đáy lọ 100mm, chiều cao 150mm, phía ngoài mặt lọ dán nhãn.

Thời gian mẫu lưu không quá 3 tháng.
Hình 1: Xiên lấy mẫu

TCN 03: 2004
* Kho cuốn lấy mẫu ở 7 điểm theo hình 2:


0,5m


0,5m

0,5m


0,5m

0,5m

0,5m





0,5m

0,5m

Hình 2:
* Kho A1, kho Tiệp lấy mẫu ở 12 điểm theo hình 3:






0,5m




0,5m




0,5m











0,5m

0,5m











0,5m




0,5m




0,5m




Hình 3:

Ghi chú: Nếu nghi ngờ kết quả thì lấy mẫu bổ sung thêm một vài điểm cần thiết.


4.2. Thành lập mẫu chung: Gom tất cả các mẫu điểm với nhau và được trộn đều.

4.3. Thành lập mẫu trung bình: Mẫu được chia bằng dụng cụ chia mẫu (Hình 4). Trong trường hợp không có dụng cụ chia mẫu thì chia bằng phương pháp 2 đường chéo (đổ mẫu trên mặt phẳng, dùng mảnh chia trộn tối thiểu 20 lần. San mẫu thành hình vuông, gạch 2 đường chéo tạo thành 4 phần bằng nhau, lấy 1/4 bất kỳ). (Hình 5).

5. Xác định mức độ nhiễm côn trùng

5.1. Xác định mức độ nhiễm côn trùng cánh cứng: Dùng sàng bằng kim loại có nắp đậy và tầng đáy; mắt sàng có đường kính lỗ () = 2,5mm.


TCN 03: 2004
C
ân khoảng 0,5 kg thóc từ mẫu phân tích bằng cân kỹ thuật, đổ lên mặt sàng, đậy nắp và tầng đáy sàng lại rồi lắc tròn trong vòng 2 phút với tốc độ 60 vòng/ phút. Mở nắp sàng đếm số cá thể côn trùng cánh cứng còn sống trên mặt sàng và tầng đáy sàng. Mật độ quần thể các loài côn trùng cánh cứng trong 1kg thóc tính theo công thức sau:

Trong đó:

X : Là số côn trùng cánh cứng sống trung bình trong 1kg thóc

N1: Là số côn trùng cánh cứng sống đếm được trên mặt sàng

N2: Là số côn trùng cánh cứng sống đếm được ở tầng đáy sàng.

G: Là khối lượng mẫu đem sàng (tính bằng kg).

Tính toán kết quả theo nguyên tắc làm tròn số học hiện hành đến giá trị ở hàng đơn vị (trường hợp số lẻ lớn hơn hoặc bằng 0,5 thì làm tròn lên 1; nếu nhỏ hơn 0,5 thì bỏ).

Côn trung gây hại chủ yếu trong thóc dự trữ bảo quản đổ rời được xác định là:

Mọt gạo (Sitophilus oryzae Linne.)

Mọt đục thân (Rhizopertha dominica Fabricius.)

Mọt thóc Thái Lan (Lophocateres pusillus Klug.)

Mọt bột đỏ (Tribolium castaneum Herbest.)

Mức độ nhiễm của côn trùng được xác định theo 3 mức sau:


Mức nhiễm côn trùng

Mật độ quần thể các loài côn trùng gây hạI chủ yếu trong thóc dự trữ (con/kg)

Thấp

Dưới 5

Trung bình

5 – 20

Cao

Trên 20


5.2. Xác định mức độ nhiễm côn trùng cánh vẩy (ngài lúa mạch): không bắt buộc đối với tất cả lô thóc, mà chỉ với lô thóc có ngài lúa mạch phát triển mạnh trên bề mặt lô thóc: xem phụ lục 1.

6. Biên bản lấy mẫu và xác định mức độ nhiễm côn trùng: Theo mẫu in sẵn, ghi đầy đủ theo các nội dung trong mẫu.


Каталог: noidung -> vanban -> Lists -> VanBanPhapLuat -> Attachments
Attachments -> CHÍnh phủ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ thông tin và truyềN thông đỊnh mức kinh tế
Attachments -> QuyếT ĐỊnh về việc ban hành Tiêu chuẩn ngành
Attachments -> BỘ TÀi chính số: 209/2009/tt-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> Chương I những quy đỊnh chung điều Phạm VI điều chỉnh
Attachments -> TỔng cục dự trữ nhà NƯỚc số : 311/QĐ-tcdt cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> Số: 365/QĐ-ttg CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> THỦ TƯỚng chính phủ Số: 374/QĐ-ttg CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam

tải về 417.07 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương