BỘ NÔng nghiệp và phát triển nông thôn số: 69


Điều 12. Trình tự nghiệm thu kết thúc dự án lâm sinh



tải về 2.27 Mb.
trang3/19
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích2.27 Mb.
#19963
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   19

Điều 12. Trình tự nghiệm thu kết thúc dự án lâm sinh


1. Khi kết thúc dự án lâm sinh, Chủ đầu tư thành lập Hội đồng nghiệm thu gồm các thành phần như sau:

a) Đại diện chủ đầu tư (lãnh đạo, cán bộ kỹ thuật, kế toán, cán bộ giám sát thực thi dự án);

b) Các bên nhận khoán: người đại diện các bên nhận khoán qua các công đoạn thi công;

c) Đại diện tổ chức, chính quyền xã, thôn bản, hợp tác xã (nếu cần).

2. Hội đồng nghiệm thu thực hiện nghiệm thu kết thúc dự án lâm sinh theo nội dung, phương pháp hướng dẫn tại Thông tư này và báo cáo kết quả nghiệm thu và các đề xuất kiến nghị lên Chủ đầu tư dự án lâm sinh xem xét và phê duyệt kết thúc dự án.

3) Hồ sơ nghiệm thu kết thúc dự án lâm sinh bao gồm:

a) Quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu;

b) Dự án đầu tư xây dựng công trình lâm sinh được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

c) Hồ sơ nghiệm thu hàng năm giữa Chủ đầu tư và bên nhận khoán (đối với dự án thực hiện trên 01 năm);

d) Báo cáo kết quả thực hiện dự án kèm theo các văn bản xác nhận khối lượng, chất lượng hoàn thành theo từng năm kế hoạch của Chủ đầu tư đối với dự án lâm sinh (đối với dự án thực hiện trên 01 năm);

e) Báo cáo kết quả thực hiện dự án lâm sinh của Chủ đầu tư. Nội dung của Báo cáo phải thể hiện được những nội dung chính sau đây: Khái quát quá trình thực hiện dự án, so sánh giữa khối lượng đã được nghiệm thu và giá trị sản phẩm đã quyết toán so với khối lượng và giá trị dự toán được phê duyệt; Đánh giá mức độ hoàn thành so với mục tiêu, yêu cầu của dự án lâm sinh được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Đề xuất các giải pháp kỹ thuật lâm sinh cho giai đoạn tiếp theo đối với từng lô rừng đã hình thành.

Điều 13. Yêu cầu đối với nghiệm thu kết thúc dự án

1. Xác định khối lượng, chất lượng các hạng mục công việc được thực hiện trên cơ sở kiểm tra báo cáo kết quả và hồ sơ nghiệm thu hàng năm (đối với dự án thực hiện trên 01 năm);

2. Xác định giá trị tài sản của công trình đầu tư lâm sinh: Diện tích rừng được hình thành qua đầu tư công trình lâm sinh tương đương giá trị Nhà nước đã đầu tư (không kể phần bị mất do thiên tai bất khả kháng - có văn bản xác nhận). Tài sản đó chủ đầu tư chịu trách nhiệm tiếp tục quản lý để phát huy hiệu quả của công trình đầu tư.

3. Tất cả các dự án lâm sinh đều phải tổ chức nghiệm thu tại thực địa.

4. Việc nghiệm thu kết thúc dự án lâm sinh đối với từng loại dự án lâm sinh thực hiện theo nội dung và phương pháp quy định tại các Điều 14, Điều 15 và Điều 16 của thông tư này.

5. Kết quả nghiệm thu kết thúc dự án lâm sinh được tổng hợp và lập thành biên bản (theo mẫu qui định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này).



Điều 14. Nội dung, phương pháp nghiệm thu kết thúc dự án lâm sinh đối với dự án trồng rừng, dự án cải tạo rừng, làm giầu rừng, xây dựng nguồn giống cây rừng

1. Nghiệm thu về khối lượng

a) Xem xét kết quả thực hiện khối lượng công việc thông qua các Biên bản nghiệm thu hàng năm của Chủ đầu tư.

b) Kiểm tra 100% các lô đã thực hiện tại hiện trường.

c) Nội dung kiểm tra: Đối chiếu phạm vi ranh giới lô kiểm tra giữa bản đồ và thực địa; Khoanh vẽ hiện trạng rừng trồng bằng đo đạc trực tiếp trên cơ sở sử dụng thiết bị GPS cầm tay với sai số định vị ≤ ± 5m.

2. Nghiệm thu về chất lượng:

a) Đối với trồng rừng toàn diện:

Phương pháp nghiệm thu: Dùng phương pháp rút mẫu ngẫu nhiên để kiểm tra, tỷ lệ lô rút mẫu là 10% tổng số lô trong dự án cho một giải pháp tác động. Trường hợp số lô <10 thì cũng phải rút ngẫu nhiên 1 lô. Trong lô được rút mẫu dùng phương pháp hệ thống để bố trí ô đo đếm với tỷ lệ 5% diện tích. Diện tích ô tiêu chuẩn: 100 m2, kích thước 10 x 10 m. Số ô tiêu chuẩn được tính theo công thức: N = S x tỷ lệ đo đếm/100 m2 (trong đó N là số ô tiêu chuẩn, S là diện tích lô rừng kiểm tra tính theo m2).

Nội dung đo đếm trong ô tiêu chuẩn: Đếm toàn bộ số cây trong ô tiêu chuẩn, phân theo cấp phẩm chất (tốt, trung bình, xấu) và đo chiều cao vút ngọn của 3 cây có đường kính bình quân sinh trưởng bình thường.

b) Đối với trồng rừng theo băng:

Phương pháp nghiệm thu: Dùng phương pháp rút mẫu ngẫu nhiên để kiếm tra, tỷ lệ lô rút mẫu là 5% tổng số lô trồng rừng theo băng. Trong lô rút mẫu, rút ngẫu nhiên 10% số băng trồng trong lô để nghiệm thu khối lượng, trong trường hợp tổng số băng trồng trong lô < 10 băng thì cũng phải rút 01 băng để kiểm tra.

Nội dung đo đếm trong băng: Thực hiện như qui định với rừng trồng toàn diện.

3. Tiêu chí đánh giá lô rừng trồng

a) Đối với những loài cây trồng rừng đã có Qui phạm kỹ thuật trồng rừng được Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn phê duyệt thì áp dụng tiêu chí nghiệm thu theo qui định.

b) Đối với những loài cây trồng khác chưa có qui phạm kỹ thuật trồng rừng được phê duyệt thì áp dụng chỉ tiêu đánh giá như sau:


Các chỉ tiêu

Nội dung nghiệm thu

Tiêu chuẩn đánh giá

Đánh giá, kết luận

1. Diện tích

Diện tích còn lại so với diện tích đã được nghiệm thu cơ sở

≥ 95%

Đạt yêu cầu

< 95%

Không đạt yêu cầu, cần đo đạc lại và nghiệm thu theo kết quả đo đạc thực tế

2. Tỷ lệ cây sống sinh trưởng bình thường

Tỷ lệ cây sống sinh trưởng bình thường so với mật độ thiết kế.

≥ 85%

Đạt yêu cầu, nghiệm thu thanh toán 100% giá trị hợp đồng.

50% đến < 85%

Trồng bổ sung đủ mật độ quy định (≥85%)

< 50%

Không nghiệm thu, báo cáo cấp quyết định đầu tư xem xét

Điều 15. Nghiệm thu kết thúc dự án khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng

1. Nghiệm thu khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng kết hợp trồng cây lâm nghiệp thực hiện theo qui định tại Điều 14 Thông tư này.

2. Nghiệm thu khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng có tác động biện pháp kỹ thuật lâm sinh

a) Nghiệm thu về khối lượng

Thực hiện theo qui định tại khoản 1 Điều 14 thông tư này.

b) Nghiệm thu về chất lượng

Khảo sát toàn bộ diện tích lô, đối chiếu với tiêu chuẩn kỹ thuật quy định, đánh giá tỷ lệ % chất lượng kỹ thuật thực hiện theo qui định tại mục c dưới đây.

c) Tiêu chí nghiệm thu



Các chỉ tiêu

Nội dung nghiệm thu

Đánh giá, kết luận

1. Diện tích thực hiện

Đủ diện tích so với kết quả nghiệm thu cơ sở.

Đạt yêu cầu

Không đủ diện tích so với kết quả nghiệm thu cơ sở

Xác định tỷ lệ đạt được so với thiết kế và so với kết quả nghiệm thu cơ sở

2. Mật độ cây mục đích; Độ tàn che của cây gỗ; Độ che phủ của tre nứa; Độ che phủ cây bụi cỏ.

Đạt được các tiêu chuẩn qui định tại Điểu 7, Qui phạm phục hồi rừng bằng khoanh nuôi xúc tiến tái sinh kết hợp trồng bổ sung ban hành kèm theo Quyết định số 175/1998/QP-BNN-KHCN ngày 04/11/1998 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Đạt yêu cầu

Một trong các tiêu chuẩn không đạt

Không đạt yêu cầu

Điều 16. Nghiệm thu kết thúc dự án nuôi dưỡng rừng

Dự án nuôi dưỡng rừng được thực hiện trọn trong năm, kết quả nghiệm thu hàng năm cũng là kết quả nghiệm thu kết thúc dự án.



Каталог: Media -> AuflaNews -> Attachment
Attachment -> CHÍnh phủ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Attachment -> Trung tâm thông tin công nghiệp và thưƠng mạI
Attachment -> Các Tổng cục, Cục, Vụ, Ban Đổi mới và qldnnn, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ
Attachment -> Bản dự thảo để các đơn vị góp ý trước ngày 20/9/2011 B…BỘ NÔng nghiệP
Attachment -> THỦ TƯỚng chính phủ ­­­­­­­­­ Số: /QĐ-ttg DỰ thảO
Attachment -> HIỆP ĐỊnh về quy tắc thanh toán trong liên vận hành khách và HÀng hóA ĐƯỜng sắt quốc tế do Ủy ban osjd tái bản
Attachment -> HỒ SƠ thị trưỜng vưƠng quốc hà lan mục lụC
Attachment -> TỔng cục lâm nghiệp số: 287 /QĐ – tcln-vp cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachment -> Bé n ng nghiÖp vµ Ph¸t triÓn n ng th n

tải về 2.27 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   19




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương