Chương 1: THÔNG TIN VÀ XỬ LÝ THÔNG TIN
Biểu diễn số nguyên
Số nguyên gồm số nguyên không dấu và số nguyên có dấu.
•
Số nguyên không dấu là số không có bit dấu như 1 byte = 8 bit, có thể biểu diễn 2
8
= 256 số nguyên dương, cho giá trị từ 0 (0000 0000) đến 255 (1111 1111).
•
Số nguyên có dấu thể hiện trong máy tính ở dạng nhị phân là số dùng 1 bit làm bít
dấu, người ta qui ước dùng bit ở hàng đầu tiên bên trái làm bit dấu (S): 0 là số
dương và 1 cho số âm. Đơn vị chiều dài để chứa thay đổi từ 2 đến 4 bytes.
Biểu diễn ký tự
Để có thể biễu diễn các ký tự như chữ cái in và thường, các chữ số, các ký hiệu...
trên máy tính và các phương tiện trao đổi thông tin khác, người ta phải lập ra các bộ mã
(code system) qui ước khác nhau dựa vào việc chọn tập hợp bao nhiêu bit để diễn tả 1 ký
tự tương ứng, ví dụ các hệ mã phổ biến :
•
Hệ thập phân mã nhị phân BCD (Binary Coded Decima) dùng 6 bit.
•
Hệ thập phân mã nhị phân mở rộng EBCDIC (Extended
Binary Coded Decimal
Interchange Code) dùng 8 bit tương đương 1 byte để biễu diễn 1 ký tự.
•
Hệ chuyển đổi thông tin theo mã chuẩn của Mỹ ASCII (American
Standard Code
for Information Interchange) là hệ mã thông dụng nhất hiện nay trong kỹ thuật tin
học. Hệ mã ASCII dùng nhóm 7 bit hoặc 8 bit để biểu diễn tối đa 128 hoặc 256 ký
tự khác nhau và mã hóa theo ký tự liên tục theo cơ số 16.
Hệ mã ASCII 7 bit, mã hoá 128 ký tự liện tục như sau:
0 : NUL
(ký
tự rỗng)
1 - 31
:
31 ký tự điều khiển
32 - 47
:
các dấu trống SP (space) ! “ # $ % & ‘ ( ) * + , - . /
48 - 57
:
ký số từ 0 đến 9
58 - 64
:
các dấu : ; < = > ? @
65 - 90
:
các chữ in hoa từ A đến Z
91 - 96
:
các dấu [ \ ] _ `
97 - 122
:
các chữ thường từ a đến z
123 - 127
:
các dấu { | } ~ DEL (xóa)
Hệ mã ASCII 8 bit (ASCII mở rộng) có thêm 128 ký tự khác ngoài các ký tự nêu
trên gồm các chữ cái có dấu, các hình vẽ, các đường kẻ khung đơn và khung đôi và một số
ký hiệu đặc biệt (Xem chi tiết trong bảng phụ lục 1.1 và 1.2).
Chia sẻ với bạn bè của bạn: