61
Trong đó:
G
= giá trị năng suất trung bình của tổ hợp lai
µ = giá trị trung bình chung của tất cả các tổ hợp lai khảo sát
Ad = giá trị di truyền cộng gộp/di truyền cộng gộp trực tiếp
Dd = giá trị di truyền trội/ưu thế lai trực tiếp
Ab = giá trị di truyền cộng gộp từ bố
Am = giá trị di truyền cộng gộp từ mẹ
Dm = giá trị di truyền trội/ưu thế lai của mẹ lai
e = sai số ngẫu nhiên
- Ưu thế lai (ƯTL) tổng cộng được xác định như sau:
ƯTLtổng cộng = ∑ ƯTLthành phần = ƯTLtrực tiếp + ƯTLmẹ lai
- Tính ưu thế lai của các tổ hợp lai:
Trong đó:
- H(%) : Là ưu thế lai tổng cộng (tính bằng %)
- X
F1
: Là trung bình giá trị kiểu hình của tính trạng của tổ hợp lai
- X
P1P2
: Là trung bình giá trị kiểu hình của tính trạng ở đời bố mẹ.
Dựa trên các kết quả phân tích tương quan di truyền giữa đàn giống thuần và
tổ hợp lai, cũng như kết quả phân tích ưu thế lai thành phần, tiến hành đánh giá và
chọn ra 03 tổ hợp lai tối ưu nhất về năng suất sinh trưởng.
2.5.3. Đánh giá khả năng sản xuất của các tổ hợp lai thương phẩm giữa 03 tổ
hợp đực lai cuối cùng tốt nhất với nái lai YMC và YL nuôi tại vùng Trung du
miền núi phía Bắc
- Địa đi m nghiên cứu:
+ Trung tâm Giống vật nuôi Thái Nguyên
+ Trung tâm Giống vật nuôi Phú Thọ
Chia sẻ với bạn bè của bạn: