Bộ giáo dục và ĐÀo tạo bộ NÔng nghiệP &ptnt



tải về 3.02 Mb.
Chế độ xem pdf
trang40/79
Chuyển đổi dữ liệu29.07.2022
Kích3.02 Mb.
#52758
1   ...   36   37   38   39   40   41   42   43   ...   79
1 Toàn văn LA Đinh Ngọc Bách

β = X’X)-1 X’Y 
Trong đó: 
β = [Ad1Ad2Ad3Ab1Ab2Ab3Am1Am2Am3DdDm] 
Với:
- Adi là ảnh hưởng di truyền cộng gộp trực tiếp của giống i (i=1,2,3) 
- Abi là ảnh hưởng di truyền cộng gộp thuộc bố, của giống i (i=1,2,3) 
- Ami là ảnh hưởng di truyền cộng gộp thuộc mẹ, của giống i(i=1,2,3) 
- Dd là ưu thế lai trực tiếp (ưu thế lai cá thể) của con lai F1 
- Dm là ưu thế lai của mẹ lai


60 
Bảng 2.5. Bảng tính các thành phần di truyền cộng gộp và ưu thế lai 
Các thành phần 
di truyền 

 
Ad 
DD 
Ad 
PP 
Ad 
LL 
Ab 

Ab 

Ab 

Am 

Am 

Am 

Dd 
Dm 
Các yếu tố ảnh 
hưởng giá trị tính: 
- TKL 
- DML 
DD 












PP 












LL 












DP và PD
DxPD và DxDP 
PxPD và PxDP 



1/2 
3/4 
1/4 
1/2 
1/4 
3/4 













1/2 
1/2 

1/2 
1/2 




2/3 
2/3 



DL và LD
DxLD và DxDL 
LxLD và LxDL 



1/2 
3/4 
1/4 



1/2 
1/4 
3/4 










1/2 
1/2 




1/2 
1/2 

2/3 
2/3 



LP và PL
LxPL và LxLP 
PxPL và PxLP 






1/2 
1/4 
3/4 
1/2 
3/4 
1/4 













1/2 
1/2 

1/2 
1/2 

2/3 
2/3 



Ghi chú: 

 là giá trị trung bình tính được; Ad
DD
 , Ad
PP
 và Ad
LL 
là giá trị di truyền cộng gộp 
trực tiếp của các giống DD, PP và LL thuần; Ab
D
, Ab
P
 và Ab
L
 là giá trị di truyền cộng gộp của bố 
thuộc các giống DD, PP và LL thuần; Am
D
, Am
P
 và Am
L
 là giá trị di truyền cộng gộp của mẹ thuộc 
các giống DD, PP và LL thuần; Dd là ưu thế lai trực tiếp của các tổ hợp lai giữa các giống DD, 
PP và LL; Dm là ưu thế lai của mẹ lai. Các giá trị 1; 3/4; 1/2; 1/4 và 2/3 là tỷ lệ nguồn gen của 
mỗi giống và tổ hợp lai tương ứng. 
Từ các công thức lai, chia các giá trị di truyền cộng gộp và ưu thế lai thành 
phần ra nhiều cột (số lượng cột tùy thuộc số lượng giống tham gia). Ta lập được 
bảng t lệ gen. Điền các kết quả thu được từ thí nghiệm theo dõi khả năng tăng khối 
lượng. Sử dụng phần mềm SAS 9.0 để tính toán cho các kết quả giá trị tính. 
+ Mô hình phân tích thống kê như sau: 
G
 = µ + Ad + Dd + Am + Dm + e 


61 
Trong đó: 
G
 = giá trị năng suất trung bình của tổ hợp lai 
 
µ = giá trị trung bình chung của tất cả các tổ hợp lai khảo sát 
 
Ad = giá trị di truyền cộng gộp/di truyền cộng gộp trực tiếp
 
Dd = giá trị di truyền trội/ưu thế lai trực tiếp
 
Ab = giá trị di truyền cộng gộp từ bố 
 
Am = giá trị di truyền cộng gộp từ mẹ
 
Dm = giá trị di truyền trội/ưu thế lai của mẹ lai 
 
e = sai số ngẫu nhiên 
- Ưu thế lai (ƯTL) tổng cộng được xác định như sau: 
ƯTLtổng cộng = ∑ ƯTLthành phần = ƯTLtrực tiếp + ƯTLmẹ lai 
Tính ưu thế lai của các tổ hợp lai: 
 
 
Trong đó: 
- H(%) : Là ưu thế lai tổng cộng (tính bằng %) 
 
- X
F1
: Là trung bình giá trị kiểu hình của tính trạng của tổ hợp lai 
 
- X
P1P2
: Là trung bình giá trị kiểu hình của tính trạng ở đời bố mẹ. 
Dựa trên các kết quả phân tích tương quan di truyền giữa đàn giống thuần và 
tổ hợp lai, cũng như kết quả phân tích ưu thế lai thành phần, tiến hành đánh giá và 
chọn ra 03 tổ hợp lai tối ưu nhất về năng suất sinh trưởng. 
2.5.3. Đánh giá khả năng sản xuất của các tổ hợp lai thương phẩm giữa 03 tổ 
hợp đực lai cuối cùng tốt nhất với nái lai YMC và YL nuôi tại vùng Trung du 
miền núi phía Bắc 
- Địa đi m nghiên cứu: 
+ Trung tâm Giống vật nuôi Thái Nguyên 
+ Trung tâm Giống vật nuôi Phú Thọ 

tải về 3.02 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   36   37   38   39   40   41   42   43   ...   79




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương