Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 29. Trách nhiệm thực hiện
1. Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp thuộc Bộ Công Thương có trách nhiệm phối hợp với cơ quan liên quan hướng dẫn thực hiện thống nhất Quy chuẩn trong cả nước và kiểm tra qua trình thực hiên.
2. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố có trách nhiệm phối hợp với cơ quan liên quan hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này đối với các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động VLNCN thuộc phạm vi quản lý theo quy định.
3. Tổ chức, cá nhân làm công việc có liên quan tới VLNCN tuỳ theo chức trách, nhiệm vụ, cương vị công tác phải thi hành đầy đủ những quy định trong bản quy chuẩn này.
Những ai vì thiếu tinh thần trách nhiệm, cố ý không chấp hành các qui định của quy chuẩn này để gây ra tai nạn, sự cố thì tuỳ theo trách nhiệm, cương vị công tác và mức độ thiệt hại mà sẽ bị xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo pháp luật hiện hành.
4. Trường hợp các tiêu chuẩn, quy định của Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì việc thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
5. Trường hợp Việt Nam tham gia ký kết các hiệp định song phương hoặc đa phương mà có những điều khoản khác với quy định trong Quy chuẩn này hoặc có thay đổi, bổ sung thì thực hiện theo điều khoản của hiệp định song phương hoặc đa phương đó.
Điều 30. Tài liệu tham khảo
Tài liệu tham khảo theo Phụ lục O, Quy chuẩn này. Các văn bản viện dẫn trong phụ lục là văn bản pháp quy hiện hành, khi có văn bản mới thay thì thực hiện thực hiện theo văn bản đó.
Phụ lục A
Phân loại vật liệu nổ công nghiệp
A1. Phân loại VLNCN theo tính chất nguy hiểm nổ
Loại
|
Phân nhóm nguy hiểm
|
Đặc tính nguy hiểm
|
NHÃN
|
1
|
1.1(Division 1.1)
|
Thuốc nổ có tính nổ mạnh (hiệu ứng nổ xảy ra tức thời với hầu như toàn bộ lượng thuốc nổ). Ví dụ : dynamite, thuốc đen, azit chì, một số loại watergels, kíp nổ mạnh, mồi nổ, nitroglycerin khử nhậy, các loại mìn.
|
|
1
|
1.2(Division 1.2)
|
Chất, hỗn hợp và sản phẩm có đặc tính thuốc phóng nhưng nổ yếu. Ví dụ; Các loại đạn rocket, pháo sáng
|
|
1
|
1.3(Division 1.3)
|
Chất, hỗn hợp, sản phẩm có tính nổ yếu, phóng yếu hoặc cả hai nhưng có tính cháy. Ví dụ: Thuốc nổ không khói, pháo hoa, đạn :
a) Cháy kèm theo tăng mạnh về bức xạ nhiệt hoặc
b) Quá trình cháy theo lớp, có khả năng nổ yếu hoặc phóng yếu hoặc cả hai
|
|
1
|
1.4(Division 1.4)
|
Sản phẩm có rủi ro không đáng kể về nổ trong quá trình vận chuyển, tác dụng nổ bị hạn chế đáng kể trong vỏ, bao bì và không có nguy cơ văng mảnh khi nổ. Cháy bên ngoài không làm kích nổ toàn bộ lượng thuốc trong sản phẩm. Ví dụ: Một số loại kíp phi điện, dây nổ, pháo đốt dân dụng, đạn cỡ nhỏ.
|
|
1
|
1.5(Division 1.5)
|
Chất hoặc hỗn hợp rất kém nhạy nổ nhưng có tính nổ mạnh, ít có nguy cơ chuyển cháy thành nổ ở điều kiện bình thường. Ví dụ: Thuốc nổ ANFO, nhũ tương, watergels độ nhạy thấp.
|
|
1
|
6 (Division 1.6)
|
Chất hoặc hỗn hợp cực kỳ kém nhạy và không có nguy hiểm nổ
|
|
Chú thích: Phân nhóm nguy hiểm do nhà sản xuất ấn định và phải ghi trên nhãn bao bì VLNCN
A2. Phân loại theo nhóm thuốc nổ tương thích
A.2.1 Bảng nhóm VLNCN tương thích
Nhóm tương thích
|
Loại VLNCN
|
Mã phân loại
|
A
|
Chất nổ sơ cấp
|
1.1A
|
B
|
Phụ kiện chứa thuốc nổ sơ cấp không kèm theo cơ cấu bảo vệ (cơ cấu an toàn). Ví dụ: mồi, kíp nổ mạnh
|
1.1B, 1.2B, 1.4B
|
C
|
Thuốc nổ đẩy, thuốc cháy hoặc sản phẩm chứa chúng
|
1.1C, 1.2C,1.3C, 1.4C
|
D
|
Thuốc nổ thứ cấp, thuốc đen hoặc sản phẩm chứa thuốc nổ thứ cấp nhưng không lắp cơ cấu kích nổ, không có lượng thuốc phóng; sản phẩm chứa thuốc nổ sơ cấp có kèm theo cơ cấu bảo vệ
|
1.1D, 1.2D, 1.4D, 1.5D
|
E
|
Phụ kiện chứa thuốc nổ thứ cấp không lắp cơ cấu kích nổ nhưng có lượng thuốc phóng.
|
1.1E, 1.2E,1.4E
|
G
|
Hoá chất làm pháo hoa, pháo hoa hoặc các sản phẩm chứa cả chất nổ và các chất tạo hiệu ứng ánh sáng, khói
|
1.1G, 1.2G, 1.3G, 1.4G
|
S
|
Chất, sản phẩm được đóng gói hoặc thiết kế sao cho những ảnh hưởng nguy hiểm phát sinh từ sự cố bị hạn chế bên trong bao gói trừ trường hợp bao gói đã bị phá hủy do cháy .
|
1.4S
|
Chú thích:
- Mỗi loại VLNCN sẽ được ấn định một mã phân loại. Mã phân loại bao gồm một chữ số chỉ ra phân nhóm nguy hiểm (Bảng A1) và tiếp theo là một chữ cái chỉ ra nhóm tương thích (Bảng A2). Ví dụ: Phân nhóm nguy hiểm của kíp đốt số 8 là 1.1, mã tương thích là B do vậy mã phân loại của kíp đốt số 8 là 1.1B; tương tự ANFO thuộc phân nhóm 1.5, nhóm tương thích D do vậy mã phân loại của ANFO là 1.5 D.
- Mã phân loại do nhà sản xuất ấn định và phải ghi trên nhãn bao bì VLNCN.
A2.2 Nhóm VLNCN tương thích được phép bảo quản, vận chuyển chung
NHÓM
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
G
|
S
|
A
|
X
|
|
|
|
|
|
|
B
|
|
X
|
|
(1)
|
|
|
X (1,2)
|
C
|
|
|
X
|
X
|
X
|
X (3)
|
X (1,2)
|
D
|
|
|
X
|
X
|
X
|
X (3)
|
X (1,2)
|
E
|
|
|
X
|
X
|
X
|
X (3)
|
X (1,2)
|
G
|
|
|
X (3)
|
X (3)
|
X (3)
|
X
|
X (1,2)
|
S
|
|
X
|
X (3)
|
X (3)
|
X (3)
|
X (3)
|
X
| Chú thích:
- Dấu X chỉ ra các nhóm có thể cùng bảo quản, vận chuyển
- Ghi chú 1: Cho phép vận chuyển, bảo quản chung nếu thỏa mãn yêu cầu Phụ lục K.
- Ghi chú 2: Pháo hoa thuộc nhóm 1.4S không được vận chuyển, bảo quản chung với thuốc nổ nhóm 1.1, 1.2.
- Ghi chú 3: Sản phẩm chứa thuốc nổ tương thích nhóm G (trừ pháo hoa có quy định vận chuyển, bảo quản riêng) có thể xếp dỡ, vận chuyển, bảo quản cùng với chỉ một trong các loại sản phẩm chứa thuốc nổ nhóm C, D hoặc E
A3. Phân loại VLNCN theo điều kiện sử dụng (tham khảo)
Phân loại
|
nhóm
|
Dạng VLNCN và điều kiện sử dụng
|
Mầu dải
phân biệt
|
1
|
2
|
3
|
4
|
I
|
-
|
VLNCN không an toàn, chuyên nổ trên mặt đất
|
Trắng
|
II
|
-
|
VLNCN không an toàn, chuyên nổ trên mặt đất và trong các gương đường lò không có khí và bụi nổ
|
đỏ
|
III
|
-
|
VLNCN an toàn, để nổ trong các gương đường lò đào trong đá có khí cháy nhưng không có bụi nổ
|
Xanh đậm
|
IV
|
-
|
VLNCN an toàn để nổ trong các trường hợp:
- Đào các đường lò trong than hoặc đá nguy hiểm về bụi nổ và không có khí cháy;
- Đào các đường lò trong than hoặc đá nguy hiểm về bụi nổ và không có khí cháy (trừ các đường lò có độ thoát khí cháy cao).
|
Vàng
|
V
|
-
|
VLNCN an toàn, để nổ trong các đường lò đào trong than hoặc đá có độ thoát khí cháy cao khi loại trừ được khả năng hình thành các lỗ mìn tiếp xúc với hỗn hợp khí cháy thoát ra từ các khe nứt trong địa khối
|
Vàng
|
VI
|
-
|
VLNCN an toàn để nổ trong các trường hợp:
- Đào các đường lò trong than hoặc đá có độ thoát khí cháy cao có khả năng hình thành các lỗ mìn tiếp xúc với hỗn hợp khí cháy thoát ra từ các khe nứt trong địa khối;
- Đào các đường lò thượng dốc trên 100 có gương đào than lẫn đá, chiều dài trên 20m không có khoan thăm dò sơ bộ và thông gió bằng hạ áp chung toàn mỏ.
|
Vàng
|
VII
|
-
|
VLNCN an toàn và phụ kiện nổ loại V-VI, để nổ trong các trường hợp đặc biệt:
- Tạo màn nước dập bụi;
- Phá cột chống gỗ khi phá hoả đá vách;
- Xử lý đá treo trong các thượng tháo than;
- Phá đá quá cỡ trong các đường lò có khả năng nguy hiểm về khí và bụi nổ
|
Vàng
|
Loại đặc biệt
|
-
|
VLNCN an toàn và không an toàn cùng với phụ kiện nổ kèm theo chúng, để tiến hành các vụ nổ đặc biệt (trừ các gương lò đường nguy hiểm về khí và bụi nổ)
|
-
|
-
|
1
|
VLNCN không an toàn để nổ trên mặt đất trong các trường hợp:
- Cắt kim loại;
- Nổ mìn tập trung;
- Nổ mìn tạo biên tạo tầng khai thác mỏ lộ thiên;
- Nổ mìn phá băng;
- Nổ mìn phá đá quá cỡ;
- Nổ mìn trong các lỗ khoan thăm dò, địa chấn;
- Nổ mìn chặt cây rừng và các công tác nổ mìn đặc biệt khác.
|
Trắng
|
-
|
2
|
VLNCN không an toàn để nổ mìn tạo biên , phá đá quá cỡ trong các gương đường lò không nguy hiểm về khí và bụi nổ
|
Đỏ
|
-
|
3
|
VLNCN không an toàn để nổ trong các lỗ khoan thăm dò địa chất, thăm dò dầu khí
|
Đen
|
-
|
4
|
VLNCN để nổ trong các mỏ khai thác lưu huỳnh, mỏ dầu nguy hiểm về bụi nổ lưu huỳnh, khí H2 và khí H2S.
|
Xanh lá cây
|
A4. Nhóm VLNCN đại diện
-
Phân nhóm nguy hiểm
|
1.1
|
1.2
|
1.3
|
1.4
|
1.5
|
1.6
|
1.1
|
1.1
|
1.1
|
1.1
|
1.1
|
1.1
|
1.1
|
1.2
|
1.1
|
1.2
|
1.1
|
1.2
|
1.1
|
1.2
|
1.3
|
1.1
|
1.1
|
1.3
|
1.3
|
1.1
|
1.3
|
1.4
|
1.1
|
1.2
|
1.3
|
1.4
|
1.5
|
1.6
|
1.5
|
1.1
|
1.1
|
1.1
|
1.5
|
1.5
|
1.5
|
1.6
|
1.1
|
1.2
|
1.3
|
1.6
|
1.5
|
1.6
|
Chú thích:
- Nhóm đại diện được xác định bằng cách tra tên nhóm ở ô giao cắt hàng và cột của hai loại VLNCN
- Nếu có từ ba loại VLNCN trở lên, việc chọn nhóm đại diện thực hiện trước hết với hai loại bất kỳ để chọn ra nhóm đại diện, sau đó tiếp tục chọn giữa nhóm đại diện vừa xác định với loại còn lại và cứ tiếp tục như vậy cho đến hết.
A5. Mã phân loại VLNCN
STT
|
Tên VLNCN
|
Số UN
|
Mã phân loại
|
1
|
Diazonitrophenol, ẩm hàm lượng nước hoặc hỗn hợp nước, rượu không nhỏ hơn 40% khối lượng (Kn)
|
0074
|
1.1A
|
2
|
Guanyl nitroaminoguanyltetrazen (hàm lượng nước trên 30%) (Kn)
|
0113
|
1.1A
|
3
|
Azit chì, ẩm hàm lượng nước hoặc hỗn hợp nước, rượu không ít hơn 20% khối lượng (Kn)
|
0129
|
1.1A
|
4
|
Styphnat chì (trinitroresocinat chì), ẩm hàm lượng nước hoặc hỗn hợp nước, rượu không ít hơn 20% khối lượng (Kn)
|
0130
|
1.1A
|
5
|
Amoni Picrat (Kn), dạng khô hoặc ẩm dưới 10% nước theo khối lượng
|
0004
|
1.1D
|
6
|
Thuốc nổ đen, dạng hạt hoặc bột thô
|
0027
|
1.1D
|
7
|
Xyclotrimetylentrinitramin (cyclonit, hexogen, RDX), ẩm không ít hơn 15% nước theo khối lượng (Kn)
|
0072
|
1.1D
|
8
|
Dietylenglycol dinitrat, khử nhậy với không ít hơn 25% nước chậm bay hơi - chất trơ không hòa tan theo trọng lượng (Kn)
|
0075
|
1.1D
|
9
|
Dinotrophenol, khô hoặc ẩm với không quá 15% nước theo trọng lượng
|
0076
|
1.1D
|
10
|
Hexanitrodiphenylamin (dipicrilamin, hexyl)
|
0079
|
1.1D
|
11
|
Hexolit (hexotol), khô hoặc ẩm với không quá 15% nước theo trọng lượng
|
0118
|
1.1D
|
12
|
Manitol hexanitrat, ẩm hàm lượng nước hoặc hỗn hợp nước, rượu không nhỏ hơn 40% theo khối lượng (Kn)
|
0133
|
1.1D
|
13
|
Nitroglyxerin, khử nhậy với không ít hơn 40% nước chậm bay hơi-chất trơ không hòa tan theo trọng lượng (Kn)
|
0143
|
1.1D
|
14
|
Nitro Urê
|
0147
|
1.1D
|
15
|
Pentaerythrit tetranitrat (pentaerythritiol tetranitrat, PETN), làm ẩm với không ít hơn 25% nước hoặc khử nhậy với không ít hơn 15% chất trơ theo trọng lượng
|
0150
|
1.1D
|
16
|
Pentolit, khô hoặc ẩm không quá 15% nước theo trọng lượng
|
0151
|
1.1D
|
17
|
Trinitroanilin (Picramide)
|
0153
|
1.1D
|
18
|
Trinitrophenol (axit Picric), khô hoặc ẩm không quá 30% nước theo trọng lượng
|
0154
|
1.1D
|
19
|
Trinitroclobenzen (clo picryl))
|
0155
|
1.1D
|
20
|
Tetranitroanilin
|
0207
|
1.1D
|
21
|
Trinitrophenylmethylnitramin (tetryl)
|
0208
|
1.1D
|
22
|
Trinotrotoluen (TNT, Tolit), khô hoặc ẩm không quá 30% nước theo trọng lượng
|
0209
|
1.1D
|
23
|
Trinitroanisol
|
0213
|
1.1D
|
24
|
Trinitrobenzen, khô hoặc ẩm không quá 30% nước theo trọng lượng
|
0214
|
1.1D
|
25
|
Axit trinitrobenzen, khô hoặc ẩm không quá 30% nước theo trọng lượng
|
0215
|
1.1D
|
26
|
Trinitro - m - cresol
|
0216
|
1.1D
|
27
|
Trinitronaphtalen
|
0217
|
1.1D
|
28
|
Trinitrophenetol
|
0218
|
1.1D
|
29
|
Trinitroresorcinol (axit styphnic), khô hoặc ẩm không quá 20% nước hoặc hỗn hợp rượu và nước, theo trọng lượng
|
0219
|
1.1D
|
30
|
Amônium nitrat (trên 98,5% khối lượng, chứa hơn 0,2% chất dễ cháy bao gồm chất hữu cơ bất kỳ có chứa cacbon)
|
0222
|
1.1D
|
31
|
Cyclotetramethylen tetramin (HMX, Octogen), ẩm không ít hơn 15% nước theo trọng lượng
|
0226
|
1.1D
|
32
|
Octolit (Octol), khô hoặc ẩm không quá 15% nước theo trọng lượng
|
0266
|
1.1D
|
33
|
Nitroguanidin (picrite), khô hoặc ẩm không quá 20% nước theo trọng lượng
|
0282
|
1.1D
|
34
|
Nitroxenlulo, khô hoặc ẩm không quá 25% nước hoặc rượu theo trọng lượng
|
0340
|
1.1D
|
35
|
Nitrôbenzotriazol
|
0385
|
1.1D
|
36
|
Axit trinitrobenzensulphonic
|
0386
|
1.1D
|
37
|
Dinitroglycoluril (DINGU)
|
0489
|
1.1D
|
38
|
Nitrotriazolon (NTO)
|
0490
|
1.1D
|
39
|
Octonal
|
0496
|
1.1D
|
40
|
Thuốc nổ dạng Amonit
|
0082
|
1.1D
|
41
|
Thuốc nổ dạng Huyền phù
|
0241
|
1.1D
|
42
|
Thuốc nổ dạng nhũ tương
|
0332
|
1.5D
|
43
|
Thuốc nổ ANFO
|
0331
|
1.5D
|
44
|
Thuốc nổ dạng hỗn hợp kết hợp loại Nhũ tương/huyền phù với ANFO
|
0332
|
1.5D
|
45
|
Kíp nổ phi điện lắp sẵn phụ kiện kích nổ (dây nổ, ngòi hoặc ống truyền xung.)
|
0360
0361
0500
|
1.1B,
1.4B
1.4S
|
46
|
Kíp nổ điện
|
0030
0255
|
1.1B,
1.4B
|
47
|
Kíp nổ phi điện
|
0029
0267
0455
|
1.1B,
1.4B,
1.4S
|
48
|
Kíp nổ đốt
|
0029
0267
|
1.1B
1.4B
|
49
|
Kíp nổ điện an toàn
|
0456
|
1.4S
|
50
|
Dây nổ
|
0065
0289
0290
|
1.1D
1.4D
1.4D
|
51
|
Dây cháy chậm
|
0105
|
1.4S
|
52
|
Mồi nổ
|
0042, 0283
|
1.1D,
1.2D
|
53
|
Hạt nổ
|
0257
0367
0325
|
1.4B
1.4S
1.4G
|
54
|
Dây dẫn nổ
|
0104
|
1.4S
|
55
|
Mồi truyền tín hiệu phi điện
|
0312
|
1.4G
|
56
|
Các loại đạn khoan
|
0277, 0278
|
1.3C, 1.4 C
|
57
|
Các loại thuốc nổ định hình
|
0271, 0272, 0237, 0288,
0440, 0441
|
1.1C, 1.3C
1.4D,1.1D
1.4D, 1.4S
|
58
|
Các loại súng đục lỗ lắp sẵn thuốc nổ không có kíp nổ
|
0124, 0494
|
1.1D, 1.4D
|
59
|
Các loại đạn tạo áp
|
0275, 0276
|
1.3C, 1.4C
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |