MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN THỢ MÌN
Mẫu số 1
Mặt ngoài: Kích thước: 190mm x 130mm
|
(1).........................................
(2).........................................
GIẤY CHỨNG NHẬN THỢ MÌN
|
(1) Tên Bộ, ngành, cơ quan quản lý đơn vị tổ chức huấn luyện (Ví dụ: Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh..)
(2) Tên đơn vị tổ chức huấn luyện (Ví dụ: Cục, Sở… )
Mặt trong: Kích thước: 190mm x 130mm
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do - Hạnh phúc
----------o0o----------
GIẤY CHỨNG NHẬN THỢ MÌN
|
Đã học lớp huấn luyện kỹ thuật an toàn trong sử dụng VLNCN do:…….. ……………………………………….….…mở
Từ ngày:…………….. đến ngày: ………………
Đã thi kiểm tra đạt kết quả loại: ………………..
Được công nhận là thợ mìn hạng:………
…...ngày….tháng....năm…....
Cơ quan huấn luyện
Ký tên đóng dấu
Đã qua lớp huấn luyện bổ sung do:……….
………….mở về nội dung:……………….
Đạt kết quả loại:……………………
Được phép làm công tác nổ mìn hạng:……
…...ngày….tháng....năm…....
Cơ quan huấn luyện
Ký tên đóng dấu
|
Ảnh 3x4
|
Họ và tên:……………….…
Ngày sinh:……………….…
Trú quán:…………………..
………………………………..
Trình độ văn hoá:…………
Số:………..
|
Giấy chứng nhận này có giá trị 02 năm từ
ngày……tháng….năm… đến ngày….tháng …năm….
|
Chú thích: Khi giấy chứng nhận hết hạn người có giấy chứng nhận phải được huấn luyện và kiểm tra lại để được cấp giấy mới
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN THỦ KHO VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Mẫu số 2
Mặt ngoài: Kích thước: 190mm x 130mm
|
(1).........................................
(2).........................................
GIẤY CHỨNG NHẬN
THỦ KHO VLNCN
|
(1) Tên Bộ, ngành, cơ quan quản lý đơn vị tổ chức huấn luyện (Ví dụ: Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh..)
(2) Tên đơn vị tổ chức huấn luyện (Ví dụ: : Cục, Sở)
Mặt trong: Kích thước: 190mm x 130mm
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do - Hạnh phúc
----------o0o----------
GIẤY CHỨNG NHẬN
THỦ KHO VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
|
Đã học lớp huấn luyện kỹ thuật an toàn bảo quản VLNCN do:……………….………...………………..mở
Từ ngày:…………….. đến ngày: ………………
Đã thi kiểm tra đạt kết quả loại: ………………..
Được công nhận là thủ kho VLNCN
…...ngày….tháng....năm…....
Cơ quan huấn luyện
Ký tên đóng dấu
Đã qua lớp huấn luyện bổ sung VLNCN loại ………………do.……………………………..mở
Đạt kết quả loại:……………………………….
Được công nhận là thủ kho VLNCN
…...ngày….tháng....năm…....
Cơ quan huấn luyện
Ký tên đóng dấu
|
Ảnh 3x4
|
Họ và tên:……
Ngày sinh:………………...
Trú quán:………
Trình độ văn hoá:……
Số:………..
|
Giấy chứng nhận này có giá trị 05 năm từ
ngày……tháng….năm… đến ngày….tháng …năm…
|
Chú thích: Khi giấy chứng nhận hết hạn người có giấy chứng nhận phải được huấn luyện và kiểm tra lại để được cấp giấy mới
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN NGƯỜI VẬN CHUYỂN
Mẫu số 3
Mặt ngoài: Kích thước: 190mm x 130mm
|
(1).........................................
(2).........................................
GIẤY CHỨNG NHẬN
NGƯỜi VẬN CHUYỂN VLNCN
|
(1) Tên Bộ, ngành, cơ quan quản lý đơn vị tổ chức huấn luyện (Ví dụ: Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh..)
(2) Tên đơn vị tổ chức huấn luyện (Ví dụ: : Cục, Sở)
Mặt trong: Kích thước: 190mm x 130mm
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do - Hạnh phúc
----------o0o----------
GIẤY CHỨNG NHẬN
NGƯỜI VẬN CHUYỂN VLNCN
|
Đã học lớp huấn luyện kỹ thuật an toàn vận chuyển VLNCN do:………………………….….……mở
Từ ngày:…………….đến ngày: ………………
Đã thi kiểm tra đạt kết quả loại: ………………..
Được công nhận là người vận chuyển VLNCN
…...ngày….tháng....năm…....
Cơ quan huấn luyện
Ký tên đóng dấu
Đã qua lớp huấn luyện bổ sung VLNCN loại ………………do.………………………..mở
Đạt kết quả loại:…………………………….
Được công nhận là người vận chuyển VLNCN
…...ngày….tháng....năm…....
Cơ quan huấn luyện
Ký tên đóng dấu
|
Ảnh 3x4
|
Họ và tên:……………….……
Ngày sinh:……………….…...
Trú quán:……………………..
………………………………..
Trình độ văn hoá:……………
Số:………..
|
Giấy chứng nhận này có giá trị 02 năm từ
ngày……tháng….năm… đến ngày….tháng …năm….
|
Chú thích: Khi giấy chứng nhận hết hạn người có giấy chứng nhận phải được huấn luyện và kiểm tra lại để được cấp giấy mới
Phụ lục D
(Qui định)
Hướng dẫn tính khoảng cách an toàn khi nổ mìn và bảo quản vật liệu nổ công nghiệp
D.1 Tính khoảng cách an toàn về chấn động khi nổ mìn .
D.1.1 Tính khoảng cách an toàn về chấn động đối với nhà và công trình do nổ một phát mìn tập trung theo công thức sau :
rc = Kc..3 (1)
trong đó
rc là khoảng cách an toàn, tính bằng mét,
Kc là hệ số phụ thuộc vào tính chất đất nền của công trình cần bảo vệ, tra bảng D.1 ;
là hệ số phụ thuộc vào chỉ số tác động nổ n, tra bảng D.2;
Q là khối lượng toàn bộ của phát mìn, tính bằng kilogam.
Bảng D.1 - Hệ số Kc để tính khoảng cách an toàn về chấn động
Loại đất nền của công trình cần bảo vệ
|
Trị số Kc
|
1. Đá nguyên
2. Đá bị phá hủy
3. Đá lẫn sợi và đá dăm
4. Đất cát
5. Đất sét
6. Đất lấp và đất mặt thực vật
7. Đất bão hoà nước (đất nhão và than bùn)
|
3
5
7
8
9
15
20
|
Chú thích - Khi đặt phát mìn ở trong nước hoặc trong đất bão hoà nước thì trị số Kc phải tăng lên 1,5 đến 2 lần.
Bảng D.2 - Hệ số để tính khoảng cách an toàn về chấn động
Điều kiện nổ
|
Trị số
|
1. Khi phá ngầm và khi n ≤ 0,5
2. Chỉ số tác động nổ
n = 1
n = 2
n = 3
|
1,2
1 .0
0.8
0.6
|
Chú thích- Khi nổ ở trên mặt đất không tính đến tác động của chấn động
D.1.2 Khi đồng thời nổ một nhóm các phát mìn nếu khoảng cách từng phát mìn đến đối tượng bảo vệ không chênh lệch quá 10% có thể tính khoảng cách an toàn về chấn động theo công thức (1), trong đó Q là tổng khối lượng chất nổ trong nhóm.
Nếu khoảng từ từng phát mìn đến đối tượng cần bảo vệ chênh lệch nhau quá 10% thì khoảng cách an toàn về chấn động tính theo công thức (2) .
rc = Kc.. (2)
. (r1/ri)3 (3)
Trong đó
Qtd là khối lượng của phát mìn tương đương về tác động chấn động, tính bằng kilogam theo công thức (3) ;
nf là số lượng phát mìn có trong nhóm;
qi là khối lượng của phát mìn riêng lẻ, tính bằng kilogam;
ri là bán kính của khu vực chấn động tính theo công thức (1) đối với phát mìn ở gần đối tượng được bảo vệ nhất (xem hình D.1 ) , tính bằng mét;
ri(r2; r3) là các khoảng cách từ những phát mìn khác của nhóm đến điểm giao nhau của vòng tròn bán kính r1, với đường thẳng nối phát thuốc thứ nhất với đối tượng cần bảo vệ (xem hình D.1 ), tính bằng mét.
Các hệ số khác xem công thức (1):
Coi phát mìn tương đương đặt ở chỗ phát mìn riêng lẻ q1 gần đối tượng bảo vệ nhất.
Do Qtd > q1 nên các tính gần đúng theo công thức (2) sẽ lớn hơn K1 . Vì vậy phải tính lại bằng cách dời điểm O sang điểm O' để tính r’c (tiếp tục chuyển như vậy đến khi nhận được hai giá trị khoảng cách có độ chênh lệch không đáng kể (xem thí dụ). Khi có một số đối tượng cần bảo vệ an toàn ít chấn động đất do nổ một nhóm phát mìn thì việc tính toán khoảng cách an toàn phải thực hiện riêng cho từng đối tượng.
Công trình cần bảo vệ
Hình D.1 - Cách xác định bằng đồ thị tìm phát thuốc tương ứng
Khi biết sự phân bố các phát mìn và đối tượng cần bảo vệ, thì các đối tượng này nằm ngoài phạm vi chấn động nếu thỏa mãn điều kiện sau:
Trong đó
ri là khoảng cách từ phát mìn riêng lẻ đến các đối tượng cần bảo vệ, tính bằng mét;
các hệ số khác xem công thức (1), (2), (3).
D.1.3 Khi nổ riêng lẻ một số phát mìn thì khoảng cách an toàn phụ thuộc vào thời gian nổ chậm giữa các đợt .
a) Khi thời gian nổ chậm không nhỏ hơn 1 giây, thì việc xác định khoảng cách an toàn phải căn cứ vào khối lượng Qtd lớn nhất trong các nhóm;
b) Khi nổ mìn vi sai, tác động chấn động nổ giảm nhiều, các trị số khoảng cách an toàn do các chuyên gia giải quyết tại chỗ.
D.1.4 Các phương pháp tính nêu ở D.1.1, D.1.2 và D.1.3 ở trên chỉ áp dụng cho đối tượng cần bảo vệ là nhà bình thường (tường gạch và tương đương) ít tầng. Nếu nhà đã bị hư hỏng (nứt tường) thì khoảng cách an toàn tính được phải tăng lên ít nhất hai lần. Các phương pháp tính trên không áp dụng đối với nhà và công trình cỡ lớn như: tháp, nhà cao tầng.
Đối với các công trình kỹ thuật phức tạp, quan trọng như cầu, đài phát thanh. đập nhà máy thủy điện, việc đảm bảo an toàn về chấn động khi nổ mìn sẽ do chuyên gia giải quyết.
D.1.5 Những nơi nổ mìn nhiều lần (các mỏ lộ thiên) khoảng cách an toàn tính theo công thức (1) và (2) với một lần nổ mìn phải tăng lên ít nhất hai lần.
D.1.6 Bán kính vùng nguy hiểm về chấn động khi nổ mìn một lần tra theo bảng D.3.
Khi dùng bảng D.3 phải sử dụng hệ số hiệu chỉnh như sau:
- Cho phép mìn đặt sâu, hệ số tra theo bảng D.2;
- Cho phép mìn đặt trong nước hoặc trong đất bão hoà nước theo ghi chú của bảng D.1.
D.1.7 thí dụ tính khoảng cách an toàn về chấn động đất do nổ đồng thời các nhóm phát mìn:
Đầu bài: Nổ đồng thời một nhóm gồm ba phát mìn với chỉ số tác động nổ n 1 , ba phát mìn trên một đườngthẳng có khối lượng q1=100 tấn; q2=200 tấn; q3= 500 tấn. Khoảng cách giữa các phát mìn là 500 m. Công trình cần bảo vệ có nền là đất sét với độ ẩm tự nhiên.
Tính toán: Theo công thức (1) bán kính vùng nguy hiểm do chấn động của phát mìn q1, (gần công trình bảo vệ nhất).
; =1 ; q1=100000 kg
Vẽ được vòng tròn bán kính r1 = 420 m là vòng chấn động của phát mìn q1
căn cứ vào tỷ lệ trên sơ đồ, suy ra các khoảng cách r2 , r3 từ các phát mìn q2, q3 đến điểm O và tìm ra r2 = 650 m , r3 = 1080 m.
Dùng công thức (3) tính được trị số phát mìn tương đương Qtd và r’c gần đúng lần thứ nhất.
qi (tấn)
|
ri (m)
|
(r1/ri)3
|
q1(r1/ri)3
|
100
|
420
|
1,000
|
100
|
200
|
650
|
0,270
|
54,0
|
500
|
1080
|
0,059
|
29,5
|
Q’td = 183, 5 tấn
do đó
Trị số 515 m lớn hơn nhiều so với trị số 420 m nên cần tìm lần thứ hai bán kính chấn động đất r”c Lập bảng số mới r1 =515 m theo cách tính tỷ lệ trên bản vẽ r2=715 m và r3=1110m.
qi (tấn)
|
ri (m)
|
(r1/ri)3
|
q1(r1/ri)3
|
100
|
515
|
1,000
|
100,0
|
200
|
715
|
0,373
|
74,6
|
500
|
1110
|
0,1
|
50,0
|
Q"td = 224,6 tấn
do đó
Tìm lần thứ ba với trị gần đúng bán kính chấn động với r1=550 m, r2 = 740 m và r3 =1.140 m.
qi (tấn)
|
ri (m)
|
(r1/ri)3
|
q1(r1/ri)3
|
100
|
550
|
1,000
|
100,0
|
200
|
740
|
0,412
|
80,4
|
500
|
1140
|
0,112
|
50,0
|
Q”’td=238,4 tấn
do đó:
Phép tính lại lần thứ tư theo trình tự trên, tính được gần đúng bán kính an toàn chấn động r’’’ c= 567 m.
Như vậy có thể chấp nhận bán kính an toàn về chấn động đất của thí dụ này là 570 m.
Kiểm tra theo công thức (4)
Việc tính toán trên đây có thể chấp nhận được
Bảng D.3 - Trị số bán kính vùng nguy hiểm
Đất nền công
trình cần bảo vệ
|
Trị số
Kc
|
Khối lượng phát mìn, kg
|
1000
|
2000
|
5000
|
104
|
25x103
|
5x104
|
75x103
|
105
|
2x105
|
75x105
|
75x104
|
106
|
1. Đá nguyên
2. Đá bị phá hủy
3. Đá lẫn sỏi ,đá dăm
4. Đất cát
5. Đất sét .
6 Đất lấp, đất tầng
7 Đất bão hoà nước
|
3
5
7
8
9
15
20
|
30
50
70
80
90
150
200
|
40
60
90
100
115
19O
25O
|
50
85
120
140
155
260
340
|
65
110
150
170
195
320
430
|
90
150
200
230
260
440
590
|
110
185
260
300
330
550
740
|
130
210
300
340
380
630
840
|
140
230
325
370
420
700
930
|
175
290
410
470
525
880
1170
|
240
400
560
640
715
1200
1600
|
270
455
640
730
820
1370
1820
|
300
500
700
800
900
1500
2000
|
D.2 Tính các khoảng cách an toàn về truyền nổ
D.2.1 Khoảng cách đảm bảo không truyền nổ từ khối thuốc nổ nay sang khối thuốc nổ khác được theo công thức:
trong đó
rtr - là khoảng cách an toàn về truyền nổ, tính bằng mét;
q1 , q2 , qn là khối lượng của các loại thuốc nổ có trong đống (khối) thuốc nổ. Tổng số q đúng bằng 1 khối lượng toàn bộ đống (khối) thuốc nổ (chứa trong một nhà kho) trong một đống, tính bằng kilôgam;
Ktr1; Ktr2; Ktrn là hệ số phụ thuộc vào loại thuốc nổ và điều kiện bố trí khối thuốc nổ. Trị số Ktr lấy theo bảng D.4;
: Là kích thước hiệu quả của khối thuốc nổ (chiều dài ít nhất thường bằng chiều rộng, chiều cao) tính bằng m.
Khối thuốc nổ chủ động
|
Khối thuốc nổ bị động
|
Loại thuốc nổ
|
Vị trí đặt khối thuốc nổ
|
Amonit và thuốc nổ có dưới 40% nitroester lỏng
|
Thuốc nổ có từ 40% nitroester lỏng trở lên
|
TNT
|
Ống nổ
|
để nối
|
để ngầm
|
để nối
|
để ngầm
|
để nối
|
để ngầm
|
để nối
|
để ngầm
|
1. Amonit và thuốc nổ có dưới 40% nitroester lỏng
|
để nối
để ngầm
|
0,65
0,40
|
0,40
0,25
|
0,90
0,65
|
0,65
0,40
|
1,00
0,80
|
0,80
0,50
|
0,65
0,40
|
0,40
0,25
|
2. Thuốc nổ có từ 40% nitroester lỏng trở lên
|
để nối
để ngầm
|
1,30
0,80
|
0,80
0,50
|
1,80
1,30
|
1,30
0,80
|
2,00
1,60
|
1,60
1,00
|
1,30
0.80
|
0.80
0.50
|
3. TNT
|
để nối
để ngầm
|
1,00
0,75
|
0,75
0,50
|
1,30
1,00
|
1,00
0,70
|
1,50
1,10
|
1,10
0,65
|
1,10
0,75
|
0,75
0,54
|
4. ống nổ
|
để nối
để ngầm
|
0,35
0.20
|
0,20
0,15
|
0,60
0,40
|
0,40
0,30
|
0,35
0,45
|
0,45
0,30
|
0,35
0,20
|
0,20
0,15
| Bảng D.4 - Trị số của hệ số Ktr để tính khoảng cách an toàn về truyền nổ
D.2.2 Khi sử dụng bằng D.4 cần chú ý:
a, Trường hợp khối thuốc nổ được đặt ngầm dưới đất được coi như khối thuốc nổ được đắp ụ xung quanh:
b, Trường hợp khối thuốc nổ đặt nổi trên mặt đất được coi như khối thuốc nổ xếp từng khối lộ thiên.
D.2.3 Phải tính khoảng cách an toàn về truyền nổ đối với mỗi một khối thuốc nổ (các nhà kho, các đống) và đối với hai khối thuốc nổ lân cận nhau, ta chọn khoảng cách an toàn lớn nhất trong số khoảng cách đã tính được.
D 2.4 Nếu khối thuốc nổ bị động gồm có nhiều loại thuốc nổ khác nhau thì khi tính phải lấy hệ số Ktr đối với loại thuốc nổ có độ nhạy lớn nhất trong số các loại thuốc nổ đó.
D.2.5 Khi tính toán khoảng cách an toàn đối với kho VLNCN, kho ngầm hoặc lộ thiên thông thường cứ 1 kg thuốc nổ an toàn tương đương với:
- 1 kg thuốc nhạy nổ;
- 1 kg thuốc súng;
- 100 chiếc ống nổ:
- 10 m dây nổ.
- 10 quả đạn khoan.
D.2.6 Thí dụ về tính khoảng cách về an toàn nổ
Thí dụ 1: Tính khoảng cách an toàn về truyền nổ giữa hai nhà kho bảo quản cùng loại amônít 120 lần và 240 tấn có đắp ụ tại 2 nhà kho.
Tính toán:
Do hai nhà kho bảo quản cùng loại chất nổ amônit nên hai hệ số Ktr1 và Ktr2 bằng nhau và do đó công thức tính sẽ là:
trong đó
Q = 240 000 . kg
- kho chứa amonit nên kích thước cho phép là lớn nhất, kích thước chiều rộng của giá đỡ hoặc đống thuốc nổ là 1.6 m.
Theo bảng D.4 thì thuốc nổ để ở ngầm nên Ktr = 0,25.
Thí dụ 2 : Xác định khoảng cách an toàn về truyền nổ giữa đống 100 tấn amônit và nhà kho chứa 40 tấn TNT được đắp ụ .
- Đối với nhà kho chứa TNT được đắp ụ theo bảng D.4 ta có hệ số Ktr = 0,75 ; kích thước hữu ích lấy bằng chiều ngang của giá = 1,6 m. Khoảng cách an toàn tính theo công thức :
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |