BỘ CÔng thưƠng số: 51/2008/QĐ-bct cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam


Bảng D.5 – Khoảng cách truyền nổ an toàn giữa kho chứa một loại thuốc nổ



tải về 1.88 Mb.
trang10/17
Chuyển đổi dữ liệu31.07.2016
Kích1.88 Mb.
#11388
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   ...   17

Bảng D.5 – Khoảng cách truyền nổ an toàn giữa kho chứa một loại thuốc nổ


Điều kiện đặt khối thuốc nổ

Khoảng cách an toàn truyền nổ (m) khi dung lượng bảo quản , kg

500

1000

2000

5000

104

15x103

25x103

5x104

75x103

105

15x104

2x105

2,5x105

Khối thuốc nổ chủ động

Khối thuốc nổ bị động








































  1. Amônít và thuốc nổ

để nổi Ktr=0,65

để nổi Ktr=0,40

để ngầm Ktr= 0,40

để ngầm Ktr=0,25



Amônít và thuốc nổ

để nổi


để ngầm

để nổi


để ngầm

6,5

4,0


4,0

2,5


8,0

5,0


5,0

3,5


10,0

6,5


6,5

4,0


13,5

9,0


9,0

5,5


16,5

10,0


10,0

7,0


19

12

12



8

23

14

14



9

28

17

17



11

32

20

20



12,5

36

22

22



14

40

25

25



16

45

27

27



17

50

30

30



20

  1. Thuốc nổ amônít

để nổi Ktr=1,00

để nổi Ktr=0,80

để ngầm Ktr= 0,80

để ngầm Ktr=0,50



để nổi

để ngầm


để nổi

để ngầm


9,5

8,0


8,0

5,0


12,0

9,5


9,5

6,5


15,0

12,5


12,5

8,0


20,0

16,5


16,5

10,0


26,0

20,0


20,0

13,5


29

24

24



15

34

27

27



17

42

34

34



21

49

40

40



25

55

44

44



27

63

50

50



30

70

55

55



34

75

60

60



40

  1. TNT

để nổi Ktr=1,00

để nổi Ktr=0,75

để ngầm Ktr= 0,75

để ngầm Ktr=0,50



thuốc nổ amônít

để nổi


để ngầm

để nổi


để ngầm

9,5

7,0


7,0

5,0


12,0

9,5


9,5

6,5


15,0

11,0


11,0

8,0


20,0

16,0


16,0

10,0


26,0

20,0


20,0

13,5


29

22

22



15

34

26

26



17

42

32

32



21

49

38

38



25

55

41

41



27

63

47

47



30

70

52

52



34

75

55

55



40

  1. TNT

để nổi Ktr=1,50

để nổi Ktr=1,10

để ngầm Ktr= 1,10

để ngầm Ktr=0,50






14,0

10,0


10,0

6,5


18,0

13,5


13,5

6,0


23,0

16,5


16,5

10,0


30,0

23,0


23,0

13,5


38,0

28,0


28,0

15,5


44

32

32



19

52

38

38



23

63

47

47



38

78

55

55



32

82

61

61



36

94

70

70



40

100

76

78



45

110

80

80



50
Chú thích - Tính theo công thức

Với điều kiện bảo quản kho thuốc nổ chủ động có dung tích lớn và với kích thước có ích của giá thuốc nổ là 1,6 m.

Khoảng cách truyền nổ an toàn đối với khối thuốc amônít để nổi theo bảng D.4 ta có Ktr= 0,8

Theo qui định thì ta phải chọn khoảng cách an toàn là 41 m.

Thí dụ 3: Tính khoảng cách an toàn giữa nhà kho chứa thuốc TNT 120 tấn và nhà để ống nổ chứa 500.000.kíp.

- Đối với loại TNT (chủ động) và ống nổ bị động theo bảng D.4 thì Ktr= 0,75 .



- Đối với nhà để ống nổ ta lấy 100 ống nổ tươmg đương 1 kg thuốc nổ thì:

500 000x10g=5 000 000g= 5000 kg

Theo bảng D.4 thì Ktr= 0,45



Vậy khoảng cách an toàn trong trường hợp này là 41 m.



D.3 Khoảng cách an toàn về tác động của sóng không khí

Khoảng cách để sóng không khí sinh ra do nổ mìn ở trên mặt đất, không còn đủ cường độ gây tác hại tính theo công thức :



(6)

(7)

Trong đó:

rs ,Rs là khoảng cách an toàn về tác động của sóng không khí, tính bằng mét:

Q là tổng số khối thuốc nổ, tính bằng kilogam;

ks ,Ks là hệ số phụ thuộc vào các điều kiện phân bổ vị trí độ lớn phát mìn, mức độ hư hại

Dùng công thức (7) trong các điều kiện sau đây

a) Khi khối thuốc 10 tấn để trên mặt đất và thuộc bậc 1,2, 3 về an toàn (xem bảng D . 6) .

b) khi khối thuốc  20 tấn đặt ngầm và thuộc bậc 1, 2 về an toàn

Dùng công thức (6) với tất cả bậc an toàn còn lại.

Bảng D.6 - Các hệ số ks, Ks để tính khoảng cách an toàn về tác động của sóng không khí do nổ gây ra

Bậc an toàn

Khả năng hư hỏng có thể gây ra do nổ

Phát thuốc lộ thiên

Phát thuốc ngầm bằng chiều cao phát thuốc

Phát thuốc khi có n=3

Q(tấn)

ks

Ks

Q(tấn)

ks

Ks

Ks

I

Không xảy ra hư hỏng gì


< 10

10


50150

-


-

400


<20

20


2050

-


-

200


310

-


II

Hư hại ngẫu nhiên

<10

10


1030

-


-

100


<20

20


512

-


-

50


-

12


III

Phá hủy hoàn toàn kính từng phần khung, cửa vữa trát tường ngăn nhà

< 10

10


58

-


-

3050


-

-


-

24


-

-


-

0,54


IV

Phá hủy tường ngăn, bên trong cửa khung, nhà kho

-

24

-

-

12

-

Phá hủy trong phạm vi phễu khoét

V

Phá hủy nhà gỗ, nhà gạch không chắc chắn, lật đổ đoàn tàu trên đường sắt

-

1,52

-

-

0,51

-

-

VI

Đỗ các tường gạch chắc, phá hủy hoàn toàn công trình kỹ thuật, làm hư hỏng các đầu đường sắt và nền đường sắt

-

1,4




Phá hủy trong phạm vi phễu khoét




Chú thích - Nếu phát thuốc nổ ở trong nước có độ sâu nhỏ hơn 1,5 chiều cao phát thuốc được coi như nổ phát thuốc lộ thiên

D.3.1 Những điều kiện cần thực hiện khi sử dụng bảng D.6

a) Khi chọn bậc an toàn và các hệ số phải kể đến toàn bộ những điều kiện của khu vực. Trong trường hợp phức tạp việc chọn bậc an toàn phải có ý kiến của người lãnh đạo công tác nổ mìn, đai diện cơ quan có tài sản bảo vệ, đại diện của thanh tra kỹ thuật an toàn nhà nước cấp tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương.

b) Khi chọn vị trí kho VLCN phải căn cứ vào ý nghĩa của công trình cần bảo vệ độ chứa của kho, khoảng cách từ kho tới công trình để quyết định bậc an toàn và hệ số. Trong trường hợp chung, khi tính toán về khoảng cách an toàn do tác động sóng không khí đối với điểm dân cư, tuyến đường sắt, đường ôtô, đường thủy, các xí nghiệp, kho chứa tài liệu dễ cháy. VLNCN thường chọn bậc an toàn là bậc III.

Đối với các nhà đứng riêng lẻ, công trình thứ yếu, đường ôtô và đường sắt ít đi lại, các công trình chắc chắn kiên cố (cầu sắt, cầu bê tông cốt thép, tháp cao bằng thép hoặc bê tông cốt thép, cầu băng tải, máy rửa than) khi đặt VLNCN trên địa hình cao hơn mặt nước thì chọn bậc an toàn là IV.

c) Đường dây tải điện thuộc loại có kết cấu chắc chắn với tác dụng của sóng không khí, nên khi tính khoảng cách an toàn và sóng không khí cần lấy bằng bán kính văng xa của đất đá

d) Đối với nhà kho bảo quản VLNCN có đắp ụ xung quanh và có bậc an toàn là bậc I và bậc II thì được coi như khối thuốc nổ lộ thiên. Nếu bậc an toàn lớn hơn II được coi như khối thuốc đặt ngầm;

đ) Việc chọn hệ số ở bằng 0.6 tuỳ thuộc vào tình trạng của công trình cần phải bảo vệ, khi tính toán khoảng cách nếu công trình càng bền vững thì hệ số càng nhỏ;

e) Khi tính khoảng cách an toàn tác động sóng không khí không cần lưu ý tới tính chất của thuốc nổ.

D.3.2 Nếu công trình cần bảo vệ nằm sau các vật cản (ở mép rừng, ở chân đồi) thì khoảng cách an toàn về tác động sóng không khí cũng tính theo công thức (6) và (7) . có thể giảm đi nhưng không quá 2 lần.

D.3.3 Khi tiến hành nổ trong thung lũng hẹp hoặc trong lối đi có tường chắn hai bên, thì khoảng cách an toàn về sóng không khí cũng tính theo công thức (6) và (7) nhưng phải tăng lên hai lần.

D.3.4 Trong vùng nổ có bán kính nhỏ hơn 1,5 ở phía đối diện với chướng ngại vật chắc chắn (tường, ụ chắn) thì khoảng cách an toàn tác động của sóng không khí tính toán theo công thức (6) và (7) nhưng phải tăng lên 2 lần.

D.3.5 Để giảm khả năng phá hoại của sóng không khí do nổ gây ra có thể dùng các biện pháp sau dây:

a) Lấp phủ phát mìn ốp bằng vật liệu. Khi lớp phủ không lớn hơn 5 lần chiều cao phát mìn và phủ kín diện tích phát mìn, thì bán kính an toàn về sóng không khi giảm đi 4 lần. Khi chiều dày lớp phủ nhỏ hơn hai lần chiều cao phát mìn, thì không giảm bán kính an toàn.

b) Bảo vệ các cửa kính bằng cách mở cửa rồi cài chặt móc (không bảo vệ được kính khỏi vỡ), hoặc tháo hẳn khung cửa có lắp kính. Có thể dùng các tấm bền vững đóng ốp các khung cửa.

C) Biện pháp có hiệu quả là xếp bao cát hoặc bao đất chồng nhau. Có thể dùng biện pháp này để gia cố các tường chịu sóng không khí khi nổ mìn gần. Khi xếp một hàng túi cát làm tường chắn thì đủ khả năng bảo vệ tường gạch xây hai viên khỏi bị đổ do tác động của sóng không khí.

D.3.6. Kích thước vùng an toàn rmin về sóng không khí đối với người theo yêu cầu công việc phải tiếp cận tốt đa tới chỗ nổ mìn, có thể tính theo công thức:

rmin = 15 (8)

Trong đó Q là khối lượng phát mìn. tính bằng kilogam.

Nếu có hầm trú ấn thì rmin có thể giảm đi 1/3. Các trường hợp khác, khoảng cách an toán tính theo công thức (8) phải tăng lên 2 lần.

D.3.7. Khi chọn địa điểm khoVLNCN, khoảng cách an toàn nhỏ nhất về sóng không khí lấy số liệu ở bảng D.7.

Bảng D.7- Trị số tương đối của khoảng cách an toàn về sóng không khí từ kho bảo quản VLNC đến các công trình khác nhau


Liệt kê một số công trình phải tìm kiếm khoảng cách an toàn từ kho bảo quản VLNCN tới các công trình đó

Điều kiện bố trí các nhà kho, bãi lộ thiên bảo quản VLNCN

Công thức tính

Khoảng cách tối thiểu cho phép đến các công trình

với khối lượng VLNCN, m

500

103

2x103

4x103

104

1,5x104

2,5x104

5x104

7,5x104

105

2x105

2,5x105

Nhà và các công trình đứng riêng lẻ, đường ôtô, đường sát với lưu lượng xe ít, các công trình chịu được tác dụng sóng không khí (cầu thép, cầu bê-tông cốt thép, tháp cao tầng bằng thép hoặc bê- tông cốt thép, cầu cạn, máy rửa tay)

+Ngầm,

đắp ụ


xung quanh

+Lộ thiên







20

45


30

60


40

90


65

130


100

200


120

240


160

320


220

450


270

550


320

630


450

900


500

1000


Các điểm dân cư, tuyến đường sắt, ôtô, đường thủy lớn,các xí nghiệp, nhà máy, kho VLNCN, kho vật liệu dễ cháy, các công trình có tính Quốc gia

+Ngầm, đắp ụ xung quanh

+Lộ thiên





Q10T

Q >10T


45

100



60

160


90

220


130

320


200

500


240

740


320

880


450

1100


550

1250


630

1400


900

1750


1000

1900



Các công trình cho phép hư hại ngẫu nhiên

+Lộ thiên

+Đắp ụ xung quanh



Q10T

Q>10T

220

320

450

630

1000

1500

1750

2200

2500

2800

3500

3800

Каталог: PortalFolders -> ImageUploads -> TTHCUBND -> 1917
1917 -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
1917 -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
1917 -> Mẫu số 10 Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2010/tt-blđtbxh ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội CƠ quan có thẩm quyền công ty
1917 -> Nghị định của Chính phủ số 107/2004/NĐ-cp ngày 01 tháng 4 năm 2004 quy định số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên Uỷ ban nhân dân các cấp
1917 -> BỘ XÂy dựng
1917 -> Nghị ĐỊnh của chính phủ SỐ 75/2006/NĐ-cp ngàY 02 tháng 8 NĂM 2006 quy đỊnh chi tiết và HƯỚng dẫn thi hành một số ĐIỀu của luật giáo dụC
1917 -> BỘ TÀi chính
1917 -> CHÍnh phủ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
1917 -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạO
1917 -> CỦa bộ XÂy dựng số 04/2006/tt-bxd ngàY 18 tháng 8 NĂM 2006 HƯỚng dẫn thực hiện quy chế khu đÔ thị MỚi ban hàNH

tải về 1.88 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   ...   17




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương