An Giang, ngày 06 tháng 4 năm 2016



tải về 3.49 Mb.
trang18/40
Chuyển đổi dữ liệu23.08.2016
Kích3.49 Mb.
#27616
1   ...   14   15   16   17   18   19   20   21   ...   40

Cách thức thực hiện:

  • Thành phần, số lượng hồ sơ:

      • Thành phần hồ sơ, bao gồm:

    1) Văn bản hoặc đơn đề nghị của cơ quan, tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân đứng ra tổ chức mai táng cho đối tượng;

    2) Giấy chứng tử đối với người chết, mất tích do thiên tai, hỏa hoạn; tai nạn giao thông, tai nạn lao động đặc biệt nghiêm trọng hoặc các lý do bất khả kháng khác.

    3) Xác nhận của công an cấp xã đối với người chết, mất tích do thiên tai, hỏa hoạn; tai nạn giao thông, tai nạn lao động đặc biệt nghiêm trọng hoặc các lý do bất khả kháng khác không phải tại địa bàn cấp xã nơi cư trú của người đó.


      • Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

    - Thời gian thực hiện: 02 ngày làm việc.

    - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

    + Cá nhân.

    + Tổ chức.



    • Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.

    • Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hỗ trợ chi phí mai táng.

    • Phí, lệ phí: Không.

    • Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng.

    • Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

    • Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    + Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.

    + Thông tư liên tịch số  29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động, Thương binh và xã hội, Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.



    Mẫu số 6

    (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC

    ngày 24 tháng 10 năm 2014)

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




    TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CHI PHÍ MAI TÁNG

    (Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)


    I. THÔNG TIN NGƯỜI CHẾT ĐƯỢC MAI TÁNG (Nếu có)

    1.1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): …………………………………………………..

    Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ …… Giới tính: ……….. Dân tộc: ….…………

    1.2. Hộ khẩu thường trú: …………………………………….………………….

    1.3. Ngày ……….tháng ……….năm ………….chết

    1.4. Nguyên nhân chết …………………………………………………………..

    1.5. Thời gian mai táng…………..………………………………………………

    1.6. Địa điểm mai táng …………………………………………………………..



    II. THÔNG TIN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN ĐỨNG RA MAI TÁNG CHO NGƯỜI CHẾT.

    2. 1. Trường hợp cơ quan, tổ chức đứng ra mai táng

    2.1.1. Tên cơ quan, tổ chức:……………………………...………………………

    - Địa chỉ:…………………………………………………………………………

    2.1.2. Họ và tên người đại diện cơ quan:………………...………………………

    - Chức vụ:………………………………………………………………………..

    2.2. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đứng ra mai táng

    2.2.1. Họ và tên (Chủ hộ hoặc người đại diện):…………..………………………….

    Ngày/tháng/năm sinh:………./…………/…….

    Giấy CMND số:………………… Cấp ngày…………… Nơi cấp…….………..

    2.2.2. Hộ khẩu thường trú:…………………………………………...…………..

    Nơi ở:…………………………………………………………….………………

    2.2.3. Quan hệ với người chết:…………………………………..…………….....

    ……………………………………………………………………………………



    Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng, nếu có điều gì khai không đúng tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.




    Ngày....... tháng ....... năm 20...

    Người khai

    (Ký, ghi rõ họ tên. Nếu cơ quan, tổ chức thì ký, đóng dấu)

    XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ

    UBND xã, phường, thị trấn …………………xác nhận cơ quan/tổ chức/gia đình/cá nhân……………………………..đã tổ chức mai táng cho người chết theo như kê khai thông tin của trên là đúng. Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét hỗ trợ chi phí mai táng theo quy định.






    Ngày....... tháng ....... năm 20...

    CHỦ TỊCH

    (Ký tên, đóng dấu)


    13. Trợ giúp xã hội đột xuất về hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở:

    - Trình tự thực hiện và thời hạn giải quyết:

    + Bước 1: Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn về nhà ở lập Tờ khai đề nghị hỗ trợ về nhà ở (theo mẫu), gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.

    + Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày, kể từ ngày nhận được Tờ khai đề nghị của hộ gia đình, Hội đồng xét duyệt thống nhất danh sách, mức hỗ trợ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định.

    + Bước 3: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định cứu trợ ngay những trường hợp cấp thiết. Trường hợp thiếu nguồn lực thì có văn bản đề nghị trợ giúp gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.

    + Bước 4: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ.

    + Bước 5: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định hỗ trợ. Trường hợp thiếu nguồn lực thì có văn bản đề nghị trợ giúp gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định. Trường hợp thiếu nguồn lực, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính; Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.



    - Cách thức thực hiện:

    Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính.



    - Thành phần, số lượng hồ sơ:

    + Thành phần hồ sơ gồm:

    Tờ khai đề nghị hỗ trợ về nhà ở (theo mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC)

    + Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.



    - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

    Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn về nhà ở theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP.



    - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.

    - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định trợ giúp của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.

    - Lệ phí: Không.

    - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị hỗ trợ về nhà ở (mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC)

    - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

    - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    + Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.

    + Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.

    Mẫu số 7

    (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC

    ngày 24 tháng 10 năm 2014)
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


    TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở

    (Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 15 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)

    I. KÊ KHAI CỦA HỘ GIA ĐÌNH

    1. Họ và tên người đại diện (Viết chữ in hoa): ………………………………..……

    Ngày/tháng/năm sinh: …./ …. / …. Giới tính: …………. Dân tộc: …………….

    Giấy CMND số:………………… Cấp ngày…………… Nơi cấp…….………..

    2. Hộ khẩu thường trú của hộ: . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. ….

    3. Số người trong hộ ……… người. Trong đó: Người trong độ tuổi lao động …… người

    4. Hoàn cảnh gia đình (Ghi cụ thể có thuộc hộ nghèo, cận nghèo, khó khăn kinh tế hay không)………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………..

    5. Tình trạng nhà ở trước khi thiên tai xảy ra (Ghi cụ thể loại nhà, mức độ sử dụng):

    …………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………..

    6. Tình trạng thiệt hại về nhà ở (Ghi cụ thể đã đổ sập, trôi, cháy hoàn toàn, phải di rời nhà ở khẩn cấp, hư hỏng nặng):

    …………………………………………………………………………………..

    ……………………………………………………………………..……………..

    7. Tình trạng nhà ở hiện nay của hộ

    …………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………..

    Tôi xin cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm

    Ngày… tháng…. năm 20……

    Người khai

    (Ký, ghi rõ họ tên)

    II. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI

    Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: ……………đã xem xét tờ khai, xác minh thông tin của hộ gia đình và họp ngày…..tháng…….năm…...

    thống nhất kết luận như sau:

    ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....

    Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét hỗ trợ về nhà ở theo quy định./.



    THƯ KÝ

    (Ký, ghi rõ họ tên)



    Ngày ..... tháng ..... năm 20…

    CHỦ TỊCH

    (Ký, đóng dấu)


    14. Xác nhận hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2014-2015 thuộc diện đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế

    - Trình tự thực hiện:

    + Bước 1: Hộ gia đình có nhu cầu tham gia bảo hiểm y tế làm Giấy đề nghị, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính đến Ủy ban nhân dân cấp xã thẩm định.

    + Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo Ban giảm nghèo cấp xã tổ chức thẩm định theo quy trình quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 22/2014/TT- BLĐTBXH.

    + Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận hộ gia đình thuộc hoặc không thuộc đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế.



    - Cách thức thực hiện:

    Nộp Giấy đề nghị trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Ủy ban nhân dân cấp xã.

    Nhận kết quả tại nơi tiếp nhận hồ sơ.

    - Thành phần, số lượng hồ sơ:

    + Thành phần hồ sơ gồm:

    01 Giấy đề nghị xét duyệt, xác nhận hộ gia đình thuộc diện đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo pháp luật bảo hiểm y tế.

    + Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).



    - Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc.

    - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

    Hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp trên phạm vi cả nước.



    - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:Ủy ban nhân dân cấp xã.

    - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.

    - Lệ phí: Không.

    - Tên mẫu đơn, tờ khai:

    Mẫu số 1 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 22/2014/TT- BLĐTBXH: Giấy đề nghị xét duyệt, xác nhận hộ gia đình thuộc diện đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo pháp luật bảo hiểm y tế.



    - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

    Hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp và diêm nghiệp có nhu cầu tham gia bảo hiểm y tế



    - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    + Quyết định số 32/2014/QĐ-TTg ngày 27/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2014-2015;

    + Thông tư số 22/2014/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình xác định hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2014-2015.

    Mẫu số 1

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

     

    GIẤY ĐỀ NGHỊ XÉT DUYỆT, XÁC NHẬN HỘ GIA ĐÌNH THUỘC DIỆN ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HỖ TRỢ ĐÓNG BẢO HIỂM Y TẾ THEO PHÁP LUẬT BẢO HIỂM Y TẾ



    Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã…..

    Họ và tên: ……………………………………….. : Nam: □ Nữ: □

    Sinh ngày……. tháng……. năm…….                                    Dân tộc: .....................

    Số CMND: …….…….…….…….……. Nơi cấp: …….….. Ngày cấp: ........................

    Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..............................................................................

    ...................................................................................................................................

    Nghề nghiệp (nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp):

    Chỗ ở hiện tại (Thôn, ấp, xã; phường, thị trấn; quận, huyện, thị xã; tỉnh, thành phố):

    ...................................................................................................................................

    Ước tính thu nhập bình quân của gia đình/tháng (ngàn đồng/tháng): .....................

    Thông tin các thành viên của hộ:

    Số TT

    Họ và tên

    Quan hệ với chủ hộ 
    (Vợ, chồng, con...)

    01

     

     

    02

     

     

    03

     

     

    ...

     

     

    Gia đình tôi có nhu cầu tham gia bảo hiểm y tế tự nguyện, đề nghị Ủy ban nhân dân xã xét duyệt, công nhận gia đình tôi là hộ có mức sống trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo pháp luật bảo hiểm y tế./.

     


    Xác nhận của UBND cấp xã: ……………………

    Xác nhận Ông (bà) ………………có hộ khẩu thường trú/tạm trú tại xã: ………………………………………………

    Có mức thu nhập trung bình người/tháng: ………………..

    thuộc/không thuộc diện đối tượng: ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo pháp luật bảo hiểm y tế



    TM. UBND xã ………………………
    (Ký tên và đóng dấu)

    XII. Lĩnh vực CON NUÔI

    1. Thủ tục đăng ký nuôi con nuôi trong nước


    • Trình tự thực hiện:

      • Bước 1: Người nhận con nuôi nộp hồ sơ của mình và của người được nhận làm con nuôi tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người được nhận làm con nuôi thường trú (đối với trường hợp thông thường) hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú (nếu là cha dượng, mẹ kế hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi hoặc có sự thỏa thuận giữa người nhận con nuôi với cha mẹ đẻ, người giám hộ của người được nhận làm con nuôi).

      • Bước 2: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã:

    Kiểm tra, hướng dẫn cho cá nhân chỉnh sửa, bổ sung nếu hồ sơ chưa hoàn chỉnh.

    Tiếp nhận hồ sơ và ghi phiếu hẹn trả kết quả.



      • Bước 3: Xử lý hồ sơ:

    Trước khi đăng ký việc nuôi con nuôi, cán bộ Tư pháp hộ tịch phải kiểm tra, xác minh kỹ các nội dung: Tính tự nguyện của việc cho và nhận con nuôi; Tư cách của người nhận con nuôi; Mục đích nhận con nuôi. Nếu xét thấy việc cho và nhận con nuôi có đủ điều kiện theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, thì Ủy ban nhân dân cấp xã đăng ký việc nuôi con nuôi.

    Khi đăng ký việc nuôi con nuôi, bên cho, bên nhận con nuôi phải có mặt; nếu người được nhận làm con nuôi từ đủ 9 tuổi trở lên, thì cũng phải có mặt. Cán bộ Tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký việc nuôi con nuôi và Giấy chứng nhận đăng ký nuôi con nuôi.

    Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký và cấp cho mỗi bên một bản chính Giấy chứng nhận đăng ký nuôi con nuôi tại trụ sở UBND cấp xã

    + Bước 4: Trả kết quả cho người thực hiện thủ tục hành chính:

    Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã trả kết quả cho người thực hiện thủ tục hành chính. Trường hợp không thực hiện thủ tục hành chính phải thông báo bằng văn bản cho người thực hiện thủ tục hành chính.

    Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xin lỗi người thực hiện thủ tục hành chính bằng văn bản trong trường hợp giải quyết thủ tục hành chính trễ hơn thời gian quy định hoặc trong trường hợp người thực hiện thủ tục hành chính phải đi lại nhiều lần để hoàn chỉnh hồ sơ do lỗi của cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý.



    • Cách thức thực hiện: Tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

    • Thành phần, số lượng hồ sơ:

      • Thành phần hồ sơ, bao gồm:

    Hồ sơ của người nhận con nuôi gồm có:

    1) Đơn xin nhận con nuôi theo mẫu quy định (bản chính);

    2) Bản sao Hộ chiếu, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;

    3) Phiếu lý lịch tư pháp(bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng);

    4) Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân (bản sao nếu là Giấy chứng nhận kết hôn hoặc bản gốc nếu là giấy xác nhận tình trạng độc thân);

    5) Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp (bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng);

    6) Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp (trường hợp cha dượng, mẹ kế hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi thì không cần văn bản này);

    Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi trong nước gồm có:

    1) Giấy khai sinh;

    2) Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;

    3) Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;

    4) Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bi bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; Quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; Quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự;

    5) Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.



      • Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

    • Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày, trong đó :

    Kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến : 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ ;

    Ghi vào sổ đăng ký việc nuôi con nuôi và Giấy chứng nhận nuôi con nuôi, giao – nhận con nuôi : 20 ngày, kể từ ngày có ý kiến đồng ý của những người có liên quan (theo quy định của Điều 21 Luật nuôi con nuôi).



    • Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

    • Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.

    • Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

    • Phí, lệ phí: 400.000 đồng/trường hợp.

    Miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi; nhận trẻ em khuyết tật, trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo và việc nuôi con nuôi ở vùng sâu, vùng xa.

    • Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

      • Đơn xin nhận con nuôi (mẫu TP/CN-2014/CN.02 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BTP).

      • Tờ khai hoàn cảnh gia đình của người nhận con nuôi (mẫu sử dụng cho người nhận con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã và Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài) (mẫu TP/CN-2011/CN.06 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BTP).

      • Giấy thoả thuận về việc cho và nhận con (Mẫu TP/CN-2011/CN.04 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BTP).

    • Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

    Người nhận con nuôi phải có đủ điều kiện sau:

    a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

    b) Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên – không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi;

    c) Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chổ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi - không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi;

    d) Có tư cách đạo đức tốt.

    Những người sau đây không được nhận con nuôi:

    a) Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;

    b) Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;

    c) Đang chấp hành hình phạt tù;

    d) Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.

    3. Trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi thì không áp dụng quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 14 Luật nuôi con nuôi.



    • Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

      • Luật nuôi con nuôi số 52/2010/QH12 ngày 28 tháng 06 năm 2010.

      • Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014.

      • Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.

      • Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.

      • Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật nuôi con nuôi.

      • Nghị quyết số 05/2011/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch.

      • Quyết định số 40/2011/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn.


    Mẫu TP/CN-2011/CN.06
    Каталог: VBPQ -> vbdh.nsf
    vbdh.nsf -> Số: 1044/ubnd-th long Xuyên, ngày 08 tháng 4 năm 2010
    vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh an giang độc lập Tự do Hạnh phúc
    vbdh.nsf -> Về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số 134/ct-ttg ngày 20 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ chủ TỊch ủy ban nhân dân tỉnh an giang
    vbdh.nsf -> UỶ ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh an giang độc lập Tự do Hạnh phúc
    vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh an giang độc lập Tự do Hạnh phúc
    vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân tỉnh an giang cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
    vbdh.nsf -> V/v: đề xuất các cơ chế chính sách và rà soát danh mục dự án đầu tư trong quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh đến năm 2020
    vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân tỉnh an giang số: 1512/QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
    vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân tỉnh an giang cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
    vbdh.nsf -> TỈnh an giang cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 1822 /QĐ-ubnd an Giang, ngày 14 tháng 10 năm 2011 quyếT ĐỊnh về việc ban hành Kế

    tải về 3.49 Mb.

    Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  • 1   ...   14   15   16   17   18   19   20   21   ...   40




    Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
    được sử dụng cho việc quản lý

        Quê hương