An Giang, ngày 06 tháng 4 năm 2016



tải về 3.49 Mb.
trang17/40
Chuyển đổi dữ liệu23.08.2016
Kích3.49 Mb.
#27616
1   ...   13   14   15   16   17   18   19   20   ...   40

Cách thức thực hiện: Tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

  • Thành phần, số lượng hồ sơ:

      • Thành phần hồ sơ, bao gồm:

    1) Đơn đề nghị (theo mẫu).

    2) Bản sao các giấy tờ y tế chứng minh về khuyết tật: bệnh án, giấy tờ khám, điều trị, phẫu thuật hoặc các giấy tờ liên quan khác (nếu có).

    3) Bản sao kết luận của Hội đồng Giám định y khoa về khả năng tự phục vụ, mức độ suy giảm khả năng lao động đối với trường hợp người khuyết tật đã có kết luận của Hội đồng Giám định y khoa trước ngày 01/6/2012.


      • Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

    • Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

    • Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.

    • Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận khuyết tật.

    • Phí, lệ phí: Không

    • Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp, đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT).

    • Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

    • Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    + Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010.

    + Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.

    + Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Liên Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện.

    8. Thủ tục đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật



    • Trình tự thực hiện:

      • Bước 1: Người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật khi có nhu cầu đổi hoặc cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật thì nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.

      • Bước 2: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã:

    Kiểm tra, hướng dẫn cho cá nhân chỉnh sửa, bổ sung nếu hồ sơ chưa hoàn chỉnh.

    Tiếp nhận hồ sơ và ghi phiếu hẹn trả kết quả.



      • Bước 3: Trả kết quả cho người thực hiện thủ tục hành chính:

    Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã trả kết quả cho người thực hiện thủ tục hành chính. Trường hợp không thực hiện thủ tục hành chính phải thông báo bằng văn bản cho người thực hiện thủ tục hành chính.

    Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xin lỗi người thực hiện thủ tục hành chính bằng văn bản trong trường hợp giải quyết thủ tục hành chính trễ hơn thời gian quy định hoặc trong trường hợp người thực hiện thủ tục hành chính phải đi lại nhiều lần để hoàn chỉnh hồ sơ do lỗi của cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý.

    + Bước 4: Sau 05 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ hồ sơ đang lưu giữ quyết định đổi hoặc cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật.


    • Cách thức thực hiện: Tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

    • Thành phần, số lượng hồ sơ:

      • Thành phần hồ sơ, bao gồm: Đơn đề nghị (theo mẫu).

      • Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

    • Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

    • Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.

    • Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận khuyết tật (đổi, cấp lại).

    • Phí, lệ phí: Không

    • Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp, đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT).

    • Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

    Thuộc một trong các trường hợp sau đây:

      • Giấy xác nhận khuyết tật hư hỏng không sử dụng được

      • Trẻ khuyết tật từ đủ 6 tuổi trở lên

      • Mất Giấy xác nhận khuyết tật

    • Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

      • Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010.

      • Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.

      • Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện.

    Mẫu số 01

    (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT- BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012)

    CÔNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

     ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH, XÁC ĐỊNH LẠI MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT VÀ CẤP, ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN KHUYẾT TẬT



    Kính gửi:

    Chủ tịch Hội đồng xác định mức độ khuyết tật xã (phường, thị trấn) ………………………..
    Huyện (quận, thị xã, thành phố)   …………………………….
    Tỉnh, thành phố ……………………………………………….

     

    Họ tên người khuyết tật; đại diện người khuyết tật (nếu người khuyết tật không thể viết được đơn): ………………………………………………………………

    Số chứng minh nhân dân: ……………………………………………………….

    Họ tên người khuyết tật: ………………………………………….Nam, Nữ ……

    Sinh ngày ……………… tháng ………….. năm ……………..

    Quê quán: …………………………………………………………………………

    Hộ khẩu thường trú tại ……………………………………………………………

    Xã (phường, thị trấn) ……………… huyện (quận, thị xã, TP)………………….

    Tỉnh ……………………………………………………………………

    Nêu tóm tắt hoàn cảnh cá nhân, gia đình, tình trạng khuyết tật

    …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

    Vậy tôi làm đơn này đề nghị:

    - Xác định mức độ khuyết tật hoặc xác định lại mức độ khuyết tật;

    - Cấp giấy xác nhận khuyết tật hoặc đổi, cấp lại giấy xác nhận khuyết tật.



    Đính kèm các giấy tờ sau đây (nếu có):

     Giấy xác nhận mức độ khuyết tật

     Văn bản/Quyết định/Giấy tờ của hội đồng giám định y khoa

     Giấy tờ xác nhận của cơ quan y tế (Bệnh viện/Trung tâm y tế huyện)

     Xác nhận/sổ cấp thuốc/bệnh án điều trị bệnh tâm thần

     Biên bản kết luận của hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã

     Giấy khác (Ghi cụ thể ………………………………………)

     


     

    ………., ngày … tháng … năm 20…
    Người viết đơn
    (Ký và ghi rõ họ tên)

    9. Xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật


    • Trình tự thực hiện:

      • Bước 1: Người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã, khi nộp hồ sơ xuất trình sổ hộ khẩu hoặc chứng minh nhân dân để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu các thông tin kê khai trong đơn.

      • Bước 2: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã:

    Kiểm tra, hướng dẫn cho cá nhân chỉnh sửa, bổ sung nếu hồ sơ chưa hoàn chỉnh.

    Tiếp nhận hồ sơ và ghi phiếu hẹn trả kết quả.



      • Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đơn đề nghị xác định mức độ khuyết tật, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:

    Triệu tập các thành viên, gửi thông báo về thời gian và địa điểm xác định mức độ khuyết tật cho người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của họ.

    Tổ chức đánh giá lại dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật đối với người khuyết tật theo phương pháp và nội dung quy định tại Điều 3 Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT.

    Việc thực hiện xác định mức độ khuyết tật được tiến hành tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Trạm y tế. Trường hợp người khuyết tật không thể đến được địa điểm quy định trên đây thì Hội đồng tiến hành xác định mức độ khuyết tật tại nơi cư trú của người khuyết tật.

    Lập hồ sơ, biên bản kết luận xác định mức độ khuyết tật của người được đánh giá theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT.

    Đối với trường hợp người khuyết tật đã có kết luận của Hội đồng Giám định y khoa về khả năng tự phục vụ, mức độ suy giảm khả năng lao động trước ngày Nghị định số 28/2012/NĐ-CP của Chính phủ có hiệu lực, Hội đồng xác định mức độ khuyết tật căn cứ kết luận của Hội đồng giám định y khoa để xác định mức độ khuyết tật theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP.

    Đối với những trường hợp theo quy định tại khoản 2, Điều 15 Luật người khuyết tật thì Hội đồng cấp giấy giới thiệu và lập danh sách chuyển Hội đồng giám định y khoa thực hiện (qua Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội).



      • Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có biên bản kết luận của Hội đồng về mức độ khuyết tật của người khuyết tật, Chủ tịch Ủy ban nhân cấp xã niêm yết và thông báo công khai kết luận của Hội đồng tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật. Trường hợp có khiếu nại, tố cáo hoặc có ý kiến thắc mắc không đồng ý với kết luận của Hội đồng thì trong thời hạn 05 ngày, Hội đồng tiến hành xác minh, thẩm tra, kết luận cụ thể và trả lời bằng văn bản cho người khiếu nại, tố cáo hoặc thắc mắc.

    Trường hợp do Hội đồng giám định y khoa xác định, kết luận về dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật: Căn cứ kết luận của Hội đồng Giám định y khoa về dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật.

      • Bước 5: Trả kết quả cho người thực hiện thủ tục hành chính:

    Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã trả kết quả cho người thực hiện thủ tục hành chính. Trường hợp không thực hiện thủ tục hành chính phải thông báo bằng văn bản cho người thực hiện thủ tục hành chính.

    Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xin lỗi người thực hiện thủ tục hành chính bằng văn bản trong trường hợp giải quyết thủ tục hành chính trễ hơn thời gian quy định hoặc trong trường hợp người thực hiện thủ tục hành chính phải đi lại nhiều lần để hoàn chỉnh hồ sơ do lỗi của cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý.



    • Cách thức thực hiện: Tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

    • Thành phần, số lượng hồ sơ:

      • Thành phần hồ sơ, bao gồm:

    1) Đơn đề nghị (theo mẫu).

    2) Bản sao các giấy tờ y tế chứng minh về khuyết tật: bệnh án, giấy tờ khám, điều trị, phẫu thuật hoặc các giấy tờ liên quan khác (nếu có)

    + Số lượng hồ sơ: 01 bộ.


    • Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

    • Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.

    • Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận khuyết tật (cấp lại).

    • Phí, lệ phí: Không.

    • Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp, đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT).

    • Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

    • Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

      • Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010.

      • Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.

      • Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện.

    Mẫu số 01

    (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT- BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012)

    CÔNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

     ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH, XÁC ĐỊNH LẠI MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT VÀ CẤP, ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN KHUYẾT TẬT



    Kính gửi:

    Chủ tịch Hội đồng xác định mức độ khuyết tật xã (phường, thị trấn) ………………………..
    Huyện (quận, thị xã, thành phố)   …………………………….
    Tỉnh, thành phố ……………………………………………….

     

    Họ tên người khuyết tật; đại diện người khuyết tật (nếu người khuyết tật không thể viết được đơn): ………………………………………………………………

    Số chứng minh nhân dân: ……………………………………………………….

    Họ tên người khuyết tật: ………………………………………….Nam, Nữ ……

    Sinh ngày ……………… tháng ………….. năm ……………..

    Quê quán: …………………………………………………………………………

    Hộ khẩu thường trú tại ……………………………………………………………

    Xã (phường, thị trấn) ……………… huyện (quận, thị xã, TP)………………….

    Tỉnh ……………………………………………………………………

    Nêu tóm tắt hoàn cảnh cá nhân, gia đình, tình trạng khuyết tật

    …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

    Vậy tôi làm đơn này đề nghị:

    - Xác định mức độ khuyết tật hoặc xác định lại mức độ khuyết tật;

    - Cấp giấy xác nhận khuyết tật hoặc đổi, cấp lại giấy xác nhận khuyết tật.



    Đính kèm các giấy tờ sau đây (nếu có):

     Giấy xác nhận mức độ khuyết tật

     Văn bản/Quyết định/Giấy tờ của hội đồng giám định y khoa

     Giấy tờ xác nhận của cơ quan y tế (Bệnh viện/Trung tâm y tế huyện)

     Xác nhận/sổ cấp thuốc/bệnh án điều trị bệnh tâm thần

     Biên bản kết luận của hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã

     Giấy khác (Ghi cụ thể ………………………………………)

     


     

    ………., ngày … tháng … năm 20…
    Người viết đơn
    (Ký và ghi rõ họ tên)

    10. Thủ tục lập hồ sơ đề nghị tiếp nhận đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp vào các cơ sở bảo trợ xã hội


    • Trình tự thực hiện:

      • Bước 1: UBND cấp xã (hoặc công an) cấp xã, đại diện cơ sở;Lập biên bản tiếp nhận có chữ ký của cá nhân hoặc đại diện cơ quan, đơn vị phát hiện ra đối tượng (nếu có). Đối với đối tượng là nạn nhân của bạo lực gia đình, nạn nhân bị xâm hại tình dục, nạn nhân bị buôn bán và nạn nhân bị cưỡng bức lao động, biên bản tiếp nhận có chữ ký của đối tượng (nếu có thể).

      • Bước 2: Đối với trẻ em bị bỏ rơi, thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng trong thời hạn 25 ngày làm việc.

      • Bước 3: Đánh giá về mức độ tổn thương, khả năng phục hồi và nhu cầu trợ giúp của đối tượng để có kế hoạch trợ giúp đối tượng; bảo đảm an toàn và chữa trị những tổn thương về thân thể hoặc tinh thần cho đối tượng kịp thời.

      • Bước 4: Quyết định nuôi dưỡng đối tượng tại cơ sở bảo trợ xã hội hoặc chuyển đối tượng về gia đình, cộng đồng. Hoàn thành các thủ tục, hồ sơ của đối tượng theo quy định. Trường hợp là trẻ em bị bỏ rơi, cơ sở thực hiện các thủ tục khai sinh cho trẻ theo quy định của pháp luật về hộ tịch.

    • Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ sở bảo trợ xã hội.

    • Thành phần, số lượng hồ sơ:

      • Thành phần hồ sơ, bao gồm: Biên bản tiếp nhận đối tượng có chữ ký của cá nhân hoặc đại diện cơ quan, đơn vị phát hiện ra đối tượng (nếu có). Đối với đối tượng là nạn nhân của bạo lực gia đình, nạn nhân bị xâm hại tình dục, nạn nhân bị buôn bán và nạn nhân bị cưỡng bức lao động, biên bản tiếp nhận không bắt buộc có chữ ký của đối tượng.

      • Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

    - Thời gian thực hiện: Tiếp nhận ngay các đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp vào cơ sở bảo trợ xã hội. Các thủ tục, hồ sơ phải hoàn thiện trong 10 ngày làm việc, kể từ khi tiếp nhận đối tượng.

    • Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

    • Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.

    • Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định tiếp nhận đối tượng của Thủ trưởng cơ quan quản lý cơ sở bảo trợ xã hội.

    • Phí, lệ phí: Không.

    • Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

    • Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

      • Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ qui định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội.

      • Nghị định số 81/2012/NĐ-CP ngày 8 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ.

    11. Thủ tục hỗ trợ chi phí mai táng (trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng)

    • Trình tự thực hiện:

      • Bước 1: Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân tổ chức mai táng cho đối tượng làm hồ sơ gửi đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.

      • Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xem xét tiếp nhận và ghi phiếu hẹn.

      • Bước 3: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xem xét và có văn bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội giải quyết.

      • Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do cấp xã gửi, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện Quyết định thôi hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng và hỗ trợ chi phí mai táng đối với người cao tuổi.

    • Cách thức thực hiện:

    • Thành phần, số lượng hồ sơ:

      • Thành phần hồ sơ, bao gồm:

    1) Văn bản hoặc đơn đề nghị của cơ quan, tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân đứng ra tổ chức mai táng cho đối tượng;

    2) Bản sao giấy chứng tử;

    3) Bản sao quyết định hưởng trợ cấp xã hội của người đơn thân đang nuôi con và bản sao giấy khai sinh của người con bị chết đối với trường hợp con của người thuộc hộ nghèo không có chồng hoặc không có vợ; có chồng hoặc vợ đã chết; có chồng hoặc vợ mất tích theo quy định của pháp luật và đang nuôi con dưới 16 tuổi hoặc đang nuôi con từ 16 tuổi đến 22 tuổi nhưng người con đó đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất.

    4) Bản sao sổ hộ khẩu hoặc văn bản xác nhận của công an cấp xã, bản sao quyết định thôi hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp khác của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác



      • Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

    - Thời gian thực hiện: 05 ngày làm việc.

    - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

    + Cá nhân.

    + Tổ chức.



    • Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.

    • Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hỗ trợ chi phí mai táng.

    • Phí, lệ phí: Không.

    • Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

    • Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

    Những đối tượng sau đây khi chết được hỗ trợ chi phí mai táng:

    + Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng thuộc một trong các trường hợp quy định sau đây:

    Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi;

    Mồ côi cả cha và mẹ;

    Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại mất tích theo quy định của pháp luật;

    Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;

    Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

    Cả cha và mẹ mất tích theo quy định của pháp luật;

    Cả cha và mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;

    Cả cha và mẹ đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

    Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;

    Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

    Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

    + Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này mà đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất.

    + Trẻ em bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo; người bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo không còn khả năng lao động mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác.

    + Con của của người thuộc hộ nghèo không có chồng hoặc không có vợ; có chồng hoặc vợ đã chết; có chồng hoặc vợ mất tích theo quy định của pháp luật và đang nuôi con dưới 16 tuổi hoặc đang nuôi con từ 16 tuổi đến 22 tuổi nhưng người con đó đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất.

    + Người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác.


    • Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    Luật người khuyết tật ngày 17/6/2010.

    + Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.

    + Thông tư liên tịch số  29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động, Thương binh và xã hội, Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.

    12. Thủ tục hỗ trợ chi phí mai táng (trợ giúp xã hội đột xuất)


    • Trình tự thực hiện:

      • Bước 1: Trưởng thôn, bản, phum, sóc, ấp, cụm, khóm, tổ dân phố (sau đây gọi chung là Trưởng thôn) lập danh sách hộ gia đình và số người trong hộ gia đình thiếu đói cần hỗ trợ theo mẫu do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định.

      • Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xem xét tiếp nhận và ghi phiếu hẹn.

      • Bước 3: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Trưởng thôn, Hội đồng xét duyệt thống nhất danh sách hộ gia đình và số người thiếu đói, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định .

    + Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định cứu trợ ngay những trường hợp cấp thiết. Trường hợp thiếu nguồn lực thì có văn bản đề nghị trợ giúp gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.

      • Bước 5: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ.
  • 1   ...   13   14   15   16   17   18   19   20   ...   40




    Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
    được sử dụng cho việc quản lý

        Quê hương