Giản đồ 1. Phổ UV-Vis của các phối tử salophen tổng hợp được.
Phổ huỳnh quang của các sản phẩm thu được khi kích hoạt ở các bước sóng ứng
với đỉnh hấp thụ UV-Vis cực đại thứ hai, cụ thể kích hoạt ở 335, 337, 342 và 344 nm
cho các phối tử salophen, 5-Clsalophen, 5-t-Busalophen và 5-MeOsalophen tương
ứng. Kết quả phổ huỳnh quang thu được cho thấy cực đại phát xạ của các phối tử thu
được lần lượt ở 579, 598, 606 và 594 nm tương ứng (bảng 1), tuy nhiên với các cường
độ phát xạ thấp hơn khá nhiều so với trường hợp của salophen, thấp nhất là của 5-
MeOsalophen (giản đồ 2).
0
0,1
0,2
0,3
0,4
0,5
0,6
0,7
284
334
384
434
Salophen
5-Chlorosalophen
5-t-Butylsalophen
5-MeOsalophen
Bước sóng (nm
)
Cường
độ hấp thụ (
a.u)
0
5000000
10000000
15000000
20000000
25000000
30000000
35000000
40000000
400
600
800
Salophen
5-Clsalophen
5-t-Busalophen
Bước sóng (nm)
Cư
ờng
độ phát x
ạ
(a
.u)
5-t-Busalophen (giản đồ 1). Như vậy các nhóm thế ở vị trí 5 trong vòng salicyl đã ảnh
hưởng đáng kể đến khả năng hấp thụ UV-Vis của sản phẩm thu được.
Giản đồ 1. Phổ UV-Vis của các phối tử salophen tổng hợp được.
Phổ huỳnh quang của các sản phẩm thu được khi kích hoạt ở các bước sóng ứng
với đỉnh hấp thụ UV-Vis cực đại thứ hai, cụ thể kích hoạt ở 335, 337, 342 và 344 nm
cho các phối tử salophen, 5-Clsalophen, 5-t-Busalophen và 5-MeOsalophen tương
ứng. Kết quả phổ huỳnh quang thu được cho thấy cực đại phát xạ của các phối tử thu
được lần lượt ở 579, 598, 606 và 594 nm tương ứng (bảng 1), tuy nhiên với các cường
độ phát xạ thấp hơn khá nhiều so với trường hợp của salophen, thấp nhất là của 5-
MeOsalophen (giản đồ 2).
0
0,1
0,2
0,3
0,4
0,5
0,6
0,7
284
334
384
434
Salophen
5-Chlorosalophen
5-t-Butylsalophen
5-MeOsalophen
Bước sóng (nm
)
Cường
độ hấp thụ (
a.u)
0
5000000
10000000
15000000
20000000
25000000
30000000
35000000
40000000
400
600
800
Salophen
5-Clsalophen
5-t-Busalophen
Bước sóng (nm)
Cư
ờng
độ phát x
ạ
(a
.u)
Giản đồ 1. Phổ UV-Vis của các phối tử salophen tổng hợp được.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |