1. Cấu trúc chung của một câu trong tiếng Anh


    Từ đi trước để giới thiệu



tải về 0.92 Mb.
trang22/24
Chuyển đổi dữ liệu26.03.2018
Kích0.92 Mb.
#36639
1   ...   16   17   18   19   20   21   22   23   24

36.    Từ đi trước để giới thiệu


Trong một câu tiếng Anh có 2 thành phần, nếu một trong hai thành phần đó có dùng đến đại từ nhân xưng thì ở thành phần còn lại phải có một danh từ để giới thiệu cho đại từ đó.

Danh từ đi giới thiệu phải tương đương với đại từ nhân xưng đó về mặt giống và số.

 

Incorrect: Henry was denied admission to graduate school because they did not believe that he could handle the work load.

Correct: The members of the admissions committee denied Henry admission to graduate school because they did not believe that he could handle the work load.

or

Henry was denied admission to graduate school because the members of the admissions committee did not believe that he could handle the work load.



Chỉ có một danh từ được phép giới thiệu cho đại từ, nếu có hai sẽ gây nên sự lầm lẫn do trùng lặp.

Incorrect: Mr. Brown told Mr. Adams that he would have to work all night in order to finish the report.

Correct : According to Mr. Brown, Mr. Adams will have to work all night in order to finish the report.

or

Mr. Brown said that, in order to finish the report, Mr. Adams would have to work all night.


37.    Cách sử dụng các phân từ ở đầu mệnh đề phụ


Trong một câu tiếng Anh có chung một chủ ngữ bao gồm 2 thành phần: Mệnh đề phụ có thể mở đầu bằng một V-ing (chiếm đa số) - một phân từ hai (nếu mang nghĩa bị động) - một động từ nguyên thể (nếu chỉ mục đích) và một ngữ danh từ hoặc một ngữ giới từ nếu chỉ sự tương ứng.

Khi sử dụng loại câu này cần hết sức lưu ý rằng chủ ngữ của mệnh đề chính bắt buộc phải là chủ ngữ hợp lý của mệnh đề phụ.

Thông thường có 6 giới từ đứng trước một V-ing mở đầu cho mệnh đề phụ, đó là: By (bằng cách, bởi), upon, after (sau khi), before (trước khi), while (trong khi), when (khi).

By working a ten-hour day for four days, we can have a long weekend.

Lưu ý rằng: on + động từ trạng thái hoặc in + động từ hành động thì có thể tương đương với when hoặc while.:

On finding (= when finding) the door ajar, I aroused suspicion.

(Khi thấy cửa hé mở, tôi nảy sinh mối nghi ngờ)

In searching (=while searching) for underground deposits of oil, geologist often rely on magnometers.

(Trong khi tìm các mỏ dầu trong lòng đất, các nhà địa chất thường dựa vào từ kế.)

Thời của động từ ở mệnh đề phụ phải do thời của động từ ở mệnh đề chính quyết định, 2 hành động xảy ra song song cung lúc:

Present:



Practicing her swing every day, Trica hopes to get a job as a golf instructor.

Past:


While reviewing for the test, Maria realized that she has forgotten to study the use of particle phrases.

Future:


After preparing the dinner, Michelle will read a book.

Nếu being having mở đầu câu phụ thì đằng trước chúng ẩn giới từ because.



Being a good student, he can always pass his exam easily. (= Because he is...)

Having a terrible toothache, Phillip called the dentist far an appointment. (= Because he had a...).

Động từ nguyên thể chỉ mục đích ở đầu câu phụ

Incorrect: To prevent cavities, dental floss should be used daily after brushing one's teeth.

®Correct: To prevent cavities, one should use dental floss daily after brushing ones teeth.

 

Ngữ danh từ hoặc ngữ giới từ mở đầu mệnh đề phụ chỉ sự tương ứng



Incorrect: A competitive sports, gymnasts must perform before a panel of judges who use their knowledge of rules and skill to determine which participant will win.

®Correct: In a gymnastic competitive sports game, gymnasts must ......

Phân từ hai mở đầu mệnh đề phụ chỉ bị động:



Incorrect: Found in Tanzania by Mary Leaky, some archeologists estimated that the three - million - year - old fossils were the oldest human remains that were discovered.

®Correct: Found in Tanzania by Mary Leaky, the three - million - year - old fossils were estimated by some archeologists to be the oldest human remains that had ever been discovered.

 

Lưu ý: Cấu trúc này còn áp dụng cho cả các mẫu câu có mệnh đề phụ mở đầu bằng: Although + Adj/ P2.



Although (he was) nervous, he gave a wonderful speech.

Although (it had been) damaged, the machine was still functioning.

Hoặc có thể dùng when + P2 mở đầu mệnh đề phụ:

When (it is) shown through a prism, a beam of white light breaks into all the colors of the rainbow.

Nếu hành động của mệnh đề chính lẫn mệnh đề phụ đều xảy ra trong quá khứ mà hành động của mệnh đề phụ lùi sâu hơn nữa vào trong quá khứ thì công thức sẽ là:

 


(Not) + having + P2 ..., S + simple past.

 

Đằng trước having còn ẩn chứa 2 giới từ là because after, việc hiểu 2 giới từ này phụ thuộc vào ngữ cảnh của câu.

Đặc biệt lưu ý rằng: cấu trúc này còn có thể áp dụng cho cả mẫu câu mà cả 2 thời của động từ sẽ diễn biến ở present perfect - simple present. (tuy rằng rất hiếm)

Having seen the children’s work, Miss Adams approves their request to go home.

(= After she has seen..., Miss Adams approves...)

Nếu hành động của mệnh đề phụ xảy ra ở thời bị động thì công thức sẽ là:

 


After/because + (not) + having been + P2 ..., S + simple present.

 

Phải hết sức lưu ý rằng: điều quan trọng nhất trong việc sử dụng 2 mẫu câu trên vẫn phải là: chủ ngữ của mệnh đề chính phải là chủ ngữ hợp lý của mệnh đề phụ.

 

      1. Phân từ dùng làm tính từ

Phân từ 1 (V-ing) được dùng làm tính từ khi nó đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:


Đứng ngay trước danh từ mà nó bổ nghĩa.

Hành động phải ở thể chủ động.

Hành động đó đang ở thể tiếp diễn.

Động từ được sử dụng làm tính từ phải không đòi hỏi một tân ngữ nào (nội động từ).

The crying baby woke Mr.Binion. ( The baby was crying)

The blooming flowers in the meadow created a rainbow of colors. (The flowers were blooming)


Phân từ 2 (V-ed) được dùng làm tính từ khi nó đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:


Đứng ngay trước danh từ mà nó bổ nghĩa.

Hành động phải ở thể bị động.

Hành động đó xảy ra trước hành động của mệnh đề chính.

The sorted mail was delivered to the offices before noon. (The mail had been sorted).



Lưu ý: Một số các động từ như to interest, to bore, to excite, to frighten khi sử dụng phải rất cẩn thậnvề việc những phân từ được dùng làm tính từ xuất phát từ những động từ này mang nghĩa chủ động hay bị động.

The boring professor put the students to sleep.

The boring lecture put the students to sleep.

The bored students went to sleep during the boring lecture.

 



tải về 0.92 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   16   17   18   19   20   21   22   23   24




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương