1. Cấu trúc chung của một câu trong tiếng Anh


    Câu bị động (passive voice)



tải về 0.92 Mb.
trang17/24
Chuyển đổi dữ liệu26.03.2018
Kích0.92 Mb.
#36639
1   ...   13   14   15   16   17   18   19   20   ...   24

23.    Câu bị động (passive voice)


Trong tiếng Anh, người ta rất hay dùng câu bị động. Khác với ở câu chủ động chủ ngữ thực hiện hành động, trong câu bị động chủ ngữ nhận tác động của hành động. Câu bị động được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thời của động từ ở câu bị động phải tuân theo thời của động từ ở câu chủ động.

Nếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân ngữ gián tiếp.

 

I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book by me.



 

Đặt " by + tân ngữ mới" đằng sau tất cả các tân ngữ khác.

Nếu sau by là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta: by people, by sb thì bỏ hẳn nó đi.



SIMPLE PRESENT OR SIMPLE PAST

am

is


are + [verb in past participle]

was


were

 

Active: Hurricanes destroy a great deal of property each year.

Passive: A great deal of property is destroyed by hurricanes each year.

 

 



PRESENT PROGRESSIVE OR PAST PROGRESSIVE

am

is


are + being + [verb in past participle]

was


were

 

Active: The committee is considering several new proposals.

Passive: Several new proposals are being considered by the committee.

 

 



PRESENT PERFECT OR PAST PERFECT

Has

have + been +[verb in past participle]

had


 

Active: The company has ordered some new equipment.

Passive: Some new equipment has been ordered by the company.

 


MODALS

modal + been +[verb in past participle]

 

Active: The manager should sign these contracts today.

Passive: These contracts should be signed by the manager today.

Các nội động từ (Động từ không yêu cầu 1 tân ngữ nào) không được dùng ở bị động.

My leg hurts.

Đặc biệt khi chủ ngữ chịu trách nhiệm chính của hành động cũng không được chuyển thành câu bị động.

The America takes charge: Nước Mỹ nhận lãnh trách nhiệm

Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng by nhưng nếu là vật gián tiếp gây ra hành động thì dùng with.

The bird was shot with the gun - The bird was shot by the hunter.

Trong một số trường hợp to be/to get + P2 hoàn toàn không mang nghĩa bị động mà mang 2 nghĩa:

Chỉ trạng thái mà chủ ngữ đang ở trong đó

Could you please check my mailbox while I am gone.

He got lost in the maze of the town yesterday.

Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy

The little boy gets dressed very quickly.

Could I give you a hand with these tires.

No thanks, I will be done when I finish tightening these bolts.

Mọi sự biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ 2 giữ nguyên.



to be made of: Được làm bằng (Đề cập đến chất liệu làm nên vật)

This table is made of wood



to be made from: Được làm ra từ (đề cập đến việc nguyên vật liệu bị biến đổi hoàn toàn khỏi trạng thái ban đầu để làm nên vật)

Paper is made from wood

to be made out of: Được làm bằng (đề cập đến quá trình làm ra vật)

This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk



to be made with: Được làm với (đề cập đến chỉ một trong số nhiều chất liệu làm nên vật)

This soup tastes good because it was made with a lot of spices.

 

Phân biệt thêm về cách dùng marry divorce trong 2 thể: Chủ động và bị động



Khi không có tân ngữ thì người Anh ưa dùng get mariedget divorced trong dạng informal English.

Lulu and Joe got maried last week. (informal)

Lulu and Joe married last week. (formal)

 

After 3 very unhappy years they got divorced. (informal)



After 3 very unhappy years they dovorced. (formal)

Sau marrydivorce là một tân ngữ trực tiếp không có giới từ: To mary / divorce smb

She married a builder.

Andrew is going to divorce Carola

To be/ get married/ to smb (giới từ “to” là bắt buộc)

She got married to her childhood sweetheart.

He has been married to Louisa for 16 years and he still doesn’t understand her.

24.    Động từ gây nguyên nhân


Đó là những động từ diễn đạt đối tượng thứ nhất gây cho đối tượng thứ hai một điều gì với một số mẫu câu như sau:
      1. To have sb do sth = to get sb to do sth = Sai ai, khiến ai, bảo ai làm gì


I’ll have Peter fix my car.

I’ll get Peter to fix my car.


      1. To have/to get sth done = Đưa cái gì đi làm


Theo khuynh hướng này động từ to want would like cũng có thể dùng với mẫu câu như vậy: To want/ would like Sth done.

Câu hỏi dùng cho loại mẫu câu này là: What do you want done to Sth?

What do you want done to your car ?

I want/ would like it washed.


      1. To make sb do sth = to force sb to do sth = Bắt buộc ai phải làm gì


Đằng sau tân ngữ của make còn có thể dùng 1 tính từ: To make sb/sth + adj

Wearing flowers made her more beautiful.

Chemical treatment will make this wood more durable

      1. To make sb + P2 = làm cho ai bị làm sao


Working all night on Friday made me tired on Saturday.
      1. To cause sth + P2 = làm cho cái gì bị làm sao


The big thunder storm caused many waterfront houses damaged.

Nếu tân ngữ của make là một động từ nguyên thể thì phải đặt it giữa make và tính từ, đặt động từ ra phía đằng sau: make it + adj + V as object.

The wire service made it possible to collect and distribute news faster and cheaper.

Tuy nhiên nếu tân ngữ của make là 1 danh từ hay 1 ngữ danh từ thì không được đặt it giữa make và tính từ: Make + adj + noun/ noun phrase.

The wire service made possible much speedier collection and distribution of news.

      1. To let sb do sth = to permit/allow sb to do sth = để cho ai, cho phép ai làm gì


“If I let you go” – Westlife.

At first, she don’t allow me to kis her but...


      1. To help sb to do sth/do sth = Giúp ai làm gì


Nếu tân ngữ của help là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta thì không cần phải nhắc đến tân ngữ đó và bỏ luôn cả to của động từ đằng saul

This wonder drug will help (people to) recover more quickly.

Nếu tân ngữ của help và tân ngữ của động từ sau nó trùng hợp với nhau, người ta sẽ bỏ tân ngữ sau help và bỏ luôn cả to của động từ đằng sau.

Ex:The body fat of the bear will help (him to) keep him alive during hibernation.

      1. Ba động từ đặc biệt


Đó là những động từ mà ngữ nghĩa của chúng sẽ thay đổi đôi chút khi động từ sau tân ngữ của chúng ở các dạng khác nhau.

To see/to watch/ to hear sb/sth do sth (hành động chứng kiến từ đầu đến cuối)

I hear the telephone ring.

To see/to watch/ to hear sb/sth doing sth (hành động không chứng kiến trọn vẹn mà chỉ nhất thời)

I see her singing.

 



tải về 0.92 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   13   14   15   16   17   18   19   20   ...   24




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương