00x các trưỜng kiểm soát thông tin chung đỊnh nghĩa và phạm VI trưỜNG



tải về 5.3 Mb.
trang128/129
Chuyển đổi dữ liệu05.08.2016
Kích5.3 Mb.
#13026
1   ...   121   122   123   124   125   126   127   128   129

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU


Dấu ngắt câu - Trường 261 kết thúc bằng một dấu chấm câu.

CHUYỂN ĐỔI TỚI CÁC TRƯỜNG HIỆN TẠI


262 $a chuyển đổi sang 260 $b

262 $b chuyển đổi sang 260 $b

262 $d chuyển đổi sang 260 $c

262 $e chuyển đổi sang 260 $f

262 $f chuyển đổi sang 260 $a

PHỤ LỤC H

262   THÔNG TIN VỀ IN ẤN CHO TÀI LIỆU GHI ÂM (TIỀN AACR 2) (KL)

Chỉ thị 1

Không xác định

#     Không xác định


Chỉ thị 2

Không xác định

#     Không xác định




Mã trường con


$a    Nơi sản xuất, phát hành, v.v (KL)

$b    Tên nhà xuất bản hoặc tên thương mại (KL)

$c    Ngày sản xuất, phát hành, v.v (KL)

$k    Số định danh xuất bản phẩm nhiều kỳ(KL)



$l      Số khuôn và/hoặc số bản thu (KL)

$5   Tên tổ chức áp dụng trường này (KL)

$6    Liên kết (KL)           

$8    Liên kết trường và số thứ tự (L)





ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI  TRƯỜNG


Trường này được sử dụng ở Hoa Kỳ để hỗ trợ cho sự chuyển đổi hồi cố các biểu ghi biên mục tiền AACR 2. Trường này chưa bao giờ được sử dụng trong CAN/MARC. Trường này chứa thông tin về in ấn cho tài liệu ghi âm. Nó chỉ được sử dụng cho việc biên mục biểu ghi âm thanh được tạo ra trước khi có quy tắc biên mục AACR2. Nó có thể xuất hiện trên các biểu ghi trước năm 1981 hoặc trên các biểu ghi mới chuyển hoán từ biên mục trước năm 1981. Đối với các biểu ghi biên mục được tạo ra từ năm 1980, trường 260 (Địa chỉ xuất bản, phát hành, v.v (in ấn)) được sử dụng cho dữ liệu chứa trong trường 262 trường con $a, $b, $c và trường 028 (Số của nhà xuất bản) được sử dụng cho dữ liệu trong trường 262 trường con $k và $l.

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị


Cả hai vị trí của chỉ thị đều không xác định; mỗi chỉ thị chứa một khoảng trống (#).

Mã trường con

$a - Nơi sản xuất, phát hành, v.v..


Trường con $a chứa nơi sản xuất, phát hành, v.v…

$b - Tên nhà xuất bản hoặc tên thương mại


Trường con $b chứa tên thương mại của nhà xuất bản sản xuất băng ghi âm hoặc tên của nhà xuất bản đối với các nhà xuất bản được biết đến không phải là các nhà xuất bản băng ghi âm.

$c - Ngày sản xuất, phát hành, v.v..


Trường con $c chứa ngày sản xuất, phát hành, v.v…

$k - Định dạng theo xuất bản phẩm nhiều kỳ


Trường $k chứa nhận dạng theo ký tự. Trường này luôn bao gồm các số của biểu ghi và album.

$l - Số khuôn hoặc số bản thu


Trường $l chứa số khuôn hay số bản thu. Số này thường được sử dụng đầu tiên là cho mục đích lưu trữ.

$6 - Liên kết

$8 - Liên kết trường và số thứ tự


Xem phần mô tả các trường con này ở Phụ lục A.

Thí dụ


262   ##$aLouisville, KY., $bLouisville Orchestra, $c1967 $kLS  671.

262   ##$aMontréal, Québec, $bCBS disques Canada. $cp 1978.

262   ##$bRCA Victor $kLM6130. $c[1956?]

262   ##$bTelefunken $kSLT 43091. $c[1966]



QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU


Dấu phân cách - Trường 261 kết thúc bằng một dấu chấm trừ khi một dấu phân cách khác xuất hiện.  Một dấu chấm (.) được sử dụng sau một số trong trường con $k hoặc $l.

CHUYỂN ĐỔI SANG CÁC TRƯỜNG HIỆN TẠI


262 $a chuyển sang 260 $a

262 $b chuyển sang  260 $b

262 $c chuyển sang 260 $c

262 $k chuyển sang  028 $a; 262 $b cũng được sao sang  028 $b; chỉ thị 028          được chuyển thành 01

262 $l chuyển sang  028 $a; 262 $b cũng được sao sang 028 $b; chỉ thị 028            được chuyển thành 11

LỊCH SỬ ĐỊNH DANH NỘI DUNG


$c        Ngày sản xuất, phát hành, v.v…

$k        Nhận dạng theo ký tự

$l         Số khuôn và/hoặc số bản thu

Trước năm 1977, các yếu tố dữ liệu trên được nhận dạng tương ứng bởi các mã trường con $d, $c và $e.



PHỤ LỤC H

400 THÔNG TIN VỀ TÙNG THƯ/TIÊU ĐỀ BỔ SUNG - TÊN CÁ NHÂN (L)

Chỉ thị 1

Dạng tiêu đề là tên cá nhân

0     Tên riêng

1     Họ

3     Tên


Chỉ thị 2

Đại từ đại diện cho tiêu đề chính

0     Tiêu đề chính không được đại diện bởi đại từ

1     Tiêu đề chính được đại diện bởi đại từ




Mã trường con


$a    Tên cá nhân

$b    Thứ bậc (KL)

$c    Chức danh và các từ khác liên quan với một tên (L)

$d    Năm tháng liên quan tới một tên (KL)

$e    Thuật ngữ liên quan (L)

$f     Ngày của tài liệu

$g    Thông tin hỗn hợp

$k    Đề mục con hình thức (L)

$l      Ngôn ngữ tài liệu (KL)


$n    Số của phần/loại của tài liệu (L)

$p    Tên của phần/loại của một tài liệu (L)

$t     Nhan đề của một tài liệu (KL)

$u    Địa chỉ tác giả đối với tài liệu (KL)

$v     Số tập/số thứ tự (KL)

$x     Số ISSN (KL)

$4    Mã liên quan (KL)

$6    Liên kết (KL)

$8    Liên kết trường và số thứ tự  (L)




ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG


Trường này được sử dụng ở Hoa Kỳ để hỗ trợ cho việc chuyển đổi hồi cố các biểu ghi thư mục tiền AACR 2. Trường này đã trở nên lỗi thời trong CAN/MARC năm 1988. Trường này chứa thông tin về tác giả/nhan đề tùng thư trong đó thông tin về tác giả là tên của một người hoặc một đại từ đại diện cho thông tin đó tham chiếu đến trường 100. Trường 400 là thông tin về tùng thư  và tiêu đề bổ sung tùng thư. Khi trường 400 xuất hiện thì trường 800 tương ứng sẽ không được sử dụng vì trường này sẽ trùng với  trường 400.


Каталог: upload -> Colombo
Colombo -> TrầnTrang EnglishTheory Phonetics
Colombo -> 1 Bạn từ đâu tới? James Xin chào. Hello
Colombo -> CÂu hỏi hái hoa dân chủ 8/3/2013 CẤp huyện câu 1
Colombo -> Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Lê Sỹ Hải
Colombo -> Áp dụng khi cộng tác với công ty Long Minh I. Lưu ý Dịch giả cần dịch trọn vẹn tác phẩm
Colombo -> Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-cp ngày 31/8/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ y tế
Colombo -> Bộ ảnh về Việt Nam 120 năm trước
Colombo -> ĐẢng ủy phưỜng đẠi mỗ Số 178- qđ/ĐU ĐẢng cộng sản việt nam
Colombo -> Phụ lục Bảng lương cán bộ, công chức, viên chức Ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-cp

tải về 5.3 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   121   122   123   124   125   126   127   128   129




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương