Đề ra những tiêu chuẩn chung về marketing đối với một số sản phẩm thuỷ sản



tải về 353.39 Kb.
trang3/3
Chuyển đổi dữ liệu02.09.2016
Kích353.39 Kb.
#31569
1   2   3


PHỤ LỤC II

CÁC THỨ HẠNG KÍCH CỠ


Tỉ lệ cân nặng


Kích cỡ tối thiểu theo các điều kiện đề ra trong các Qui định nêu tại Điều 7

Loài

Kích cỡ

Kg/cá (1)

Số lượng cá /kg (2)

Khu vực

Vùng địa lí

kích cỡ tối thiểu

Cá trích Đại Tây Dương

(Clupea harengus)

Cá trích biển Baltic (Clupea harengus) được đánh bắt và đưa vào bờ, 590 30nam
Cá trích biển Baltic (Clupea harengus) được đánh bắt và đưa vào bờ, 590 30 bắc

Cá trích biển Baltic (Clupea harengus) được đánh bắt và đưa vào bờ thuộc chủ quyền của Estonia và Latvia

Cá trích biển Baltic (Clupea harengus) được đánh bắt và đưa vào bờ trong Vịnh Riga


1

2

3



4(a)

4(b)

4(c)
5

6

7(a)


7(b)

8


>=0,250

0,125 đến 0,250

0,085 đến 0,125

0,050 đến 0,085

0,036 đến 0,085

0,057 đến 0,085


0,031 đến 0,057

0,023 đến 0,031

0,023 đến 0,036
0,014 đến 0,023

0,010 đến 0,014





=< 4

5 đến 8


9 đến 11

12 đến 20

12 đến 27

12 đến 17


18 đến 32

33 đến 44

28 đến 44
45 đến 70

71 đến 100



1

2
3


ICES Vb (khu vực EC)
(a)

(b)


20 cm

20 cm


18 cm

20 cm



Cá mòi (Sardina pilchardus)

Địa Trung Hải




1

2

3



4

>=0,067

0,042 đến 0,067a

0,028 đến 0,042

0,015 đến 0,028

0,011 đến 0,028


=<15

16 đến 24

25 đến 35

36 đến 67

36 đến 91








chưa xác định

Cá nhám đốm

( Scyliorhinus spp.)


1

2

3



>= 2

1 đến 2


0,5 đến 1













Cá nhám vòi nhọn

( Squalus acanthias)


1

2

3



>=2,2

1 đến 2,2

0,5 đến 1














Cá hồng

( Sebastes spp.)


1

2

3



>= 2

0,6 đến 2

0,35 đến 0,6














Cá tuyết

( Gadus morhua)


1

2

3



4

5


>= 7

4 đến 7


2 đến 4

1 đến 2


0,3 đến 1




1

2
3


Baltic

(a)


(b)
Nam vĩ độ 590 30’

35 cm

35cm


30 cm

35 cm


35 cm

Cá Saithe

(Pollachius)



1

2

3



4

>=5

3 đến


1,5 đến 3

0,3 đến 1,5






1

2
3


Baltic

(a)


(b)
Nam vĩ độ 59*30’

35 cm

35cm


30 cm

35 cm


30 cm

Cá tuyết êfin

( Melanogrammus)

1

2

3



4

>=1

0,57 đến 1

0,37 đến 0,5

0,17 đến 0,37






1

2
3


ICES Vb ( khu vực EC)

(a)


(b)

30 cm

30 cm


27 cm

30 cm


Whiting

( Merlanggius merlangus)

1

2

3



4


0,5 và lớn h

0,35 đến 0,5

0,25 đến 0,35

0,11 đến 0,25






1

2
3

(a)

(b)


27 cm

23 cm


23 cm

23 cm


Cá tuyết hồ

( Molva spp.)

1

2

3



>=5

3 đến 5


1,2 đến 3




1

2
3

(a)

(b)


--

chưa xác định

--

63 cm


Cá thu Scomber scombus Địa Trung Hải

1

2

3




>=0,5

0,2 đến 0,5

0,1 đến 0,2

0,08 đến 0,2




=<50

51 đến 125

126 đến 250

126 đến 325



1

2
3


5

Trừ biển Bắc

Biển Bắc

Địa Trung Hải



20 cm

20 cm


30 cm

20 cm


20 cm

18 cm


Cá thu Scomber japonicus

1

2

3



4

>=0,5

0,25 đến 0,5

0,14 đến 0,25

0,05 đến 0,14















Cá trồng

(Engraulis spp.)



1

2

3



4

>=0,033

0,020 đến 0,033

0,012 đến 0,020

0,008 đến 0,012



=<30

31 đến 50

51 đến 83

84 đến 125



3

3


Trừ ICES IXa)

ICES IXa)

Địa Trung Hải


12 cm

10 cm


9 cm

Cá bơn sao

( Pleuronectes platessa)

1

2

3



4

>=0,6

0,4 đến 0,6

0,3 đến 0,4

0,15 đến 0,3






1

2

3



Baltic

( a)


(b)

Biển Bắc
các tiểu khu 22 đến25

các tiểu khu 22 đến 28

các tiểu khu 29 vĩ tuyến 59 030 N





25 cm

25 cm


27 cm

27 cm


25 cm

25 cm


21 cm

18 cm


Cá tuyết meluc

( Merluccius merluccius)

Địa Trung Hải


1

2

3



4

5


>=2,5

1,2 đến 2,5

0,6 đến 1,2

0,28 đến 0,6

0,2 đến 0,28

0,15 đến 0,28






1

2
3

( a)

( b)
Địa Trung Hải



30 cm

30 cm


30 cm

27 cm


30 cm

Megrim

( Lepidorhombus spp.)

1

2

3



4

>=0,45

0,25 đến 0,45

0,20 đến 0,25

0,11 đến 0,20

0,05 đến 0,20





1

2
3

( a)

( b)


25 cm

25 cm


25 cm

20 cm


Ray’s beam

(Brama spp.)

1

2


>=0,8

0,2 đến 0,8















Cá vây chân

(Lophius spp.)

nguyên con, bỏ ruột



1

2

3



4

5


>=8

4 đến 8


2 đến 4

1 đến 2


0,5 đến 1






( a)


( b)
Địa Trung Hải

--

chưa xác định

chưa xác định

30 cm


Cá vây chân

( Lophius spp.)

bỏ đầu


1

2

3



4

5


>=4

2 đến 4


1 đến 2

0,5 đến 1

0,2 đến 0,5














Cá bơn

( Limanda limanda)

1

2


>=0,25

0,13 đến 0,25






1

2

3


(a)


(b)

Biển Bắc


15 cm

15 cm


23 cm

23 cm


23 cm


Cá bơn

(Microstomus kitt)

1

2

3




>=0,6

0,35 đến 0,6

0,18 đến 0,35





1

2
3

( a)

(b)


25 cm

25 cm


25 cm

25 cm


Cá ngừ hoặc cá ngừ vẩy dài

( Thunnus aalunga)

1

2


>= 4

1,5 đến 4















Cá ngừ vẩy xanh

( Thunnus thynnus)

1

2

3



4

5


>=70

50 đến 70

25 đến 50

10 đến 25

6,4 đến 10








Địa Trung Hải

70 cm hoặc 6,4 kg

Cá ngừ mắt to

(Thunnus obesus )

1

2


>=10

3,2 đến 10
















Cá minh thái

( Pollachius pollachius)

1

2

3



4

>=5

3 đến 5


1,5 đến 3

0,3 đến 1,5






1

2
3

( a)

( b)


--

30 cm


--

30 cm


Whiting xanh

(Micromesistius poutassou hoặc Gadus poutassou)

1

2

3



4




=< 7

8 đến 14


15 đến 25

26 đến 30












Cá nheo

( Trisopterus luscus)

và cá tuyết loại 2



(Trisopterus minutus)

1

2

3



4

>=0,4

0,25 đến 0,4

0,125 đến 0,25

0,05 đến 0,125






3




chưa xác định

Boghe ( boops boops)

1

2

3






=< 5

6 đến 31


32 đến 70










Picarel

(Maena conger)

1

2

3






=<20

21 đến 40

41 đến 90











Cá chình biển

(Conger conger)

1

2

3



>=7

5 đến 7


0,5 đến 5




1

2
3

(a)

(b)


--

58 cm


--

58 cm



Cá chào mào

( Trigla spp.)

Cá chào mào làm sạch



1

2

3



4

>=1

0,4 đến 1

0,2 đến 0,4

0,06 đến 0,2















Các loại cá chào mào khác

1

2


>= 0,25

0,2-0,25














Cá ngựa mackerel

Ttrachurus spp.)

1

2

3



4

5


>= 0,6

0,4 đến 0,6

0,2 đến 0,4

0,08 đến 0,2

0,02 đến 0,08





1

2

3



5

Địa Trung Hải

15 cm

15 cm


15 cm

15 cm


12 cm

Cá đối

(Mugil spp.)

1

2

3



4

>= 1

0,5 đến 1

0,2 đến 0,5

0,1 đến 0,2






1

2
3

( a)

( b)
Địa Trung Hải



--

20 cm


--

20 cm


16 cm

Cá đuối

(Raja spp,)

1

2

3



4

>= 5

3 đến 5


1 đến 3

0,3 đến 1















Cá đuối

( cánh)

1

2


>= 3

0,5 đến 3















Cá bơn

(Platichthyrus flesus)

1

2


>0,3

0,2 đến 0,3 (=)






1

2
3


Baltic

(a)


(b)
Phân khu 22 – 25

Phân khu 26 – 8

Phân khu 29– Nam vĩ độ 59*30’


24 cm

24 cm


24 cm

24 cm


25 cm

21 cm


18 cm

Cá bơn

(Solea spp.)

1

2

3



4

5


>= 0,5

0,33 đến 0,5

0,25 đến 0,33

0,17 đến 0,25

0,12 đến 0,17 (3)





1

2
3

(a)

(b)
Địa Trung Hải



24 cm

24 cm


24 cm

24 cm


20 cm





1

2

3



4

5


>= 0,5

0,33 đến 0,5

0,25 đến 0,35

0,2 đến 0,25

0,12 đến 0,2 (4)














Cá đông lạnh

(Lepidopus caudatus)



1

2

3



4

>= 3

2 đến 3


1 đến 2

0,5 đến 1















Cá bao kiếm đen

(Alphanopus carbo)

1

2


>= 3

0,5 đến 3















Mực

(Sepia officinalis và rossia macrosoma)

1

2

3



>= 0,5

0,3 đến 0,5

0,1 đến 0,3














Tôm hùm Na Uy

(Nephrops norvegicus)

1

2

3


4




=< 20

21 đến 30

31 đến 40
trên 40


2
2

2

3



Skagerrak và Kattegat
trừ biển Scotland và Ailen

[ICES VIa) và VIIa) ], Skagerrak và Kattegat

Bắc biển Scotland và Ailen

[ICES VIa) và VIIa)]

Địa Trung Hải


40 mm (*)

130 mm (**)

25 mm (*)
85 mm (**)

20 mm (*)


70 mm (**)

20 mm (*)

70 mm (**)

20 mm (*)

70 mm (**)



Đuôi tôm hùm Na Uy

1

2

3


4

--

=< 60

61 đến 180

121 đến 180
Trên 180


2
2

2

3



Skagerrak và Kattegat
Trừ Tây Scotland và Biển Ailen

[ICES VIa) và VIIa)], Skagerrat và Kattegat

Tây Scotland và biển Ailen [ICES VIa) và VIIa)]


72 mm
46 mm

37 mm


37 mm

Tôm crangonid

(Crangon crangon)
Tôm pandalid

(Pandalus borealis)

tươi sống hoặc đông lạnh


1
2

1 cỡ



>= 6,8 mm (5)
>= 6,5 mm

--


--

=< 250











Tôm pandalid luộc hoặc hấp

1
2





=< 160

161 đến 250












Cua ăn

(Cancer pagurus)

1

2


>= 16cm (6)

13cm đến 16cm (6)















      1. Các hạng cân nặng của các loại cá từ cận dưới đến, nhưng không bao gồm cả cận trên

      2. Với cá thu tất cả các loại, số cá trên/25 kg

      3. Bảng này được áp dụng đến 31 tháng 12 năm 1997

      4. Bảng này được áp dụng từ 1 tháng 1 năm 1998

      5. Chiều rộng của vỏ

(a) Chiều rộng vỏ tính đến điểm xa nhất

(b) Trừ Skagerrat và Kattegat

(*) Chiều dài vỏ

(**) Chiều dài tổng thể



Sò thường

(Pecten maximus)

Ốc vặn thường



(Buccinum undatum)

1 cỡ

1 cỡ


>= 10cm (3)

>= 4,5cm (3)









Các khu vực từ 1 dến 5 trừ Skagerrat/Kattegat và trừ ICES VIIa phía bắc 52*30’ N và VIId
ICES VIIa bắc 52*30’N và VIId
Các khu vực từ 1 đến 5 trừ Skagerrat/Kattegat

100mm (1)

110 mm (1)

45 mm (1)


Cá đối đã lọc hoặc cá đối đỏ

(Mullus surmuletus, Mullus barbatus)

Địa Trung Hải





1

2

3 a



3 b

>= 500g

200g đến 500g (không =)

40g đến 200g (không =)

18g đến 200g (không =)








Địa Trung Hải


11 cm (2)



Cá tráp biển đen

(Spondyliosoma cantharus)

1

2

3



4

>= 800

500g đến 800g (không =)

300g đến 500g (không =)

180g đến 300g (không =)















    1. 20 được đề ra trong Qui định của Hội đồng Châu Âu (EC) số 850/98 ngày 30 tháng 3 năm 1998 về bảo tồn tài nguyên thuỷ sản thông qua các biện pháp ngăn ngừa những hành vi xâm hại đến câú trúc môi trường biển (OJ No L 125, 27.4.1998, trang 1). Qui định theo lần chỉnh sửa cuối cùng bởi Qui định của Hội đồng Châu Âu (EC) số 1298/2000 (OJ No L 148, 22.6.2000, trang 1).

    2. Được đề ra trong Qui định (EC) số 1626/94.

    3. Chiều rộng vỏ, đo từ điểm rộng nhất.

Cá trích cơm

(Sprattus sprattus)



1

>= 0,004

=<250
















tải về 353.39 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương