Myoglobin
Nam: 28-72 µg/L
Nữ: 25-58 µg/L
|
- Myoglobin là một protein có trong bào tương của cơ tim và cơ xương. Myoglobin có vai trò vận chuyển và dự trữ oxy trong tế bào cơ.
- Nồng độ myoglobin tăng rất sớm (sau 2 giờ) trong nhồi máu cơ tim cấp, trong nhồi máu cơ tim tái phát Nồng độ myoglobin huyết tương đạt cực đại ở 4-12 giờ và trở về mức độ bình thường sau 24 giờ.
- Nồng độ myogolbin tăng cũng có thể xảy ra sau tổn thương cơ xương và trong suy thận nặng.
|
40
|
α-HBDH
72-182 U/L
|
- Vì α-HBDH có thời gian bán huỷ (half-life) khá dài (4-5 ngày) nên sự tăng hoạt độ isooenzym α-HBDH huyết tương kéo dài, điều này giúp chẩn đoán nhồi máu cơ tim ở những bệnh nhân đến khám muộn.
|
41
|
TnI
< 0,4mg/ml
|
- Nồng độ TnI huyết tương tăng cao khi tổn thương cơ tim (nhồi máu cơ tim).
|
42
|
TnT
< 0,01 mg/ml
|
- Nồng độ TnT huyết tương tăng cao khi tổn thương cơ tim (nhồi máu cơ tim).
|
43
|
NT-ProBNP
< 50 tuổi: < 55pmol/L
50-75 tuổi <100pmol/L
>75 tuổi > 220pmol/L
|
- Nồng độ NT-ProBNP huyết tương tăng vượt quá các giá trị cắt tương ứng với các lứa tuổi, có giá trị trong chẩn đoán suy tim, hội chứng mạch vành cấp (với giá trị chẩn đoán âm tính rất cao, đạt 97-100%).
|
44
|
Điện giải đồ
(Natri, Kali, Clo, Calci, Calci ion hoá)
|
Các rối loạn điện giải trong bệnh thận, tim mạch, co giật, mất nước? bệnh hạ calci máu.
|
45
|
Fibrinogen
|
Bệnh rối loạn đông máu, gan, khớp.
|
46
|
Peptid C
0,2-0,6 mmol/L
|
- Peptid C được tạo thành do sự thuỷ phân proinsulin thành insulin, khi tế bào β của tuỵ hoạt động.
-Nồng độ peptid C giảm trong trường hợp tuỵ hoạt động kém hoặc không hoạt động (đái tháo đường typ I).
|
47
|
|