Ý nghĩa lâm sàng của các xét nghiệm



tải về 305 Kb.
trang6/23
Chuyển đổi dữ liệu29.07.2022
Kích305 Kb.
#52755
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   23
k2 attachments Y-NGHIA-LAM-SANG-CUA-CAC-XET-NGHIEM (1)

ALT (GPT)
10 - 40 U/L

- Enzym ALT có nhiều trong bào tương của tế bào gan.
- Hoạt độ ALT huyết tương tăng trong bệnh lý gan mật: viêm gan cấp, nhất là viêm gan do virus các týp A, B, C, D, E, nhiễm ký sinh trùng (sán lá gan), nhiễm độc rượu, nấm độc, ngộ độc thức ăn.

29

AST (GOT)
10 - 37 U/L

- Enzym AST có nhiều trong cả bào tương và ty thể của các tế bào gan, tim và cơ.
- Hoạt độ AST huyết tương tăng (>ALT) trong nhồi máu cơ tim.
- Hoạt độ AST huyết tương tăng trong bệnh cơ (loạn dưỡng cơ, viêm cơ, tiêu myoglobin) và các bệnh khác như viêm da, viêm tuỵ cấp, tổn thương ruột, nhồi máu phổi, nhồi máu thận, nhồi máu não, ?

30

ChE
Nam: 4,9-11,5 kU/L
Nữ: 3,9-10,8 kU/L

- ChE trong huyết tương được tổng hợp bởi gan.
- Hoạt độ ChE huyết tương giảm trong suy gan, xơ gan (do khả năng tổng hợp của gan giảm), ngộ độc hoá chất trừ sâu loại phospho hữu cơ hoặc carbamat.

31

GGT (g-GT)
5 ? 45 U/L

- GGT có nhiều ở gan, do các tế bào biểu mô đường mật bài tiết ra.
- Hoạt độ GGT huyết tương tăng khi các tế bào biểu mô đường mật bị cảm ứng tăng tổng hợp enzym như trong tắc mật, viêm gan do rượu, tổn thương tế bào gan.

32

GLDH
Nam < 4 U/L
Nữ < 3 U/L

- GLDH chỉ có trong ty thể của tế bào, có nhiều ở gan.
- Hoạt độ GLDH huyết tương tăng do tổn thương nặng các tế bào gan như viêm gan nặng, hoại tử tế bào gan, thiếu oxy mô.

33


tải về 305 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   23




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương