ĐỀ CƯƠng ôn thi luật so sánh research subjects, meanings of comparative law



tải về 0.87 Mb.
Chế độ xem pdf
trang6/51
Chuyển đổi dữ liệu31.05.2023
Kích0.87 Mb.
#54781
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   51
ff982bd8-dcf3-4334-8247-162ee0b0f5c7 CNG N THI LUT SO SNH

CỨU LUẬT SO SÁNH) 
📍
COMMON METHODS(PHƯƠNG PHÁP THƯỜNG GẶP):
Methods of analysis, synthesis, statistics
(Phương pháp phân tích, tổng 
hợp, thống kê) 
SPECIFIC METHODS
Historical comparison method(Phương pháp so sánh lịch sử)


ĐỀ CƯƠNG ÔN THI LUẬT SO SÁNH
7
A method that relies on certain historical periods to explain similarities 
and differences. When using this method, the researcher will determine 
how historical factors such as socio-economic, political, cultural, 
ideological conditions... have affected in the past.
Là phương pháp dựa vào những giai đoạn lịch sử nhất định để giải 
thích những điểm giống và khác nhau. Khi sử dụng phương pháp 
này, nhà nghiên cứu sẽ xác định được các yếu tố lịch sử như điều 
kiện kinh tế - xã hội, chính trị, văn hóa, tư tưởng... đã tác động như 
thế nào trong quá khứ.
Advantage: helps to explain the origin of similarities and differences 
between legal systems, and at the same time realizes the development 
trend of those legal systems.
Ưu điểm: giúp lý giải nguồn gốc của sự giống và khác nhau giữa 
các hệ thống pháp luật, đồng thời nhận thấy xu hướng phát triển 
của các hệ thống pháp luật đó.
Disadvantage: often used to study issues of the nature and 
characteristics of legal systems.
Nhược điểm: thường dùng để nghiên cứu các vấn đề về bản chất, 
đặc điểm của các hệ thống pháp luật.
Normative comparison method(phương pháp so sánh quy chuẩn)
Normative comparison method: is a method of comparing legal norms, 
legal institutions, legal documents between different legal systems. 
Often used to answer the question: which norm in the law of one 
country performs the same function as another in the legal system of 
the country being compared. The decisive factor is to find the 
corresponding norm between the systems.
Phương pháp so sánh quy phạm: là phương pháp so sánh các quy 
phạm pháp luật, thể chế pháp luật, quy phạm pháp luật, văn bản 
giữa các hệ thống pháp luật khác nhau. Thường được sử dụng để 
trả lời câu hỏi: quy phạm nào trong pháp luật nước này thực hiện 
chức năng tương tự như quy phạm khác trong hệ thống pháp luật 


ĐỀ CƯƠNG ÔN THI LUẬT SO SÁNH
8
của nước được so sánh. Yếu tố quyết định là tìm ra chuẩn mực 
tương ứng giữa các hệ thống.
Advantages: simple, easy to implement, does not require extensive 
general knowledge of the legal system being studied.
Ưu điểm: đơn giản, dễ thực hiện, không đòi hỏi kiến thức tổng quát 
sâu rộng về hệ thống pháp luật đang nghiên cứu.
Disadvantage: not all cases can be used: no similar rules can be found 
for comparison, there are terms with similar form but different 
connotations, or no corresponding legal documents can be found due to 
the same social issue but the laws of the countries governed in the 
legal documents have different names.
Nhược điểm: không phải trường hợp nào cũng dùng được: không 
tìm được quy phạm tương tự để so sánh, có từ ngữ có hình thức 
giống nhau nhưng nội hàm khác nhau, hoặc không tìm được văn 
bản quy phạm pháp luật tương ứng do cùng một vấn đề xã hội 
nhưng luật của các nước lại điều chỉnh trong các văn bản quy 
phạm pháp luật có tên gọi khác nhau.

tải về 0.87 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   51




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương