Ubnd tỉnh quảng ninh sở TÀi chính sở giáo dục và ĐÀo tạO



tải về 70.68 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu04.08.2016
Kích70.68 Kb.
#12042


UBND TỈNH QUẢNG NINH

SỞ TÀI CHÍNH - SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


Số: 1437/LS-TC-GDĐT



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc




Quảng Ninh, ngày 10 tháng 5 năm 2012

HƯỚNG DẪN

Thực hiện hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em học mẫu giáo

tại các cơ sở giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh

Căn cứ Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg ngày 26/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định một số chính sách phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2011- 2015; Thông tư Liên tịch số 29/2011/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15/7/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chi hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em năm tuổi ở các cơ sở giáo dục mầm non theo quy định tại Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 09/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010 - 2015 (sau đây gọi chung là Thông tư 29);

Căn cứ các Quyết định của Uỷ ban Nhân dân Tỉnh: số 289/2011/QĐ-UBND ngày 26/01/2011, số 1852/QĐ-UBND ngày 13/6/2011 và số 4253/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 về hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em học mẫu giáo tại các cơ sở giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh;

Liên Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo (sau đây gọi tắt là Liên Sở) hướng dẫn thực hiện hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em học mẫu giáo tại các cơ sở giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh, như sau:



1. Đối tượng được hỗ trợ:

Là trẻ em 3, 4 và 5 tuổi (tuổi của trẻ được xác định bằng năm khai giảng của năm học trừ đi năm sinh của trẻ) đang học các lớp mẫu giáo trong các cơ sở giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh thuộc diện ít nhất một trong những trường hợp sau:

- Có cha, mẹ thường trú ở ít nhất một trong các địa bàn: xã biên giới đất liền, xã biên giới biển, xã vùng cao, xã hải đảo, xã đặc biệt khó khăn, thôn (bản) đặc biệt khó khăn, xã (thị trấn) trong Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn;

- Mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa;

- Bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế;

- Có cha, mẹ thuộc diện hộ nghèo hoặc cận nghèo theo quy định hiện hành của Nhà nước.

Danh mục các xã biên giới đất liền, biên giới biển, xã vùng cao, xã hải đảo, xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn được thực hiện theo các văn bản dẫn chiếu tại các điểm a, b, c Điều 2 Thông tư 29; danh mục các xã, thị trấn thuộc vùng khó khăn theo quy định tại Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ.

Để thuận tiện cho các địa phương, đơn vị tra cứu thực hiện hỗ trợ tiền ăn trưa cho các đối tượng, Liên Sở thống kê Danh sách các xã biên giới đất liền, xã biên giới biển, xã vùng cao, xã hải đảo, xã đặc biệt khó khăn, xã (hoặc thị trấn) thuộc vùng khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn trong các xã không phải là xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh theo Phụ lục số 1 đình kèm; khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền có quy định mới thì Danh mục này cũng sẽ được thay đổi theo.



2. Mức hỗ trợ, thời gian thực hiện chính sách hỗ trợ và nguồn kinh phí hỗ trợ:

- Mức hỗ trợ là 120.000 đồng/trẻ /tháng, được hưởng theo thời gian học thực tế, nhưng không quá 9 tháng/năm học.

- Thời gian bắt đầu thực hiện chính sách hỗ trợ:

+ Từ 01/01/2011: Đối với đối tượng quy định tại mục 1 Văn bản hướng dẫn này là trẻ em học mẫu giáo 5 tuổi (trừ trẻ 5 tuổi là con hộ cận nghèo không thuộc địa bàn xã biên giới đất liền, xã biên giới biển, xã vùng cao, xã hải đảo, xã đặc biệt khó khăn, thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã/thị trấn trong Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn);

+ Từ 01/01/2012: Đối với đối tượng quy định tại mục 1 Văn bản hướng dẫn này là trẻ em học mẫu giáo 3 tuổi, 4 tuổi; trẻ 5 tuổi là con hộ cận nghèo không thuộc địa bàn xã biên giới đất liền, xã biên giới biển, xã vùng cao, xã hải đảo, xã đặc biệt khó khăn, thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã/thị trấn trong Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn.

- Nguồn kinh phí hỗ trợ: Từ ngân sách địa phương, được cân đối và giao trong dự toán chi ngân ngân sách (sự nghiệp giáo dục) hàng năm của các huyện, thị xã, thành phố; riêng năm 2011 và năm 2012, ngân sách tỉnh cấp bổ sung có mục tiêu (sau khi đã trừ số kinh phí đã cân đối giao trong dự toán năm 2012 và số đã cấp năm 2011) cho các địa phương để thực hiện.



3. Trình tự thủ tục, hồ sơ và phương thức hỗ trợ:

a. Đối với đối tượng được hỗ trợ trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập:

- Trong vòng 30 ngày (trừ các trường hợp vì các lý do khách quan và các đối tượng mới phát sinh trong năm học được thực hiện theo thời gian cụ thể đối với từng trường hợp) kể từ ngày bắt đầu năm học, cha mẹ (hoặc người giám hộ, người nhận nuôi) trẻ em học mẫu giáo thuộc đối tượng được hỗ trợ có đơn đề nghị hỗ trợ tiền ăn trưa theo mẫu số 1a kèm theo Hướng dẫn này gửi Cơ sở giáo dục mầm non kèm theo bản sao các giấy tờ có chứng thực thuộc một trong các trường hợp sau:

+ Sổ đăng ký hộ khẩu thường trú của hộ gia đình đối với đối tượng được hỗ trợ là trẻ em học mẫu giáo có cha, mẹ thường trú tại các địa bàn: xã biên giới, xã vùng cao, xã hải đảo, xã đặc biệt khó khăn, thôn (bản) đặc biệt khó khăn, xã (hoặc thị trấn) trong danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn;

+ Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với đối tượng là trẻ em học mẫu giáo mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa;

+ Giấy xác nhận của Bệnh viện từ cấp huyện trở lên về tình trạng tàn tật, khuyết tật và Giấy xác nhận của UBND cấp xã là hộ có khó khăn về kinh tế đối với đối tượng là trẻ em học mẫu giáo bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế;

+ Giấy chứng nhận hộ nghèo, hoặc cận nghèo của Uỷ ban nhân dân cấp xã đối với đối tượng là trẻ em học mẫu giáo có cha mẹ thuộc hộ nghèo, cận nghèo.

- Cơ sở giáo dục mầm non công lập có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và thực hiện theo trình tự sau:

+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc không thuộc đối tượng được hỗ trợ thì thông báo cho cha, mẹ (hoặc người giám hộ, người nhận nuôi) trẻ em biết trong vòng 7 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ;

+ Đối với những hồ sơ đủ điều kiện thì thực hiện hỗ trợ cho đối tượng; định kì theo tháng, quý hoặc kì học lập thủ tục hồ sơ (Giấy rút dự toán, Danh sách chi hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em học mẫu giáo theo mẫu số 2a kèm theo Hướng dẫn này) rút dự toán kinh phí NSNN cấp tại Cơ quan kho bạc nhà nước nơi giao dịch để chi trả cho đối tượng. Căn cứ vào tình hình thực tế và cách thức tổ chức ăn trưa của cơ sở, Lãnh đạo cơ sở giáo dục mầm non công lập thống nhất với Ban đại diện cha mẹ trẻ em quyết định 1 trong 2 phương thức chi trả: Chi trả trực tiếp bằng tiền mặt cho cha, mẹ (hoặc người giám hộ, người nhận nuôi) trẻ em hoặc giữ lại để lo bữa ăn trưa cho trẻ được hỗ trợ.

+ Cơ sở giáo dục mầm non công lập phải chịu trách nhiệm về tính chính xác đối với việc thẩm định hồ sơ thực hiện hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em học mẫu giáo trong cơ sở của mình.



b. Đối với đối tượng được hỗ trợ trong các cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập:

- Trong vòng 30 ngày (trừ các trường hợp vì các lý do khách quan và đối tượng mới phát sinh trong năm được thực hiện theo thời gian cụ thể đối với từng trường hợp) kể từ ngày bắt đầu kì học, cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo ngoài công lập thuộc đối tượng được được hỗ trợ làm đơn có xác nhận của cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập theo mẫu số 1b kèm theo Hướng dẫn này gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện nơi trẻ em học mẫu giáo kèm theo bản sao chứng thực các giấy tờ như quy định tại điểm a mục 3 nêu trên.

- Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và thực hiện theo quy định sau:

+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc không thuộc đối tượng được hỗ trợ thì Phòng Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm thông báo cho gia đình người học (thông qua cơ sở mầm non) biết trong vòng 7 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ ;

+ Đối với những hồ sơ đủ điều kiện được hỗ trợ, tổng hợp lập thủ tục hồ sơ (Giấy rút dự toán, Danh sách chi tiền hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo ngoài công lập theo mẫu số 2b kèm theo Hướng dẫn này) rút dự toán kinh phí NSNN cấp tại Cơ quan kho bạc nhà nước nơi giao dịch để chi trả cho đối tượng.

+ Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện căn cứ vào thực tế quản lý và cách thức tổ chức ăn trưa, thống nhất với cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập để lựa chọn 1 trong 2 phương thức: Chi trả trực tiếp bằng tiền mặt cho cha, mẹ (hoặc người giám hộ, người nhận nuôi) trẻ em hoặc thông qua cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập nhưng vẫn phải chịu trách nhiệm về việc đảm bảo cho đối tượng nhận được đầy đủ và kịp thời số tiền hỗ trợ theo quy định.

+ Việc thực hiện chi hỗ trợ tiền ăn trưa được thực hiện 2 lần/năm học: Lần 1 chi trả đủ 4 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11; lần 2 chi trả đủ 5 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4. Trường hợp trẻ em thuộc đối tượng được hỗ trợ tiền ăn trưa mà bỏ học hoặc không còn học tại cơ sở giáo dục thì Cơ sở giáo dục ngoài công lập có trách nhiệm thông báo kịp thời cho Phòng Giáo dục Đào tạo cấp huyện biết để dừng việc chi hỗ trợ tiền ăn trưa hoặc giảm trừ số tiền được chi hỗ trợ.

4 Lập dự toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ tiền ăn trưa:

4.1. Công tác lập dự toán:

Vào thời điểm lập dự toán ngân sách nhà nước hằng năm, các cơ sở giáo dục mầm non công lập có đối tượng trẻ em học mẫu giáo được hỗ trợ tiền ăn trưa và Phòng Giáo dục - Đào tạo các huyện, thị xã, thành phố lập dự toán kinh phí hỗ trợ tiền ăn trưa năm sau theo các biểu mẫu số 3a (đối với các cơ sở giáo dục mầm non công lập), mẫu số 3b (đối với Phòng Giáo dục và đào tạo cấp huyện) gửi Cơ quan Tài chính cấp huyện để bố trí kinh phí và tổng hợp chung vào dự toán chi NSNN hằng năm; đồng thời gửi cơ quan Giáo dục và Đào tạo cấp trên trực tiếp để tổng hợp và theo dõi.



2. Công tác quyết toán:

- Kết thúc niên độ ngân sách, các Cơ sở giáo dục mầm non công lập và Phòng Giáo dục - Đào tạo cấp huyện được NSNN cấp kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em học mẫu giáo theo quy định tại mục 2 của Văn bản hướng dẫn này có trách nhiệm lập quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành.

- Quyết toán kinh phí thực hiện hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em học mẫu giáo được tổng hợp chung vào quyết toán chi NSNN hằng năm của các cơ sở giáo dục mầm non cong lập và Phòng Giáo dục - Đào tạo cấp huyện theo mục lục NSNN: Chương 622; khoản 491; tiểu mục 7165.

- Trường hợp số quyết toán kinh phí hỗ trợ tiền ăn trưa được duyệt có chênh lệnh với số dự toán năm được giao (hoặc được cấp bổ sung) thì được xử lý như sau:

+ Số quyết toán nhỏ hơn dự toán: Nếu còn dư trên dự toán thì huỷ bỏ; trường hợp Cơ sở giáo dục mầm non công lập, Phòng Giáo dục - Đào tạo đã rút dự toán kinh phí về đơn vị thì nộp hoàn trả lại cho ngân sách;

+ Số quyết toán lớn hơn dự toán được giao: Cơ quan Tài chính cấp huyện có trách nhiệm trình cơ quan có thẩm quyền cấp bổ sung kinh phí cho Cơ sở giáo dục mầm non công lập, Phòng Giáo dục - Đào tạo để thực hiện chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày nhận được Quyết toán.



V. Các quy định khác:

- Đối với những ngày trẻ em học mẫu giáo thuộc đối tượng được hỗ trợ tiền ăn trưa mà bỏ học hoặc chỉ học 1 buổi/ngày mà không có lý do chính đáng thì những ngày đó không được hỗ trợ tiền ăn trưa (số tiền hỗ trợ bị trừ 1 ngày là 4.600 đồng).

- Trường hợp một trẻ em học mẫu giáo vừa là đối tượng được hỗ trợ tiền ăn trưa tại trường, đồng thời là đối tượng được miễn học phí và được hỗ trợ chi phí học tập theo Nghị định 49/2010/NĐ-CP thì chỉ phải lập và gửi 1 bộ hồ sơ cho cơ sở giáo dục mầm non (đối với đối tượng là trẻ em học mẫu giáo trong cơ sở giáo dục công lập) hoặc cho Phòng Giáo dục Đào tạo cấp huyện (đối với đối tượng là trẻ em học mẫu giáo trong cơ sở giáo dục ngoài công lập).

- Đầu năm học, cơ sở giáo dục mầm non, Phòng giáo dục - Đào tạo các huyện, thị xã, thành phố phải trách nhiệm tổ chức phổ biến, hướng dẫn và thông báo rộng rãi đến cha mẹ (hoặc người giám hộ, người nhận nuôi) trẻ em chính sách hỗ trợ tiền ăn trưa của nhà nước và của địa phương đối với trẻ em học mẫu giáo tại cơ sở và trên địa bàn.

- Cơ sở giáo dục mầm non công lập và Phòng Giáo dục - Đào tạo cấp huyện được giao nhiệm vụ thẩm định hồ sơ thực hiện chính sách hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em học mẫu giáo theo quy định tại mục 3 Văn bản hướng dẫn này được chi mức tối đa là 20.000 đồng/1 bộ hồ sơ cho công tác thẩm định hồ sơ và quản lý chi trả; nguồn kinh phí để chi: từ nguồn kinh phí sự nghiệp giáo dục được cân đối và giao trong dự toán hàng năm cho các địa phương, đơn vị.

- Những nội dung không đề cập ở Hướng dẫn này được thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 29/2011/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15/7/2011 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và các văn bản hiện hành có liên quan của cơ quan nhà nước cơ thẩm quyền.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các địa phương, đơn vị phản ánh về Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính để xem xét, giải quyết./.

Nơi nhận:

- TT HĐND (BC);

- UBND tỉnh (BC);

- UBND huyện, TX, TP;

- Kho bạc Nhà nước tỉnh, huyện;

- Các Phòng GDĐT, TCKH các huyện;

- Lưu: STC, SGDĐT.


SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO

GIÁM ĐỐC

Đỗ Văn Thuấn

SỞ TÀI CHÍNH

GIÁM ĐỐC

(đã kí)


Nguyễn Văn Minh



Mẫu 1a

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ

MIỄN (GIẢM) HỌC PHÍ/HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP/HỖ TRỢ TIỀN ĂN TRƯA

(Dùng cho đối tượng là trẻ em mẫu giáo trong các cơ sở giáo dục công lập)

Kính gửi: ...........(tên cơ sở giáo dục công lập)
Họ và tên: ..................................................., địa chỉ thường trú (thôn/xóm/tổ dân/khu phố/xã/phường/thị trấn):.......................................................... .........................

Là cha/mẹ (hoặc người giám hộ) của em:.................................................,

Hiện đang học lớp ................., Trường ..................................................................

Thuộc đối tượng:..................................................................................................... .........................................................................................................................................

Làm đơn đề nghị được xem xét (1):

Miễn học phí

Giảm 50% học phí

Hỗ trợ chi phí học tập theo Nghị định 49/2010/NĐ-CP

Hỗ trợ tiền ăn trưa

theo quy định hiện hành của nhà nước./.



..............., ngày....tháng.... năm.......

Người làm đơn

(kí và ghi rõ họ tên)




(1) Đề nghị nội dung nào thì đánh dấu x vào ô đó


Mẫu 1b

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phỳc

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP HỖ TRỢ

TIỀN MIỄN (GIẢM) HỌC PHÍ/HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP/HỖ TRỢ TIỀN ĂN TRƯA

(Dùng cho đối tượng là học sinh mẫu giáo trong các cơ sở giáo dục ngoài công lập)


Kính gửi: Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện (TX, TP)...............

- Họ và tên: ......................................., địa chỉ thường trú (thôn/xóm/tổ dân/khu phố/xã/phường/thị trấn):.......................................................... ........................................

- Là cha/mẹ (hoặc người giám hộ) của em: .....................................................

- Hiện đang học lớp:....................., Trường .......................................................

- Thuộc đối tượng:......................................................................................................

Làm đơn đề nghị được xem xét (1):



Miễn học phí

Giảm 50% học phí

Hỗ trợ chi phí học tập theo Nghị định 49/2010/NĐ-CP

Hỗ trợ tiền ăn trưa

theo quy định hiện hành của nhà nước./.






..............., ngày..... tháng..... năm .....

Người làm đơn

(Ký tên và ghi rõ họ tên)




Xác nhận của cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập

- Trường ..................................................................................................................

- Địa chỉ: ............................................................................................................

- Xác nhận em: .......................................................................................................

hiện đang học tại lớp: ............... học kỳ: ............, năm học: ............ của nhà trường.

- Số tiền học phí nhà trường đang thu (đồng/tháng): .....................

Đề nghị Phòng Giáo dục và Đào tạo xem xét cấp hỗ trợ tiền (1):

Miễn học phí

Giảm 50% học phí

Hỗ trợ chi phí học tập theo Nghị định 49/2010/NĐ-CP

Hỗ trợ tiền ăn trưa

cho em ..................................... theo quy định hiện hành của nhà nước./.






..............., ngày..... tháng..... năm .....

Thủ trưởng đơn vị

(Ký tên, đóng dấu)



(1) Đề nghị nội dung nào thì đánh dấu x vào ô đó






tải về 70.68 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương