UỶ ban nhân dân tỉnh vĩnh long



tải về 93.45 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu24.07.2016
Kích93.45 Kb.
#3991


UỶ BAN NHÂN DÂN

TỈNH VĨNH LONG


Số: 1114 /QĐ-UBND




CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




Vĩnh Long, ngày 07 tháng 6 năm 2011


QUYẾT ĐỊNH

Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền

giải quyết của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long



CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2010/NĐ-CP, ngày 04/6/2010 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;

Căn cứ Thông tư số 06/2011/TT-BKHĐT, ngày 06/4/2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp “ Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP, ngày 04/6/2010 của Chính phủ”;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư và Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 (hai) thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


     Nơi nhận: 

- Như Điều 3;

- CT, các PCT UBND tỉnh;

- VPCP (Cục KSTTHC);

- Các phòng nghiên cứu;

- Lưu: VT, 1.23.02.



CHỦ TỊCH
Đã ký: Nguyễn Văn Diệp

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1114 /QĐ-UBND,

ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG


STT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam

1

Thủ tục: Thẩm tra cấp “Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP, ngày 04/6/2010 của Chính phủ”;

2

Thủ tục: Thẩm tra cấp đổi “Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP, ngày 04/6/2010 của Chính phủ“;


PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG




I. Lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam:

1. Thủ tục: Thẩm tra cấp "Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP, ngày 04/6/2010 của Chính phủ";
- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Long (Số 205/5, đường Phạm Hùng, phường 9, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

• Khi nhận hồ sơ của nhà đầu tư, cơ quan đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ của doanh nghiệp, nhà đầu tư và các giấy tờ cần có trong hồ sơ, các đề mục cần kê khai.

• Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì phòng Đăng ký kinh doanh trao giấy biên nhận cho người nộp.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần. Riêng ngày thứ bảy làm việc vào buổi sáng từ 07 giờ đến 11 giờ ; ngày lễ nghỉ.



Bước 3: Nhận “Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP, ngày 04/6/2010 của Chính phủ“ tại phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Long (Số 205/5, đường Phạm Hùng, phường 9, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

Khi đến nhận kết quả, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp , nhà đầu tư hoặc đại diện người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, nhà đầu tư (phải có giấy ủy quyền) ký nhận vào Phiếu trả kết quả và trả lại giấy biên nhận.

Thời gian trao “Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 04/6/2010 của Chính phủ“ từ 7 giờ 11 giờ chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần. Riêng ngày thứ bảy làm việc vào buổi sáng từ 07 giờ đến 11 giờ; ngày lễ nghỉ.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

Thành phần hồ sơ gồm:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP, ngày 04/6/2010 của Chính phủ (Mẫu đơn ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 06/2011/TT-BKHĐT);

+ Dự án đầu tư: Ngoài nội dung cơ bản của dự án theo quy định tại Nghị định 108/2006/NĐ-CP, bổ sung thêm thuyết minh, làm rõ căn cứ tính toán và đề xuất các khoản ưu đãi, hỗ trợ đầu tư theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP.



(Đối với dự án đầu tư của doanh nghiệp nhà nước phải kèm theo bản sao có chứng thực Quyết định đầu tư của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật);

+ Báo cáo tình hình và kết quả thực hiện dự án từ khi bắt đầu hoạt động đến thời điểm đề nghị cấp “Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn“ (đối với dự án đầu tư đã được triển khai);

Số bộ hồ sơ: 06 bộ (Riêng đối với các dự án đầu tư có nhiều ngành liên quan thì có thể nhiều bộ hồ sơ hơn, nhưng không quá 09 bộ).

- Thời hạn giải quyết: 17 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện: Cá nhân, Tổ chức.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân tỉnh.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Đăng ký Kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Long.

d) Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Uỷ ban nhân dân cấp huyện nơi nhà đầu tư có dự án đầu tư (đối với dự án nằm ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế) hoặc Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế (đối với dự án nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế); các Sở, ngành liên quan đến khoản ưu đãi, hỗ trợ đầu tư của dự án (nếu có);

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP, ngày 04/6/2010 của Chính phủ.

- Lệ phí: Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP, ngày 04/6/2010 của Chính phủ (phụ lục I của Thông tư 06/2011/ TT-BKHĐT).



- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Đầu tư 59/2005/QH11, ngày 29/11/2005.

+ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP, ngày 22/9/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.

+ Nghị định số 61/2010/NĐ-CP, ngày 04/6/2010 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn;

+ Thông tư số 06/2011/TT-BKHĐT, ngày 06/4/2011của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp “ Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 04/6/2010 của Chính phủ.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP “GIẤY XÁC NHẬN ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ BỔ SUNG CHO DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2010/NĐ-CP, NGÀY 4/6/2010 CỦA CHÍNH PHỦ”
Kính gửi:……....................................................................
Nhà đầu tư (tên doanh nghiệp)................................................................................

Loại hìnhdoanh nghiệp:...........................................................................................

Quy mô doanh nghiệp:........................................................... (siêu nhỏ, nhỏ, vừa)

Trục sở chính:..........................................................................................................

Điện thoại:……………………………..Fax................................................................

Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động/Giấy phép kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số…………. do ………… cấp ngày …tháng ……………năm .............



I. Đăng ký thực hiện dự án với nội dung sau:

- Tên Dự án:....................................................................................... ....................

- Lĩnh vực đầu tư:....................................................................................................

- Địa điểm thực hiện Dự án:....................................................................................

- Mục tiêu của Dự án:................................................................ .............................

- Tổng vốn đầu tư của Dự án:.................................................................... ............

- Diện tích đất dự kiến sử dụng:..............................................................................

- Số lao động Dự án sử dụng bình quân trong năm:........................................... ...

- Tiến độ thực hiện Dự án dự kiến:..........................................................................

- Thời hạn hoạt động của Dự án:........................................................... ................



II. Kiến nghị ưu đãi, hỗ trợ đầu tư theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 4/6/2010 của Chính phủ:

a. Các khoản ưu đãi đầu tư đề nghị:

- Miễn, giảm tiền sử dụng đất:......................................................... .......................

- Miễn giảm tiền thuê đất thuê mặt nước của Nhà nước:............... .......................

- Miễn giảm tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất:............... ............

b. Các khoản hỗ trợ đầu tư đề nghị:

- Hỗ trợ tiền thuê đất, thuê mặt nước của hộ gia đình, cá nhân:................. ...........

- Hỗ trợ kinh phí đào tạo:................................................. .......................................

- Hỗ trợ kinh phí phát triển thị trường (quảng cáo, hội chợ, triển lãm):............. .....

- Hỗ trợ kinh phí cho hoạt động tư vấn:...................................................................

- Hỗ trợ khoa học công nghệ:..................................................................................

- Hỗ trợ cước phí vận tải:.......................................................................................



III. Nhà đầu tư cam kết:

- Về tính chính xác của những thông tin trên đây;

- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.

 

……….., ngày …tháng……năm…….
Nhà đầu tư
(ký tên - đóng dấu)

Hồ sơ kèm theo:

-

-



Ghi chú: Đối với dự án đã triển khai thực hiện trước thời điểm Nghị định 61/2010/NĐ-CP ngày 4/6/2010 của Chính phủ có hiệu lực, phần kiến nghị ưu đãi, hỗ trợ đầu tư nêu tại Mục II là cho thời hạn hoạt động còn lại của Dự án.

2. Thủ tục: Thẩm tra cấp đổi "Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP, ngày 04/6/2010 của Chính phủ" (Đối với trường hợp nhà đầu tư triển khai thực hiện dự án có thay đổi về điều kiện áp dụng ưu đãi và hỗ trợ đầu tư).
- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Long (Số 205/5, đường Phạm Hùng, phường 9, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

• Khi nhận hồ sơ của nhà đầu tư, cơ quan đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ của doanh nghiệp, nhà đầu tư và các giấy tờ cần có trong hồ sơ, các đề mục cần kê khai.

• Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì phòng Đăng ký kinh doanh trao giấy biên nhận cho người nộp.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần. Riêng ngày thứ bảy làm việc vào buổi sáng từ 07 giờ đến 11 giờ ; ngày lễ nghỉ.



Bước 3: Nhận “Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP, ngày 04/6/2010 của Chính phủ“ tại phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Long (Số 205/5, đường Phạm Hùng, phường 9, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

Khi đến nhận kết quả, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, nhà đầu tư hoặc đại diện người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, nhà đầu tư (phải có giấy ủy quyền) ký nhận vào Phiếu trả kết quả và trả lại giấy biên nhận.

Thời gian trao “Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP, ngày 04/6/2010 của Chính phủ“; từ 7 giờ 11 giờ chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần. Riêng ngày thứ bảy làm việc vào buổi sáng từ 07 giờ đến 11 giờ; ngày lễ nghỉ.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

Thành phần hồ sơ gồm:

+ Đơn đề nghị cấp đổi “Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 04/6/2010 của Chính phủ“ (Mẫu đơn ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 06/2011/TT-BKHĐT);

+ Dự án đầu tư điều chỉnh: Ngoài nội dung cơ bản của dự án theo quy định tại Nghị định 108/2006/NĐ-CP, bổ sung thêm thuyết minh, làm rõ căn cứ tính toán và đề xuất các khoản ưu đãi, hỗ trợ đầu tư theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP cho dự án điều chỉnh.



(Đối với dự án đầu tư của doanh nghiệp nhà nước phải kèm theo bản sao có chứng thực Quyết định đầu tư của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật);

+ Báo cáo tình hình và kết quả thực hiện dự án đến thời điểm điều chỉnh;

+ Bản gốc “Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP, ngày 04/6/2010 của Chính phủ“;

Số bộ hồ sơ : 06 bộ (Riêng đối với các dự án đầu tư có nhiều ngành liên quan thì có thể nhiều bộ hồ sơ hơn, nhưng không quá 09 bộ).



- Thời hạn giải quyết: 17 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ.

- Đối tượng thực hiện: Cá nhân, Tổ chức.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân tỉnh.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Đăng ký Kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Long.

d) Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Uỷ ban nhân dân cấp huyện nơi nhà đầu tư có dự án đầu tư (đối với dự án nằm ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế) hoặc Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế (đối với dự án nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế); các Sở, ngành liên quan đến khoản ưu đãi, hỗ trợ đầu tư của dự án (nếu có);

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP, ngày 04/6/2010 của Chính phủ

- Lệ phí: Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có.

Đơn đề nghị cấp đổi Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 04/6/2010 của Chính phủ (phụ lục I của Thông tư 06/2011/TT-BKHĐT).



- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có.

Bản gốc “Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP, ngày 04/6/2010 của Chính phủ do Uỷ ban nhân dân tỉnh cấp".



- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Đầu tư 59/2005/QH11, ngày 29/11/2005.

+ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP, ngày 22/9/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.

+ Nghị định số 61/2010/NĐ-CP, ngày 04/6/2010 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn;

+ Thông tư số 06/2011/TT-BKHĐT, ngày 06/4/2011của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp “ Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 04/6/2010 của Chính phủ.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP ĐỔI “GIẤY XÁC NHẬN ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ BỔ SUNG CHO DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2010/NĐ-CP, NGÀY 4/6/2010 CỦA CHÍNH PHỦ”

Kính gửi:……..................................................................


Nhà đầu tư (tên doanh nghiệp)................................................................................

Loại hìnhdoanh nghiệp:...........................................................................................

Quy mô doanh nghiệp:........................................................... (siêu nhỏ, nhỏ, vừa)

Trục sở chính:..........................................................................................................

Điện thoại:……………………………..Fax................................................................

Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động/Giấy phép kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số…………. do ………… cấp ngày …tháng ……………năm .............



I. Đăng ký thực hiện dự án với nội dung sau:

- Tên Dự án:....................................................................................... ....................

- Lĩnh vực đầu tư:....................................................................................................

- Địa điểm thực hiện Dự án:....................................................................................

- Mục tiêu của Dự án:................................................................ .............................

- Tổng vốn đầu tư của Dự án:.................................................................... ............

- Diện tích đất dự kiến sử dụng:..............................................................................

- Số lao động Dự án sử dụng bình quân trong năm:........................................... ...

- Tiến độ thực hiện Dự án dự kiến:..........................................................................

- Thời hạn hoạt động của Dự án:........................................................... ................



II. Kiến nghị ưu đãi, hỗ trợ đầu tư theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 4/6/2010 của Chính phủ:

a. Các khoản ưu đãi đầu tư đề nghị:

- Miễn, giảm tiền sử dụng đất:......................................................... .......................

- Miễn giảm tiền thuê đất thuê mặt nước của Nhà nước:............... .......................

- Miễn giảm tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất:............... ............

b. Các khoản hỗ trợ đầu tư đề nghị:

- Hỗ trợ tiền thuê đất, thuê mặt nước của hộ gia đình, cá nhân:................. ...........

- Hỗ trợ kinh phí đào tạo:................................................. .......................................

- Hỗ trợ kinh phí phát triển thị trường (quảng cáo, hội chợ, triển lãm):............. .....

- Hỗ trợ kinh phí cho hoạt động tư vấn:...................................................................

- Hỗ trợ khoa học công nghệ:..................................................................................

- Hỗ trợ cước phí vận tải:........................................................................................



III. Nhà đầu tư cam kết:

- Về tính chính xác của những thông tin trên đây;

- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.

 

……….., ngày …tháng……năm…….
Nhà đầu tư
(ký tên - đóng dấu)

Hồ sơ kèm theo:

-

-



Ghi chú: Đối với dự án đã triển khai thực hiện trước thời điểm Nghị định 61/2010/NĐ-CP ngày 4/6/2010 của Chính phủ có hiệu lực, phần kiến nghị ưu đãi, hỗ trợ đầu tư nêu tại Mục II là cho thời hạn hoạt động còn lại của Dự án.


Каталог: Portals
Portals -> Phan Chau Trinh High School one period test no 2 Name: English : 11- time : 45 minutes Class: 11/ Code: 211 Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp A, B, C, d để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau
Portals -> PHẦn I: thông tin cơ BẢn về ĐẠi hàn dân quốc và quan hệ việt nam-hàn quốc I- các vấN ĐỀ chung
Portals -> Năng suất lao động trong nông nghiệp: Vấn đề và giải pháp Giới thiệu
Portals -> LẤy ngưỜi học làm trung tâM
Portals -> BÀi tậP Ôn lưu huỳnh hợp chất lưu huỳnh khí sunfurơ so
Portals -> TỜ trình về việc ban hành mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất
Portals -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Portals -> GIẤY Ủy quyền tham dự Đại hội đồng Cổ đông thường niên năm 2016

tải về 93.45 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương