34
§¸NH GI¸ MøC §é TåN L¦U POLIBROM DIPHENYL ETE (PBDE)
TRONG TRÇM TÝCH T¹I THµNH PHè Hå CHÝ MINH Vµ §Ò XUÊT GI¶I PH¸P
TS. Vũ Đức Toàn
Khoa Môi trường - Trường Đại học Thuỷ Lợi
Tóm tắt: Tồn dư PBDE tổng đã được phát hiện thấy ở mức độ đáng kể trong trầm tích tại thành
phố Hồ Chí Minh. Nồng độ PBDE tổng trong trầm tích lấy ở các khu vực nội thành, ngoại thành và
cửa sông Sài Gòn – Đồng Nai lần lượt là 54,5 – 119,0 ng/g; < 0,02 – 10,63 ng/g và < 0,02 - 0,065
ng/g. Sự xâm nhập của PBDE vào trầm tích tại thành phố Hồ Chí Minh đã diễn ra trong thời gian
dài. Dựa trên mức độ tồn dư, phương pháp glycolat để xử lí PBDE trong trầm tích và một nhóm
giải pháp quản lí môi trường đã được đề xuất.
Từ khoá: PBDE, trầm tích, tồn dư.
1. TỔNG QUAN VỀ PBDE
1.1. Ứng dụng của PBDE
Với mục đích chống cháy trong các sản phẩm,
con người đã tổng hợp và sản xuất Polybrom
diphenyl ete (PBDE) từ những thập kỷ đầu của thế
kỷ 20. PBDE là một họ chất gồm 209 đồng phân
và đồng loại (chia thành 10 nhóm theo số Br trong
phân tử). Các chất trong họ PBDE có nhiệt độ sôi
cao (trong khoảng từ 310
o
C - 425
o
C), sản xuất với
chi phí thấp và được dùng làm phụ gia trong nhiều
polime (poli vinylclorua, poli propylen, poli este,
poli
etylen terphtalat, poli acrylnitrit,
poli amit,
poli butylen terphtalat, poli uretan, nhựa epoxy,
nhựa phenol...), giúp làm tăng đáng kể khả năng
chống cháy của các sản phẩm nhựa [2]. Do đó,
PBDE có trong nhiều nhóm sản phẩm như thiết bị
gia dụng loại lớn, nhỏ (bếp điện, lò sưởi điện, lò vi
sóng, máy hút bụi…), thiết bị công nghệ thông tin,
truyền thông (tivi, máy tính…), thiết bị điện, ôtô.
Nhiều nơi đã sản xuất PBDE với khối lượng lớn
như Mỹ, Nhật và một số nước Châu Âu (Hà Lan,
Pháp, Anh, Bỉ) [1]. Tổng khối lượng PBDE sản
xuất trên thế giới trong năm 1992 lên đến 150.000
tấn (thành phần chính của PBDE thương phẩm là
các chất thuộc nhóm 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10). Nhu cầu
tiêu thụ PBDE trên thế giới trong các năm 1994 và
2001 ước tính đạt 40.000 và 70.000 tấn [4].
C
12
H
10-x-y
OBr
(x+y)
(x + y ≤ 10)
Hình 1. Công thức cấu tạo của họ chất PBDE