TIÊu chuẩn ngành 24 tcn 74: 1999 CÁCTÔng lớp phẳng giữa của catong sóNG



tải về 23.6 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích23.6 Kb.
#16418
TIÊU CHUẨN NGÀNH

24 TCN 74:1999

CÁCTÔNG LỚP PHẲNG GIỮA CỦA CATONG SÓNG

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

BỘ CÔNG NGHIỆP

CACTÔNG LỚP PHẲNG GIỮA CỦA CÁCTÔNG SÓNG

Middle layer

24 TCN 74 - 99

Có hiệu lực từ 1-2-1999

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các loại cáctông sản xuất trong nước được sử dụng làm lớp phẳng giữa của cáctông sóng.



2. Phân loại và kích thước

2.1 Phân loại:

Cáctông lớp phẳng giữa chỉ có một cấp chất lượng chung một dạng sản phẩm: dạng cuộn

2.2 Kích thước:

Cáctông lớp phẳng giữa dạng cuộn có đường kính từ 0,8m đến 1,5m.

Chiều rộng cuộn giấy theo thoả thuận giữa cơ sở sản xuất và khách hàng, sai số chiều rộng cuộn: ± 3 mm.



3. Yêu cầu kỹ thuật

3.1 Các chỉ tiêu chất lượng:

Các chỉ tiêu chất lượng của cáctông lớp phẳng giữa theo đúng quy định trong bảng 1

3.2 Các chỉ tiêu ngoại quan:

- Giấy phải đồng đều về độ dầy, không bị nhăn, gấp, thủng rách.

- Giấy có mầu sắc tự nhiên của bột.

- Số mối nối trong mỗi cuộn không được lớn hơn 1. Chỗ nối phải được nối chắc bằng băng keo dán theo suốt chiều rộng cuộn.

- Lõi cuộn giấy phải cứng không được móp méo, lồi ra hoặc hụt so với mặt cắt của cuộn giấy quá 5 mm và đóng nút gỗ hai đầu. Đường kính lõi là 76 mm.

- Các mép giấy cắt phải thẳng, phẳng, không bị xơ xước.

24 TCN 74 - 99

Bảng 1

Các chỉ tiêu và đơn vị đo

Mức chất lượng

Phương pháp thử

1. Định lượng, g/m2

sai số cho phép: ± 4%

Basis weight


120

150

180

200

250

300

ISO 536

TCVN 1270-72



2. Độ dầy, mm không lớn hơn.

Thickness



0,20

0,25

0,30

0,33

0,42

0,50

ISO 534

TCVN 3652-81



3. Tỷ trọng, g/cm3 không nhỏ hơn.

Density


0,60

ISO 534

TCVN 3652- 81



4. Độ chịu nén theo chiều ngang, KN/m không nhỏ hơn.

Compressive strength C.D



1,88

2,35

2,83

3,14

3,90

4,70

ISO 9895

5. Độ ẩm, %

Moisture content



7 ± 2

ISO 287

TCVN 1867-76



4. Phương pháp thử

4.1 Lấy mẫu: Theo ISO 186 (TCVN 3649 – 81)

4.2 Điều kiện môi trường để điều hoà và thử nghiệm mẫu: Theo ISO 187.

4.3 Các chỉ tiêu chất lượng được xác định theo các phương pháp thử ghi trong bảng 1:

Riêng độ ẩm phải được xác định ngay sau khi lấy mẫu.

5. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển

5.1 Bao gói

Cuộn giấy được xiết đai ở hai đầu

5.2 Ghi nhãn

Các cuộn giấy phải có nhãn, trên nhãn ghi:


  • Tên sản phẩm.

  • Định lượng

  • Khối lượng

  • Loại sản phẩm, mã vạch nếu có

  • Ngày sản xuất

  • Tên cơ sở sản xuất

Nhãn ghi ở vị trí thống nhất trên tất cả các cuộn giấy.

5.3 Bảo quản

- Kho chứa giấy phải có nền cách ẩm hoặc bục kê, khô ráo, thoáng khí và có mái che.

- Các cuộn giấy phải được sắp xếp theo quy định để dễ vận chuyển, bốc xếp bằng xe cơ giới và xuất kho.

- Kho phải có hệ thống phòng chống cháy và thường xuyên được kiểm tra theo quy định của nhà nước.

5.4 Vận chuyển, bốc xếp



- Phương tiện vận chuyển phải sạch, có mui hoặc bạt che mưa và có đủ tấm kê chuyên dùng để chèn cuộn giấy.

- Bốc xếp phải được nhẹ nhàng, không được để cuộn giấy rơi, va đập mạnh làm ảnh hưởng đến chất lượng giấy, bảo vệ được bao bì, nhãn hiệu.

tải về 23.6 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương