TIÊu chuẩn ngành 10 tcn 213: 1995



tải về 20.76 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích20.76 Kb.
#15344
TIÊU CHUẨN NGÀNH

10 TCN 213:1995

THUỐC TRỪ SÂU SUMICIDIN 20% DẠNG NHŨ DẦU

YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ

Tiêu chuẩn này áp dụng cho Sumicidin 20% dạng nhũ dầu, dùng làm thuốc trừ sâu hại cây trồng trong nông nghiệp.



1. Yêu cầu kỹ thuật:

1. 1. Thành phần thuốc:

- Sản phẩm Sumicidin 20% dạng nhũ dầu là hỗn hợp của 20% hoạt chất Fenvalerat, dung môi và các chất phụ gia khác.

- Tên hoá học: (RS) - a - cyano- 3- phenoxybenzyl (RS)- 2- (4-clophenyl)-3- metylbutyrat.

- Công thức phân tử: C25H22 ClNO3

- Khối lượng phân tử : 419,9

- Công thức cấu tạo:



1.2. Các chỉ tiêu hoá lý của sản phẩm Sumicidin phải đạt các mức và yêu cầu quy định trong bảng sau:



Tên chỉ tiêu

Mức và yêu cầu

1. Ngoại quan

Màu vàng nhạt, trong suốt

2. Hàm lượng hoạt chất (RS) - a - cyano- 3- phenoxybenzyl (RS)- 2- (4 - clophenyl)-3- metylbutyrat tính bằng phần trăm khối lượng

20 ± 1,2

3. Độ bền nhũ tương (dung dịch 5% trong nước cứng chuẩn)

 Độ tự nhũ ban đầu

 Độ bền nhũ tương sau 30 ph. Lớp kem trên bề mặt lớn nhất

 Độ bền nhũ tương sau 2h. Lớp kem trên bề mặt lớn nhất

 Độ tái nhũ sau 24h

 Độ bền nhũ tương cuối cùng sau 24h30ph. Lớp kem trên bề mặt lớn nhất



 

Hoàn toàn

2ml

4ml


Hoàn toàn

4ml


4. Độ pH

7,5

2. Lấy mẫu:

Theo TCVN 1694-75.



3. Phương pháp thử:

3.1. Quy định chung:

3.1.1. Thuốc thử dùng trong các phép phân tích phải là loại T.K.P.T.

3.1.2 Nước cất phải là nước cất theo TCVN 2217-77 hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.

3.1.3. Tất cả các phép xác định phải tiến hành song song với ít nhất 2 lượng cân mẫu thử.

3.1.4. Sai số cho phép không được lớn hơn 2% giá trị tương đối .

3.2. Ngoại quan:

Xác định bằng mắt thường, thuốc có mầu vàng nhạt, trong suốt.



3.3. Xác định hàm lượng hoạt chất Fenvalerat:

3.3.1. Nguyên tắc:

Hàm lượng hoạt chất Fenvalerat được xác định bằng phương pháp sắc ký lỏng cao áp, dùng Ethofenprox làm chất nội chuẩn. Kết qủa được tính toán dựa trên sự so sánh giữa tỷ số số đo diện tích (chiều cao) của píc mẫu thử với píc nội chuẩn và tỷ số số đo diện tích (chiều cao) píc mẫu chuẩn với píc nội chuẩn.

3.3.2. Dụng cụ, hoá chất và thiết bị :

- Bình định mức dung tích 10ml;

- Bình định mức dung tích 25ml;

- Pipet 1ml;

- Sumicidin chuẩn hàm lượng lớn hơn 98%;

- Ethofenprox chuẩn hàm lượng lớn hơn 98%;

- Metanol T.K.P.T;

- Máy sắc ký lỏng cao áp với detector tử ngoại;

- Máy ghi tích phân kế;

- Vòng bơm mẫu 20 ml;

- Microxilanh bơm mẫu;

- Cột sắc ký lỏng cao áp Kontrosorb C18 (125mm x 4,6mm).

3.3.3. Chuẩn bị dung dịch:

3.3.3.1. Chuẩn bị dung dịch chất nội chuẩn:

Cân khoảng 0,25g Ethofenprox chính xác tới 0,0002g vào bình định mức dung tích 20ml. Định mức tới vạch bằng Metanol

3.3.3.2. Chuẩn bị dung dịch mẫu chuẩn:

Cân khoảng 0,01g chất chuẩn Sumicidin chính xác tới 0,00002g vào bình định mức dung tích 10ml. Thêm chính xác 1ml dung dịch chất nội chuẩn bằng pipet và định mức tới vạch bằng Metanol.

3.3.3.3. Chuẩn bị dung dịch mẫu thử:

Cân khoảng 0,05g mẫu thử Sumicidin chính xác tới 0,00002g vào bình định mức dung tích 10ml. Thêm chính xác 1ml dung dịch chất nội chuẩn bằng pipet. Định mức tới vạch bằng Metanol.

3.3.3.4. Điều kiện phân tích:

- Bước sóng phân tích : 278 nm

- Tốc độ dòng : 1ml/phút

- Pha động Metonol - Nước : 75-25 (theo thể tích)

- Lượng mẫu bơm vào : 20 ml

3.3.3.5. Tiến hành phân tích trên máy:

Bơm dung dịch mẫu chuẩn phân tích và dung dịch mẫu thử phân tích, nhắc lại 3 lần.

3.3.4. Tính toán kết quả:

Hàm lượng hoạt chất X trong mẫu được tính bằng phần trăm theo công thức:

Trong đó:

Fm : Tỷ số diện tích (chiều cao) giữa píc mẫu thử và píc nội chuẩn.

Fc : Tỷ số diện tích (chiều cao) giữa píc mẫu chuẩn và píc nội chuẩn.

mc: : Khối lượng mẫu chuẩn, mg.

mm: Khối lượng mẫu thử, mg.

P : Độ tinh khiết của chất chuẩn, %.

Hàm lượng hoạt chất Fenvalerat là hàm lượng hoạt chất trung bình của các lượng cân mẫu thử (% khối lượng).

Độ nhắc lại: r = 2% giá trị trung bình.

3.4. Xác định độ pH:

Cân khoảng 1g mẫu thử với độ chính xác đến 0,01g cho vào cốc thuỷ tinh dung tích 200ml. Thêm vào 100ml nước cất. Khuấy cho đến khi mẫu tan hoàn toàn. Đo bằng máy pH.



3.5. Xác định độ bền nhũ tương:

Theo tiêu chuẩn Việt Nam: TCVN - 3711- 82.

tải về 20.76 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương