Mẫu số: 02/HĐ-kq cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam



tải về 33.4 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu28.07.2016
Kích33.4 Kb.
#7980


Mẫu số: 02/HĐ-KQ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do – Hạnh phúc





HỢP ĐỒNG KÝ QUỸ

Số: ………….../HĐKQ

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/6/2010 của Quốc hội khóa XII;

Căn cứ Bộ Luật dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội khóa XI;

Căn cứ Quyết định số 1465/QĐ-TTg ngày 21/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm ký quỹ đối với người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho người lao động nước ngoài của Hàn Quốc (sau đây gọi tắt là Chương trình EPS);

Căn cứ Thông tư liên tịch số 31/2013/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 12/11/2013 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 1465/QĐ-TTg ngày 21/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm ký quỹ đối với người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho người lao động nước ngoài của Hàn Quốc;

Căn cứ văn bản số 3672/NHCS-TDNN ngày 20/11/2013 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội Hướng dẫn nghiệp vụ ký quỹ đối với người lao động đi làm việc tại Hàn quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho người lao động nước ngoài của Hàn Quốc,

Hôm nay, ngày ...../ ..../...... tại Ngân hàng Chính sách xã hội.....…………...

……………………………………, chúng tôi gồm:

- BÊN NHẬN KÝ QUỸ (sau đây gọi là bên A):

Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH): ..................................................

Địa chỉ: .........................................................................................................

Điện thoại: .........................................Fax:....................................................

Người đại diện: ............................................ Chức vụ: ...............................

Văn bản ủy quyền (nếu có), số................ ngày..../....../......do ông (bà):..........

..................................................chức vụ:......................................... ủy quyền.

- BÊN KÝ QUỸ (sau đây gọi là bên B):

Họ và tên người ký quỹ: ...........................................Sinh ngày ..../....../......

CMND số: ........................ Ngày cấp......./....../...........Nơi cấp....................

Cư trú tại: Thôn...................................................xã....................................

huyện....................................tỉnh.................................

Hộ khẩu thường trú: Thôn.....................................xã...................................

huyện....................................tỉnh.................................

Hai bên thỏa thuận và thống nhất về việc ký quỹ tại NHCSXH với các điều, khoản sau:

Điều 1. Mở tài khoản ký quỹ

Bên B mở tài khoản tiền gửi ký quỹ tại Bên A để gửi tiền ký quỹ đi làm việc tại Hàn quốc theo quy định tại Thông tư liên tịch số 31/2013/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 12/11/2013 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 1465/QĐ-TTg ngày 21/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm ký quỹ đối với người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho lao động nước ngoài của Hàn Quốc.



Điều 2. Thực hiện ký quỹ

1. Số tiền ký quỹ: 100.000.000 đồng (Bằng chữ: Một trăm triệu đồng)

2. Thời hạn ký quỹ: 5 năm 4 tháng, kể từ ngày nộp đủ số tiền ký quỹ vào tài khoản tiền gửi ký quỹ.

Điều 3. Lãi suất tiền gửi ký quỹ và cách thức trả lãi tiền gửi ký quỹ

1. Đối với bên B không vay tiền bên A để ký quỹ

a) Trường hợp 1: Thời gian đủ 5 năm 4 tháng

- Trong thời gian 5 năm, tiền gửi ký quỹ được áp dụng lãi suất tiền gửi có kỳ hạn 12 tháng của bên A đang áp dụng phù hợp từng thời kỳ theo quy định của Tổng Giám đốc NHCSXH. Định kỳ 12 tháng, bên A thực hiện trả lãi tiền gửi ký quỹ, nhập gốc và tự động chuyển sang kỳ gửi 12 tháng tiếp theo.

- Trong thời gian 4 tháng còn lại, tiền gửi ký quỹ được áp dụng lãi suất tiền gửi có kỳ hạn 4 tháng tại thời điểm chuyển sang kỳ hạn 4 tháng.

b) Trường hợp 2: Thời gian không đủ 5 năm 4 tháng

- Đối với thời gian gửi từ 12 tháng trở lên: Định kỳ 12 tháng, bên A thực hiện trả lãi tiền gửi ký quỹ, nhập gốc và tự động chuyển sang kỳ gửi 12 tháng tiếp theo. Phần thời gian còn lại dưới 12 tháng, tiền gửi ký quỹ được áp dụng lãi suất tiền gửi không kỳ hạn tại thời điểm rút tiền. Cách tính, trả lãi được thực hiện theo quy định hiện hành của NHCSXH.

- Đối với thời gian gửi dưới 12 tháng, tiền gửi ký quỹ được áp dụng lãi suất tiền gửi không kỳ hạn tại thời điểm rút tiền.

c) Trường hợp 3: Thời gian từ 6 năm trở lên

Định kỳ 12 tháng, NHCSXH thực hiện trả lãi tiền gửi ký quỹ, nhập gốc và tự động chuyển sang kỳ gửi 12 tháng tiếp theo. Phần thời gian còn lại dưới 12 tháng, tiền gửi ký quỹ được áp dụng lãi suất tiền gửi không kỳ hạn tại thời điểm rút tiền. Cách tính, trả lãi được thực hiện theo quy định hiện hành của NHCSXH.

d) Trường hợp 4: Thời gian từ trên 5 năm 4 tháng đến dưới 6 năm, tiền gửi ký quỹ được áp dụng lãi suất tiền gửi không kỳ hạn tại thời điểm rút tiền đối với khoảng thời gian từ trên 5 năm 4 tháng đến dưới 6 năm.



2. Đối với bên B vay tiền bên A để ký quỹ

a) Lãi suất tiền gửi ký quỹ bằng lãi suất tiền vay để ký quỹ. Bên A thực hiện trả lãi tiền gửi ký quỹ theo định kỳ hàng tháng để tự động thu lãi tiền vay ký quỹ hàng tháng.

b) Trường hợp, người lao động trả nợ vay ký quỹ trước hạn thì hưởng mức lãi suất tiền gửi ký quỹ theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 3 này cho khoản tiền chênh lệch giữa số dư tiền ký quỹ và số dư nợ vay.

Điều 4. Hoàn trả tiền ký quỹ và tất toán tài khoản ký quỹ

1. Việc hoàn trả tiền gửi ký quỹ và tất toán tài khoản ký quỹ theo Hợp đồng này, bên A thực hiện theo thông báo của Trung tâm Lao động ngoài nước thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc của Cục Quản lý lao động ngoài nước. Mọi tranh chấp xung quanh việc hoàn trả tiền gửi ký quỹ và tất toán tài khoản ký quỹ do người lao động với Trung tâm Lao động ngoài nước thuộc Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hoặc Cục Quản lý lao động ngoài nước chịu trách nhiệm giải quyết.

2. Trường hợp bên B vay tiền bên A để ký quỹ, thì tiền ký quỹ được sử dụng để trả khoản nợ vay ký quỹ.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của các bên

1. Quyền và nghĩa vụ của bên A

a) Thực hiện đúng những nội dung đã thỏa thuận trong Hợp đồng này.

b) Hướng dẫn thủ tục để bên B thực hiện việc ký quỹ, sử dụng tài khoản ký quỹ theo đúng quy định của pháp luật và thỏa thuận tại Hợp đồng này.

c) Chịu mọi chi phí in ấn các ấn chỉ trong thủ tục ký quỹ và cung cấp đầy đủ cho bên B.

d) Trả lãi tiền gửi ký quỹ theo Điều 3 Hợp đồng này.

đ) Thực hiện quyền và nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật và Hợp đồng này.



2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

a) Thực hiện đúng những nội dung đã thỏa thuận trong Hợp đồng này.

b) Được hưởng lãi tiền ký quỹ theo quy định tại Hợp đồng này.

c) Chịu trách nhiệm về tính xác thực đối với các chứng từ, văn bản xuất trình với bên A.

d) Chấp hành việc hoàn trả tiền ký quỹ và tất toán tài khoản ký quỹ theo thông báo của Trung tâm Lao động ngoài nước thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Cục Quản lý lao động ngoài nước.

đ) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy của định pháp luật.



Điều 6. Các thỏa thuận khác

1. Những nội dung khác không được hai bên thỏa thuận trong Hợp đồng này thì được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 1465/QĐ-TTg ngày 21/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm ký quỹ đối với người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho người lao động nước ngoài của Hàn Quốc, Thông tư liên tịch số 31/2013/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 12/11/2013 về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 1465/QĐ-TTg ngày 21/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm ký quỹ đối với người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho người lao động nước ngoài của Hàn Quốc và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

2. Trong quá trình thực hiện, mọi sửa đổi, bổ sung các điều, khoản của hợp đồng phải được sự nhất trí của các bên và phải được lập thành các phụ lục Hợp đồng. Phụ lục hợp đồng và các tài liệu kèm theo (nếu có) là một bộ phận không thể tách rời Hợp đồng này, các bên phải có nghĩa vụ chấp hành.

Hợp đồng này được lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản và có hiệu lực kể từ ngày ký./.



ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký, ghi rõ họ và tên)

ĐẠI DIỆN BÊN A

(Ký tên, đóng dấu)




PHẦN THEO DÕI GIAO, NHẬN

Giấy xác nhận ký quỹ

- Bên giao: Ông (bà)..................................... ……… - Cán bộ NHCSXH.

- Bên nhận: Ông (bà).......................................... - Người ký quỹ tại NHCSXH.

- Nội dung: Hai bên đã giao, nhận “Giấy xác nhận ký quỹ” số…………….. lập ngày…../…./……..vào……giờ…… ngày…../……/……tại trụ sở NHCSXH.




BÊN GIAO

(Ký, ghi rõ họ và tên)


BÊN NHẬN

(Ký, ghi rõ họ và tên)





tải về 33.4 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương