VIII. CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN, NƯỚC
1. Sản xuất và phân phối điện
1.1. Phương hướng và mục tiêu chung
Cải tạo mạng lưới phân phối điện, nâng cấp mới các đường dây trung áp và hạ áp để cấp điện ổn định và an toàn cho nhu cầu sản xuất và sinh hoạt ngày càng tăng trên địa bàn. Xây dựng lưới điện đến các thôn, cụm dân cư, đảm bảo chất lượng cho nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của nhân dân.
Từng bước thực hiện đầu tư và cải tạo lưới điện theo quy hoạch. Ưu tiên nguồn điện phục vụ cho sản xuất và cho các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn.
Khuyến khích phát triển nguồn năng lượng gió với nhiều hình thức đầu tư thích hợp để khai thác tiểm năng, lợi thế ở những nơi có điều kiện phát triển.
1.2. Dự báo nhu cầu điện năng cho ngành công nghiệp
Với nhiều dự án công nghiệp đã và đang triển khai cùng vị trí địa lý và hệ thống giao thông thuận lợi tạo cơ hội cho ngành công nghiệp Ninh Bình phát triển mạnh trong thời gian tới. Do đó, cơ cấu tiêu thụ điện năng sẽ tiếp tục phát triển theo hướng tăng dần tỷ trọng cho ngành công nghiệp-xây dựng. Dự báo đến năm 2015, nhu cầu sử dụng điện năng của ngành công nghiệp-xây dựng sẽ chiếm tỷ trọng 79,7% (năm 2010 là 72,1%) và đến năm 2020, sẽ tiếp tục tăng lên chiếm 83,8% trong cơ cấu sử dụng điện năng.
Theo ”Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Ninh Bình Giai đoạn từ nay đến năm 2015 có xét đến năm 2020” dự báo nhu cầu điện năng của tỉnh Ninh Bình như sau:
Bảng 55: Tăng trưởng điện năng và công suất đến năm 2020
TT
|
Ngành
|
2015
|
2020
|
Tăng (%/năm)
|
A(MW)
|
%
|
A(MW)
|
%
|
11-15
|
16-20
|
1
|
NLTS
|
17,5
|
0,8
|
23,1
|
0,5
|
8,0%/n
|
5,7%/n
|
2
|
CN+XD
|
1.820,4
|
79,7
|
3.738
|
83,8
|
19,7%/n
|
15,6%/n
|
3
|
TM-DV
|
29,8
|
1,3
|
70,3
|
1,6
|
27,9%/n
|
18%/n,7
|
4
|
Khác
|
416,7
|
18,2
|
628,6
|
14,1
|
9,4%/n
|
8,6%/n
|
Điện Th.phẩm
|
2.285
|
100
|
4.470
|
|
17,3%/n
|
14,3%/n
|
Pmax toàn tỉnh
|
417
|
746
|
14,7%/n
|
12,3%/n
|
Điện năng/người
-So với cả nước
|
2.420
130%
|
4.537
160%
|
16,2%/n
|
13,4%/n
|
(Nguồn: Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Ninh Bình đến năm 2020)
Với mức tăng trưởng nhu cầu sử dụng điện của tỉnh như trên, dự báo đến năm 2015 mức bình quân điện thương phẩm đầu người của tỉnh sẽ đạt ~2.420 kWh/người/năm bằng 160% so với mức trung bình cả nước và đạt ~4.537 kWh/người/năm bằng 160% mức trung bình cả nước vào năm 2020.
1.3. Quy hoạch phát triển
1.3.1. Về nguồn điện
- Nhà máy nhiệt điện
Thu hút và khuyến khích đầu tư phát triển nhà máy nhiệt điện với công suất 1.200MW. Vốn đầu tư 1.500 triệu USD tại KCN Khánh Cư.
- Lưới 500kV: Các tuyến đường dây 500kV Hòa Bình-Nho Quan (89,2km); Hà Tĩnh-Nho Quan (307 km mạch kép); Thường Tín-Nho Quan (74,3km) cấp điện cho trạm 500kV Nho Quan.
- Lưới 220kV: Các tuyến đường dây 220kV Ninh Bình-Nho Quan (25,5km mạch kép) cấp diện cho trạm 220 kV Ninh Bình; tuyến đường dây 220 kV Phủ Lý-Nho Quan (40,8km); 220 kV Hòa Bình-Nho Quan (2x92,5km); 220 kV Ba Chè-Nho Quan (62 km); 220 kV Ba Chè-Ninh Bình (60,2 km); 220 kV Nam Định-Ninh Bình (31,5 km).
- Lưới 110 kV: Các tuyến đường dây 110 kV XM Bút Sơn-Ninh Bình; Phủ lý-Ninh Bình- Trình Xuyên-Phủ lý và nhà máy nhiệt điện Ninh Bình.
- Các dạng năng lượng khác: Theo đánh giá của các chuyên gia, Ninh Bình không có nhiều tiềm năng về năng lượng tái tạo... Tuy nhiên, tại vùng biển huyện Kim Sơn có khả năng khai thác nguồn năng lượng gió với công suất khoảng 100MW. Trong thời gian tới cần tiếp tục nghiên cứu và phát triển nguồn năng lượng này phục vụ cho phát triển KT-XH tại khu vực.
1.3.2. Quy hoạch phát triển lưới và trạm
- Giai đoạn từ nay đến năm 2020
Nâng công suất máy T1 trạm 220kV Ninh Bình từ 125MVA lên 250MVA tổng công suất trạm (250+125)MVA.
Xây dựng mới trạm 220kV Ninh Bình 2 (220kV Khánh Phú) với công suất (1x250)MVA tại khu vực Khánh Phú (huyện Yên Khánh).
Xây dựng mới trạm 220kV (nằm trong khuôn viện trạm 500kV Nho Quan) với công suất (1x125)MVA.
Xây dựng mới 9,5 km đường dây 220kV đấu nối chuyển tiếp trên mạch đường dây 220kV Ninh Bình-Nam Định đến trạm 220kV Khánh Phú (220kV Ninh Bình 2).
Xây dựng mới đường dây 110kV dài 1,5 km mạch kép AC400 cấp điện cho Nhà máy luyện cán thép chất lượng cao (KCN Khánh Phú).
Xây dựng mới đường dây 110kV dài 1,2 km-AC185 đấu nối từ trạm 220kV Ninh Bình 2 (Khánh Phú) đến trạm 110kV KCN Khánh Phú.
Xây dựng mới 1,5 km đường dây AC 240 đấu nối từ trạm 220kV Ninh Bình 2 (Khánh Phú) vào mạch đường dây 110kV đi Kim Sơn.
Xây dựng mới trạm 110kV NM luyện cán thép với quy mô công suất (130+30)MVA-110kV/33-22kV cấp cho nhà máy luyện cán thép chất lượng cao tại KCN Khánh Phú.
Xây dựng mới trạm 110kV cho Khu công nghiệp Phúc Sơn (1x125)MVA, cấp điện cho Khu công nghiệp.
Lắp mới máy T2-25MVA trạm 110/35/22kV-25MVA KCN Khánh Phú thành trạm 110/35/22kV-(2x25)MVA.
Xây dựng mới đường dây 110kV dài 1,2km-AC185 đấu nối từ trạm 220kV Ninh Bình 2 Khánh Phú đến trạm 110kV KCN Khánh Phú.
Xây dựng mới đường dây 110kV dài 1,5 km đường dây mạch kép 2xAC400 cấp điện cho Nhà máy luyện cán thép chất lượng cao (KCN Khánh Phú).
Xây dựng mới trạm 110/6kV-2x25 và trạm 110/35/22kV-2x40MVA cung cấp cho nhà máy xi măng Phú Sơn và KCN Gián Khẩu.
Xây dựng mới 1,9km đường dây mạch kép 2xAC185 rẽ nhánh từ đường dây Ninh Bình-Nho Quan đến trạm biến áp 110 kV xi măng Phú Sơn.
Xây dựng mới 0,3km đường dây mạch kép 2xAC185 rẽ nhánh từ đường dây XM Vissai đến trạm biến áp 110kV KCN Gián Khẩu.
Lắp máy T2 trạm 220kV Nho Quan trở thành trạm có công suất (2x125)MVA.
Lắp máy T2 trạm 220kV Ninh Bình 2 trở thành trạm có công suất (2x125)MVA.
Nâng công suất máy T2 trạm 220kV Ninh Bình, trở thành trạm có công suất (2x250)MVA.
Nâng công suất trạm 110kV Nho Quan-(2x25)MVA thành trạm có công suất (40+25) MVA.
Trên cơ sở tình hình phát triển của Khu Kinh tế Kim Sơn, nghiên cứu xây dựng trạm 220kV cho khu vực Khu ven biển Kim Sơn.
Xây mới mạch kép đường dây 220kV dài 25 km từ Nho Quan-Thanh Nghị (Hà Nam).
Xây dựng mạch hai đường dây 220kV dài 31 km từ Ninh Bình-Nam Định.
Xây dựng mạch hai đường dây 220kV dài 62 km từ Ninh Bình-Thanh Hóa.
Xây dựng mới 9,5 km đường dây 220kV đấu nối chuyển tiếp trên mạch đường dây 220kV từ trạm 220kV Ninh Bình-220kV Nam Định đến trạm 220kV Khánh Phú.
Xây dựng mạch đường dây 220kV từ trạm 220kV Khánh Phú đi Nhà máy nhiệt điện Nam Định, tạo thành mạch vòng.
Nâng công suất trạm 110kV KCN Gián Khẩu và Kim Sơn từ 1x25 MVA thành trạm (2x25)MVA.
2. Công nghiệp sản xuất và phân phối nước
Các đô thị, trung tâm huyện đều có các nhà máy sản xuất, hệ thống cung cấp nước sạch cho sinh hoạt và sản xuất.
Phấn đấu đến năm 2015, tỷ lệ dân số sử dụng nước sạch ở thành thị đạt 100%, số dân ở nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh đạt 95%, trong đó 60% từ các công trình cấp nước tập trung.
Đến năm 2020, đầu tư mở rộng các nhà máy nước để đảm bảo sản xuất và sinh hoạt nhân dân, đáp ứng nhu cầu mở rộng đô thị và phát triển các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn các địa phương trong tỉnh.
Cụ thể, các công trình chủ yếu phát triển hệ thống cung cấp nước sạch trên địa bàn tỉnh như sau:
Đầu tư mở rộng hệ thống phân phối của các nhà máy cấp nước hiện có trên địa bàn tỉnh để khai thác tối đa công suất các nhà máy.
Kiểm soát được nguồn nước (tránh ô nhiễm nhất là ô nhiễm kim loại nặng) từ đầu vào các nhà máy nước; lắp đặt mới, cải tạo hệ thống đường ống dẫn nước sạch, giảm thất thoát.
Triển khai xây dựng và hoàn thành trước năm 2015, nhà máy nước số 2 công suất 40.000 m3/ngày.đêm tại thành phố Ninh Bình.
Phát triển nhà máy cung cấp nước sạch tại KCN Khánh Phú cung cấp cho khu công nghiệp và khu vực lân cận với công suất 20.000 m3/ngày.đêm. Vốn đầu tư 107 tỷ đồng.
Mở rộng mạng lưới đường ống cấp nước nhằm khai thác hết công suất nhà máy nước BOO VSG tại huyện Hoa Lư, công suất 15.000 m3/ng.đêm. Đầu tư giai đoạn II, nâng công suất của nhà máy lên 30.000 m3/ng.đêm trong giai đoạn từ nay đến năm 2015 và phấn đấu đạt công suất 45.000 m3/ng.đêm trong giai đoạn 2016-2020.
DANH MỤC CÔNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM
TT
|
Công trình/dự án
|
Địa điểm
|
Công suất
|
Vốn đầu tư
|
Hình thức đầu tư
|
Ghi chú
|
1
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu công nghiệp Phúc Sơn
|
Thành phố Ninh Bình
|
-
|
40 Tr.USD
|
LD hoặc 100% vốn nhà đầu tư theo hình thức BOT
|
Đất trồng mầu
|
2
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu công nghiệp Tam Điệp mở rộng
|
Thị xã Tam Điệp
|
-
|
20 Tr.USD
|
LD hoặc 100% vốn nhà đầu tư theo hình thức BOT
|
Đất đồi
|
3
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu kinh tế ven biển Kim Sơn
|
Huyện Kim Sơn
|
-
|
200 Tr.USD
|
LD hoặc 100% vốn nhà đầu tư
|
Đất ruộng, đất bãi bồi
|
4
|
N/m SX Clorua đất hiếm
|
KCN Gián Khẩu
|
1.500 T/n
|
288,9 Tỷ đồng
|
100% vốn nhà đầu tư
|
|
5
|
N/m CB thủy sản Kim Sơn
|
H. Kim Sơn
|
1.000 T/n
|
8-10 Tỷ đồng
|
100% vốn nhà đầu tư
|
|
6
|
N/m thực phẩm chức năng
|
KCN Phúc Sơn
|
1,5 Tr/SP/n
|
10 Tr.USD
|
LD hoặc 100% vốn nhà đầu tư
|
QĐ 822/QĐ-UBND
|
7
|
N/m bia cao cấp
|
KCN Phúc Sơn
|
150 Tr.lít/n
|
20 Tr.USD
|
LD hoặc 100% vốn nhà đầu tư
|
QĐ 822/QĐ-UBND
|
8
|
N/m rượu Vodka
|
CCN Đồng Hướng
|
2 Tr. lít/n
|
2-3 Tr.USD
|
LD hoặc 100% vốn nhà đầu tư
|
QĐ 822/QĐ-UBND
|
9
|
N/m CB sữa
|
KCN Tam Điệp
|
50 Tr.lít/n
|
10-20 Tr.USD
|
LD hoặc 100% vốn nhà đầu tư
|
QĐ 822/QĐ-UBND
|
10
|
N/m XM Hệ Dưỡng
|
H. Hoa Lư
|
3,6 Tr.T/n
|
|
100% vốn nhà đầu tư
|
|
11
|
N/m XM Phú Sơn
|
H. Nho Quan
|
1,2 Tr.T/n
|
2.180 Tỷ đồng
|
100% vốn nhà đầu tư
|
|
12
|
N/m phân đạm
|
KCN Khánh Phú
|
560.000 T/n
|
10.673 Tỷ đồng
|
100% vốn nhà đầu tư
|
|
13
|
N/m phân bón NPK
|
KCN Khánh Phú
|
400.000 T/n
|
|
100% vốn nhà đầu tư
|
|
14
|
N/m vật tư y tế
|
KCN Tam Điệp
|
308 Tr.SP/n
|
50 Tỷ đồng
|
100% vốn nhà đầu tư
|
|
15
|
N/m phụ liệu ngành may
|
|
|
80 Tỷ đồng
|
LD hoặc 100% vốn nhà đầu tư
|
|
16
|
N/m kéo sợi
|
|
3.000 T/n
|
345 Tỷ đồng
|
LD hoặc 100% vốn nhà đầu tư
|
|
17
|
DA luyện cán thép chất lượng cao
|
KCN Khánh Phú
|
1,5 Tr.T /n
|
3.872,4 Tỷ đồng
|
100% vốn nhà đầu tư
|
|
18
|
N/m phôi và nguyên liệu KL
|
KCN Khánh Phú
|
6.800 T/n
27.200 T/n
|
250 Tỷ đồng
|
LD hoặc 100% vốn nhà đầu tư
|
|
19
|
N/m thiết bị quang học
|
KCN Khánh Phú
|
7,2 Tr.SP/n
|
250 Tỷ đồng
|
LD hoặc 100% vốn nhà đầu tư
|
|
20
|
N/m lắp ráp điện tử
|
KCN Tam Điệp
|
|
105 Tỷ đồng
|
100% vốn nhà đầu tư
|
|
21
|
N/m linh kiện điện thoại di động
|
KCN Phúc Sơn
|
5 Tr.SP/n
|
20-30 Tr USD
|
LD hoặc 100% vốn nhà đầu tư
|
QĐ 822/QĐ-UBND
|
22
|
Nhà máy nhiệt điện
|
KCN Khánh Cư
|
1.200 MW
|
1.500 Tr.USD
|
100% vốn nhà đầu tư
|
QĐ 822/QĐ-UBND
|
23
|
Các nhà máy công nghiệp phụ trợ
|
KCN Tam Điệp
|
100.000 SP/n
|
50-200 Tr.USD
|
LD hoặc 100% vốn nhà đầu tư
|
QĐ 822/QĐ-UBND
|
24
|
Sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ
|
CCN Yên Ninh
|
5 triệu SP/n
|
10 Tr.USD
|
LD hoặc 100% vốn nhà đầu tư
|
QĐ 822/QĐ-UBND
|
25
|
N/m SX gạch không nung
|
Huyện Gia Viễn
|
100 Tr.viên/n
|
5 Tr.USD
|
LD hoặc 100% vốn nhà đầu tư
|
QĐ 822/QĐ-UBND
|
26
|
Nhà máy kính nổi CFG Ninh Bình
|
KCN Khánh Cư
|
1.200 tấn/ngày
|
2.987 tỷ đồng
|
LD hoặc 100% vốn nhà đầu tư
|
|
27
|
Nhà máy sản xuất, gia công linh kiện, phụ kiện điện thoại di động YG VINA.
|
KCN Gián Khẩu
|
150 tấn sp/năm
|
52,75 tỷ đồng
|
100% vốn nhà đầu tư
|
|
28
|
Nhà máy sản xuất tuí, bao bì và các trang thiết bị phòng hộ trong ngành y tế bằng vải không dệt
|
KCN Phúc Sơn
|
35 triệu SP/năm
|
287 tỷ đồng
|
LD hoặc 100% vốn nhà đầu tư
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |