NỘI DUNG
CUNG CẤP THÔNG TIN, THÀNH PHẦN HỒ SƠ, THỰC HIỆN THỦ TỤC VỀ KIỂM TRA CÔNG TÁC NGHIỆM THU ĐƯA CÔNG TRÌNH VÀO SỬ DỤNG
(Kèm theo Thông báo số 941/SXD-TB ngày 08/3/2016 của Sở Xây dựng Thanh Hóa)
ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG :
Sở Xây dựng kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng, đối với các loại công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh, thuộc trách nhiệm quản lý của Sở theo quy định tại Khoản 4, Điều 51, Nghị định số 46/2015/NĐ-CP, gồm: Các công trình dân dụng; công trình công nghiệp VLXD; công trình công nghiệp nhẹ; công trình hạ tầng kỹ thuật; công trình giao thông trong đô thị trừ công trình đường sắt, công trình cầu vượt sông và đường quốc lộ. Trừ các công trình (thuộc thẩm quyền của Bô XD): Cấp I, cấp đặc biệt, công trình do Thủ tướng Chính phủ giao, công trình theo tuyến đi qua 2 tỉnh trở lên, công trình do Bộ Xây dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành quyết định đầu tư, công trình do các Tập đoàn kinh tế nhà nước quyết định đầu tư hoặc làm chủ đầu tư và trừ các các công trình: Công trình công cộng cấp III có diện tích sàn ≤ 500m2 hoặc số tầng ≤ 2 tầng hoặc chiều dài nhịp kết cấu lớn nhất ≤ 12m đã phân cấp cho UBND cấp huyện tại Quyết định số: 1967 /2014/QĐ-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2014 của UBND tỉnh Ban hành Quy định trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh. Cụ thể là:
1. Công trình xây dựng thuộc trách nhiệm quản lý của Sở (nêu trên) sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách (cấp II trở xuống trừ các công trình phân cấp cho UBND cấp huyện); Trừ công trình cấp IV sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách (chủ đầu tư tự tổ chức nghiệm thu và có trách nhiệm báo cáo về kết quả nghiệm thu cho Sở Xây dựng để tổng hợp, theo dõi).
2. Công trình có ảnh hưởng lớn đến an toàn cộng đồng quy định tại phụ lục số II Nghị định 46/2015/NĐ-CP (cấp II trở xuống trừ các công trình phân cấp cho UBND cấp huyện); Không phân biệt Nguồn vốn. gồm:
Mã số
|
Loại công trình
|
Cấp công trình
|
I
|
CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
|
|
I.1
|
Nhà ở
|
Nhà chung cư, nhà ở tập thể, ký túc xá, nhà ở riêng lẻ từ 7 tầng trở lên
|
Cấp III trở lên
|
I.2
|
Công trình công cộng
|
|
|
I.2.1
|
Công trình giáo dục
|
|
Cấp III trở lên
|
I.2.2
|
Công trình y tế
|
|
Cấp III trở lên
|
I.2.3
|
Công trình thể thao
|
Công trình thể thao ngoài trời (không bao gồm sân thể thao), công trình thể thao trong nhà
|
Cấp III trở lên
|
I.2.4
|
Công trình văn hóa
|
Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu phim, rạp xiếc, vũ trường
|
Cấp III trở lên
|
Bảo tàng, thư viện, triển lãm
|
Cấp III trở lên
|
Công trình vui chơi, giải trí và các công trình văn hóa tập trung đông người khác
|
Cấp III trở lên
|
I.2.5
|
Công trình thương mại, dịch vụ và trụ sở làm việc của các tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp và doanh nghiệp
|
Công trình đa năng, khách sạn; trụ sở làm việc của các tổ chức xã hội, sự nghiệp và doanh nghiệp
|
Cấp III trở lên
|
Trung tâm thương mại, siêu thị
|
Cấp III trở lên
|
Nhà phục vụ thông tin liên lạc: bưu điện, bưu cục
|
Cấp II trở lên
|
Cửa hàng, nhà hàng ăn uống, giải khát và công trình tương tự khác
|
Cấp II trở lên
|
I.2.6
|
|
Cáp treo vận chuyển người
|
Mọi cấp
|
I.2.7
|
Nhà ga
|
Nhà ga hàng không
|
Mọi cấp
|
Nhà ga đường thủy, nhà ga đường sắt, bến xe ô tô
|
Cấp III trở lên
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
II.1
|
Công trình sản xuất vật liệu xây dựng
|
|
Cấp III trở lên
|
II.7
|
Công trình công nghiệp nhẹ
|
|
Cấp III trở lên
|
III
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
III.1
|
Cấp nước
|
|
Cấp II trở lên
|
III.2
|
Thoát nước
|
|
Cấp II trở lên
|
III.3
|
Xử lý chất thải rắn
|
|
Cấp II trở lên
|
III.4
|
Công trình thông tin, truyền thông
|
Tháp thu, phát sóng viễn thông, truyền thanh, truyền hình, cột BTS
|
Cấp III trở lên
|
Đường cáp truyền dẫn tín hiệu viễn thông
|
Cấp II trở lên
|
III.5
|
Bãi đỗ xe ô tô, xe máy
|
Bãi đỗ xe ngầm
|
Cấp II trở lên
|
Bãi đỗ xe nổi
|
Cấp II trở lên
|
III.6
|
Công cáp; hào và tuy nen kỹ thuật
|
Tuy nen kỹ thuật
|
Cấp II trở lên
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |