2018
NĂM PHỤNG VỤ 2017 – 2018
Chúa Nhật I Mùa Vọng 03-12-2017
LỄ CHÚA GIÁNG SINH ....Thứ hai 25-12-2017
LỄ THÁNH GIA ………………… .Chúa Nhật 31-12-2017
CHÚA NHẬT CHÚA HIỂN LINH 07-01-2018
CHÚA GIÊSU CHỊU PHÉP RỬA ….. Thứ hai 08-01-2018
Mùa Thường Niên trước Mùa Chay
Từ thứ ba tuần I 09-01-2018
Đến thứ ba tuần VI 13-02-2018
Thứ sáu 16-02-2018
LỄ TRO………………………………….Thứ tư 14-02-2018
CHÚA NHẬT CHÚA PHỤC SINH 01-04-2018
CHÚA NHẬT HIỆN XUỐNG 20-05-2018
Mùa Thường Niên sau lễ Chúa Thánh Thần Hiện Xuống
Từ thứ hai tuần VII 21-05-2018
Đến thứ bảy tuần XXXIV 01-12-2018
LỄ CHÚA BA NGÔI 27-05-2018
LỄ MÌNH MÁU THÁNH CHÚA KITÔ 03-06-2018
LỄ THÁNH TÂM ..Thứ sáu 08-06-2018
LỄ CHÚA GIÊSU, VUA VŨ TRỤ 25-11-2018
AC: Normae de Anno liturgico et Calendario (Những qui luật tổng quát về Năm PV và Niên Lịch)
AP: An Phước
CE: Caeremoniale Episcoporum (Sách nghi thức GM)
Cp: Chân phướcCSĐD: Châu Sơn Đơn Dương
CSNQ: Châu Sơn Nho Quan
CT: Châu Thủy
Đ: Lễ phục đỏ
Đs: Đan sĩ
FTM: Fatima
Gd: Giáo dân
Gh: Giáo hoàng
GL: Giáo luật
Gm: Giám mục
GS: Giáng sinh
HĐGM: Hội đồng GM
HP: Hiến pháp
HT: Hội thánh
IM: Institutio generalis Missalis Romani (Qui chế tổng quát Sách lễ Roma)
LTD: Lịch toàn Dòng
Lm: Linh mục
Lmts: Linh mục thừa sai
MC: Mùa Chay
MV: Mùa Vọng
NĐs: Nữ Đan sĩ
Nt: Nữ tu
PL: Phước Lý
PS: Phước Sơn
Ps: Phục sinh
PH: Phước Hải
PT: Phước Thiên
PV: Phước Vĩnh
Qn: Quân nhân
TĐ: Tông Đồ
Tđ: Tử đạo
TđPC: Tử đạo Phi Châu
TđTT: Tử đạo Triều Tiên
TđTQ: Tử đạo Trung Quốc
TđVN: Tử đạo Việt Nam
Tg: Thầy giảng
TL: Tu luật
Tl: Thói lệ
Tm: Lễ phục tím
TN: Trinh nữ
TNTđ: Trinh nữ tử đạo
Tn: Thánh nữ
TP: Thiên Phước
Tr: Lễ phục trắng
TS: Tiến sĩ
TSHT: Tiến sĩ Hội thánh
Ts: Tu sĩ
Tv: Thánh vịnh
Vm: Viện mẫu
Vp: Viện phụ
Vp HT: Viện phụ Hội trưởng
VP: Vĩnh Phước
Vt: Viện trưởng
X: Lễ phục xanh
PtTđ: Phó tế tử đạo
Ac: Ai-ca
Am: A-mốt
Br: Ba-rúc
Cl: Cô-lô-xê
Cn: Châm ngôn
1Cr: 1 Cô-rin-tô
2Cr: 2 Cô-rin-tô
Cv: Công vụ Tông Đồ
Dc: Diễm ca
Dcr: Da-ca-ri-a
Ds: Dân số
Dt: Do-thái
Đn: Đa-ni-en
Đnl: Đệ nhị luật
Ed: E-dê-ki-en
Ep: Ê-phê-sô
Er: Ét-ra
Et: Ét-te
G: Gióp
Ga: Gio-an
1Ga: 1 Gio-an
2Ga: 2 Gio-an
3Ga: 3 Gio-an
Gc: Gia-cô-bê
Gđ: Giu-đa
Gđt: Giu-đi-tha
Ge: Gio-en
Gl: Ga-lat
Gn: Gio-na
Gr: Giê-rê-mi-a
Gs: Giô-suê
Gv: Giảng viên
Hc: Huấn ca
Hs: Hô-sê
Is: I-sai-a
Kb: Kha-ba-cúc
Kg: Khác-gai
Kh: Khải huyền
Kn: Khôn ngoan
Lc: Lu-ca
Lv: Lê-vi
Mc: Mác-cô
1Mcb: Ma-ca-bê quyển I
2Mcb: Ma-ca-bê quyển II
Mk: Mi-kha
Ml: Ma-la-khi
Mt: Mat-thêu
Nk: Na-khum
Nkm: Nơ-khe-mi-a
Ôv: Ô-va-đi-a
Pl: Phi-líp-phê
Plm: Phi-lê-môn
1Pr: 1 Phê-rô
2Pr: 2 Phê-rô
R: Rút
Rm: Rô-ma
1Sb: Sử biên niên quyển 1
2Sb: Sử biên niên quyển 2
1Sm: Sa-mu-el quyển 1
2Sm: Sa-mu-el quyển 2
St: Sáng thế
Tb: Tô-bi-a
Tl: Thủ lãnh
1Tm: 1 Ti-mô-thê
2Tm: 2 Ti-mô-thê
Tt: Ti-tô
Tv: Thánh vịnh
1Tx: 1 Thê-xa-lô-ni-ca
2Tx: 2 Thê-xa-lô-ni-ca
1V: Các vua quyển 1
2V: Các vua quyển 2
Xh: Xuất hành
Xp: Xô-phô-ni-a
THỨ TỰ ƯU TIÊN
TRONG VIỆC CỬ HÀNH PHỤNG VỤ
Trong năm phụng vụ khi cử hành thánh lễ và giờ kinh, có ba yếu tố đan xen vào nhau, vì thế cần chọn yếu tố nào có quyền ưu tiên hơn để cử hành phụng vụ. Ba yếu tố đó là:
1) Chu kỳ các mùa phụng vụ (Vọng, Giáng sinh, Chay, Phục sinh và thường niên).
2) Chu kỳ kính thánh (các lễ trọng, lễ kính, lễ nhớ theo ngày phụng vụ).
3) Các nhu cầu riêng biệt tùy theo hoàn cảnh như:
+ Lễ nghi thức riêng – ví dụ: Hôn phối, Thêm sức, Khấn dòng, Cung hiến thánh đường,…
+ Lễ ngoại lịch – ví dụ: Kính Chúa Thánh Thần, Đức Maria, Thánh Giuse,…
+ Lễ nhu cầu – ví dụ: Tạ ơn, bình an, hiệp nhất, truyền giáo, cầu mùa,…
+ Lễ cầu cho các linh hồn – ví dụ: An táng, giỗ, cầu hồn hằng ngày.
Vì trong một ngày, có thể nhiều yếu tố trên đan xen vào nhau, nên sách lễ Roma quy định một bản thứ tự ưu tiên duy nhất để áp dụng cho mọi thánh lễ và giờ kinh (Normae Universales de Calendario, n. 59).
Thứ tự ưu tiên trong việc cử hành các ngày phụng vụ phải nhất thiết căn cứ vào bản quy định sau đây:
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |