Về ngành nghề kinh doanh có điều kiện
Hỏi: Các điều kiện kinh doanh là gì?
Đáp: Theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Luật Doanh nghiệp thì điều kiện kinh doanh là yêu cầu mà doanh nghiệp phải có hoặc phải thực hiện khi kinh doanh ngành, nghề cụ thể.
Hỏi: Điều kiện kinh doanh được thể hiện dưới các hình thức nào?
Đáp: Theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp thì điều kiện kinh doanh được thể hiện dưới các hình thức:
- Giấy phép kinh doanh;
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh;
- Chứng chỉ hành nghề;
- Chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp;
- Xác nhận vốn pháp định;
- Chấp thuận khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Các yêu cầu khác mà doanh nghiệp phải thực hiện hoặc phải có mới được quyền kinh doanh ngành, nghề đó mà không cần xác nhận, chấp thuận dưới bất kỳ hình thức nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền”.
Khi đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp cần quan tâm đến những quy định của pháp luật để thực hiện thủ tục chính xác. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Phú Thọ giới thiệu những quy định của pháp luật về danh mục ngành nghề cần có vốn pháp định, chứng chỉ trước khi đăng ký kinh doanh và một số ngành kinh doanh có điều kiện cụ thể như sau:
A. NGÀNH NGHỀ CẦN CÓ CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ KINH DOANH
- Kinh doanh dịch vụ pháp lý
- Kinh doanh dịch vụ khám, chữa bệnh và kinh doanh dược phẩm
- Kinh doanh dịch vụ thú y và kinh doanh thuốc thú y
- Kinh doanh dịch vụ thiết kế quy hoạch xây dựng, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng
- Kinh doanh dịch vụ kiểm toán
- Sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, mua bán thuốc bảo vệ thực vật
- Kinh doanh dịch vụ xông hơi khử trùng
- Kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải
- Mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
- Kinh doanh dịch vụ kế toán
- Dịch vụ môi giới bất động sản;
Dịch vụ định giá bất động sản;
Dịch vụ sàn giao dịch bất động sản.
Đối với doanh nghiệp kinh doanh các ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề quy định trên thì kèm theo hồ sơ đăng ký kinh doanh phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh đối với Công ty hợp danh, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc), các chức danh quản lý quan trọng khác do Điều lệ công ty quy định.
I. Ngành, nghề yêu cầu Giám đốc (người đứng đầu cơ sở kinh doanh) phải có chứng chỉ hành nghề:
1. Dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp (trong trường hợp không ủy quyền) (Đ.154 Luật Sở hữu trí tuệ; Đ.29 NĐ 103/NĐ-CP ngày 22/9/2006)
2. Dịch vụ khám chữa bệnh tư nhân (Thông tư 07/2007/TT-BYT ngày 25/5/2007 của Bộ Y tế)
3. Dịch vụ khám chữa bệnh y học cổ truyền tư nhân (Thông tư 07/2007/TT-BYT ngày 25/5/2007 của Bộ Y tế)
II. Ngành, nghề yêu cầu cả Giám đốc và người khác giữ chức vụ quản lý trong công ty phải có chứng chỉ hành nghề:
1. Dịch vụ kiểm toán – 3 CCHN (Đ.23 NĐ 105/2004/NĐ-CP ngày 30/3/2004)
2. Dịch vụ kế toán – 2 CCHN (Đ.41 NĐ 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004; Đ.2 TT 72/2007/TT-BTC ngày 27/6/2007)
III. Ngành, nghề yêu cầu có chứng chỉ hành nghề của người giữ chức danh quản lý trong công ty:
1. Dịch vụ thú y – 1 CCHN (Điều 63 NĐ 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005)
2. Sản xuất, mua bán thuốc thú y; thú y thủy sản – 1 CCHN (Pháp lệnh Thú y)
3. Giám sát thi công xây dựng công trình – 1 CCHN (Đ.87 Luật Xây dựng)
4. Khảo sát xây dựng – 1 CCHN (Đ.49 Luật Xây dựng)
5. Thiết kế xây dựng công trình – 1 CCHN (Đ.56 Luật Xây dựng)
6. Hành nghề dược – 1 CCHN; (Đ.14 NĐ 79/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 của Chính phủ)
7. Dịch vụ môi giới bất động sản – 1 CCHN (Đ.8 Luật KDBĐS)
8. Dịch vụ định giá bất động sản – 2 CCHN (Đ.8 Luật KDBĐS);
9. Dịch vụ sàn giao dịch bất động sản – 2 CCHN môi giới bất động sản (nếu có Dịch vụ định giá bất động sản thì phải có 2 CCHN định giá bất động sản) (Đ.8 Luật KDBĐS)
10. Sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật – 1 CCHN (Quyết định 91/2002/QĐ-BNN ngày 11/10/2002 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT)
11. Dịch vụ làm thủ tục về thuế - 2CCHN (Điều 20 Luật Quản lý thuế)
12. Dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải – 1 CCHN (Quyết định 38/2005/QĐ-BGTVT).
13. Hoạt động xông hơi khử trùng – 1 CCHN (Đ.3 Quyết định 89/2007/QĐ-BNN ngày 1/11/2007 của Bộ NN&PTNT)
14. Dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp – 1 CCHN (trong trường hợp có ủy quyền) (Đ.154 Luật Sở hữu trí tuệ)
B. NGÀNH, NGHỀ KD PHẢI CÓ VỐN PHÁP ĐỊNH TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ KD
1. Tổ chức tín dụng (Nghị định 141/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006)
- Ngân hàng thương mại cổ phần: 1000 tỷ đồng
- Chi nhánh ngân hàng nước ngoài: 15 triệu USD
2. Quỹ tín dụng nhân dân (Nghị định 141/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006)
- Quỹ tín dụng nhân dân trung ương: 1000 tỷ đồng
- Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở: 0.1 tỷ đồng
3. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng (Nghị định 141/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006)
- Công ty tài chính: 300 tỷ đồng
- Công ty cho thuê tài chính: 100 tỷ đồng
4. Kinh doanh bất động sản: 6 tỷ đồng (Điều 3 NĐ 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007)
5. Dịch vụ đòi nợ: 2 tỷ đồng (Điều 13 NĐ 104/2007/NĐ-CP ngày 14/6/2007)
6. Dịch vụ bảo vệ: 2 tỷ đồng (không được kinh doanh các ngành, nghề và dịch vụ khác ngoài Dịch vụ bảo vệ) (NĐ 52/2008/NĐ-CP ngày 22/4/2008)
7. Dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài: 5 tỷ đồng (Điều 3 NĐ 126/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007)
8. Sản xuất phim: Doanh nghiệp phải có GCN đủ điều kiện kinh doanh do Cục Điện ảnh cấp trước khi ĐKKD (Điều 11 NĐ 96/2007/NĐ-CP ngày 6/6/2007)
9. Kinh doanh cảng hàng không: (Khoản 1 Điều 22 NĐ 83/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007)
- Kinh doanh tại cảng hàng không quốc tế: 100 tỷ đồng
- Kinh doanh tại cảng hàng không nội địa: 30 tỷ đồng
10. Cung cấp dịch vụ hàng không mà không phải là doanh nghiệp cảng hàng không: (Khoản 2 Điều 22 NĐ 83/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007)
- Kinh doanh tại cảng hàng không quốc tế: 30 tỷ đồng
- Kinh doanh tại cảng hàng không nội địa: 10 tỷ đồng
11. Kinh doanh vận chuyển hàng không: (Khoản 1 Điều 8 NĐ 76/2007/NĐ-CP ngày9/5/2007)
a. Vận chuyển hàng không quốc tế:
- Khai thác từ 1 đến 10 tàu bay: 500 tỷ đồng
- Khai thác từ 11 đến 30 tàu bay: 800 tỷ đồng
- Khai thác trên 30 tàu bay: 1000 tỷ đồng
b. Vận chuyển hàng không nội địa:
- Khai thác từ 1 đến 10 tàu bay: 200 tỷ đồng
- Khai thác từ 11 đến 30 tàu bay: 400 tỷ đồng
- Khai thác trên 30 tàu bay: 500 tỷ đồng
12. Kinh doanh hàng không: 50 tỷ đồng (Khoản 2 Điều 8 NĐ 76/2007/NĐ-CP ngày 9/5/2007)
C. NGÀNH NGHỀ CẦN CÓ GIẤY PHÉP KHI HOẠT ĐỘNG
TT
|
Ngành nghề
|
Giấy phép con
|
Cơ quan cấp phép
|
01
|
Kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa và quốc tế
|
Giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa/Quốc tế
|
Sở Du Lịch
|
02
|
Kinh doanh khách sạn
|
Quyết định Công nhận hạng sao cơ sở lưu trú du lịch
|
Sở văn hóa thể thao và du lịch
|
03
|
Dịch vụ in ấn
|
Giấy phép hoạt động ngành in
|
Sở Thông thông tin và truyền thông – Cục Xuất bản
|
Giấy Chứng nhận đủ điều kiện ANTT
|
Công an huyện, TP
|
04
|
Kinh doanh bất động sản: cho người nước ngoài thuê
|
Biên bản xác nhận đủ ĐK PCCC
|
Công an PCCC
|
Kinh doanh bất động sản: cho người nước ngoài thuê
|
Giấy Chứng nhận đủ điều kiện ANTT (Sau khi có BB xác nhận đủ ĐK PCCC)
|
Công an Quận
|
05
|
Kinh doanh dịch vụ Bảo vệ
|
Giấy Chứng nhận đủ điều kiện ANTT
|
Công an tỉnh
|
06
|
Sàn giao dịch bất động sản
|
Thông báo hoạt động Sàn giao dịch BĐS
|
Sở Xây Dựng
|
07
|
Sản xuất nước uống đóng chai
|
Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm
|
Sở y tế
|
Sản xuất nước uống đóng chai
|
Giấy chứng nhận Công bố tiêu chuẩn sản phẩm (sau khi đã có GCN ATVSTP)
|
Sở y tế
|
08
|
Sản xuất thực phẩm
|
Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm
|
Sở y tế
|
Sản xuất thực phẩm
|
Giấy chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm
|
Sở y tế
|
09
|
Kinh doanh nhà hàng, quán ăn, quán cà phê.
|
Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm
|
Sở y tế
|
Kinh doanh nhà hàng
|
Biên bản kiểm tra Phòng Cháy Chữa Cháy
|
Công an huyện, TP
|
10
|
Hoạt động Trung Tâm Ngoại Ngữ (Tin Học)
|
Giấy phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ (tin học)
|
Sở Giáo Dục
|
11
|
Kinh doanh thuốc thu ý
|
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
|
Chi cục Thú y tỉnh
|
12
|
Sản xuất thuốc thú y
|
Giấy phép sản xuất thuốc thu y
|
Cục thu y.
|
13
|
Trường mầm non
|
Quyết định cho phép thành lập trường
|
Sở giáo dục
|
14
|
Sản xuất mỹ phẩm
|
Đăng ký Công bố lưu hành sản phẩm
|
Sở y tế
|
15
|
Kinh doanh sản xuất ngành nghề ảnh hưởng đến môi trường: kinh doanh phế liệu, vải vụn, sản xuất
|
Đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường;
Hoặc Đề án bảo vệ môi trường.
|
UBND huyện cấp huyện
|
16
|
Kinh doanh phòng khám đa khoa
|
Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng khám
|
Sở Y Tế
|
Kinh doanh phòng khám chuyên khoa: Nha khoa, …
|
Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng khám
|
Sở Y Tế
|
Kinh doanh phòng khám vật lý trị liệu, Phòng trẩn trị y học cổ truyền
|
Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng khám
|
Sở Y Tế
|
17
|
Nhập khẩu sản phẩm thực phẩm
|
Giấy chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm
|
Bộ y tế
|
18
|
Nhập khẩu trang thiết bị y tế
|
Giấy phép nhập khẩu (có giá trị 01 năm)
|
Bộ Y tế
|
19
|
Quảng cáo thuốc, thực phẩm chức năng, mỹ phẩm
|
Giấy phép quảng cáo
|
Sở y tế
|
20
|
Dạy nghề
|
Giấy phép dạy nghề của cơ sở
|
Sở lao động TB & XH
|
21
|
Kinh doanh rượu
|
GP bán lẻ rượu
|
Sở Công Thương
|
GP bán buôn rượu
|
Bộ Công Thương
|
Sản xuất rượu
|
GP sản xuất rượu
|
Bộ Công Thương
|
Sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
|
GP sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
|
UBND cấp huyện
|
22
|
Sản xuất phim
|
Giấy CN đủ điều kiện sản xuất phim
|
Cục điện ảnh
|
23
|
Bán hàng đa cấp
|
Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp
|
Sở Công thương
|
24
|
Hoạt động trang thông tin điện tử (ICP)
|
Giấy phép hoạt động trang thông tin điện tử ICP
|
Sở thông tin và truyền thông
|
25
|
Kinh doanh hóa chất
|
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh hóa chất
|
Sở Công thương
|
26
|
Kinh doanh vận tải bằng ô tô
|
Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
|
Sở Giao Thông Vận tải
|
27
|
Hoạt động khuyến mãi
|
Giấy phép khuyến mãi theo chương trình
|
Sở Công Thương
|
28
|
Mở VPĐD tại nước ngoài
|
Giấy phép mở VPĐD tại nước ngoài
|
Sở Công Thương
|
29
|
Kinh doanh dịch vụ xuất khẩu Lao động
|
Giấy phép hoạt động dịch vụ xuất khẩu lao động
|
Bộ Lao động TB & XH
|
Về công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
Câu hỏi 1: Doanh nghiệp phải đăng bố cáo trong những trường hợp nào?
Trả lời: Theo quy định tại Nghị định số 05/2013/NĐ-CP, doanh nghiệp phải đăng bố cáo thông tin trong các trường hợp sau
- Đăng ký thành lập mới;
- Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
- Doanh nghiệp phát hành thêm cổ phần phổ thông và chào bán số cổ phần đó cho tất cả cổ đông phổ thông theo tỷ lệ cổ phần hiện có của họ tại công ty;
- Doanh nghiệp công bố quyết định giải thể doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 1 Điều 158 Luật doanh nghiệp, doanh nghiệp.
Câu hỏi 2: Doanh nghiệp có thể đề nghị công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp trên Cổng TT ĐKDNQG như thế nào?
Trả lời: Theo quy định tại Điều 56, Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/1/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp có thể đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng TT ĐKDNQG theo các phương thức sau:
1. Trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh. Sau khi tiếp nhận yêu cầu đăng tải công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh chuyển yêu cầu cho Trung tâm Hỗ trợ nghiệp vụ đăng ký kinh doanh thuộc Cục Quản lý đăng ký kinh doanh để xử lý đăng tải trên Cổng TT ĐKDNQG;
2. Trực tiếp tại Trung tâm Hỗ trợ nghiệp vụ đăng ký kinh doanh thuộc Cục Quản lý đăng ký kinh doanh;
3. Thông qua Cổng TT ĐKDNQG.
Câu hỏi 3: Thời hạn để doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp kể từ khi doanh nghiệp đăng ký thành lập hoặc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp là bao lâu?
Trả lời: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thành lập hoặc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải đăng nội dung đăng ký doanh nghiệp trên cổng Thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia theo quy định tại Điều 28 Luật doanh nghiệp. Về bổ sung, chuẩn hóa dữ liệu đăng ký doanh nghiệp
1. Hỏi: Nội dung chính của chương trình Chuẩn hóa dữ liệu là gì?
Đáp: Nội dung chính của chương trình Chuẩn hóa dữ liệu bao gồm:
- Rà soát và liệt kê các doanh nghiệp là đối tượng hướng đến của chương trình, thực hiện gửi Thông báo rà soát, cập nhật thông tin về đăng ký doanh nghiệp đến các doanh nghiệp đó.
- Cơ quan đăng ký kinh doanh thực hiện hướng dẫn các doanh nghiệp tự đối chiếu, kiểm tra thông tin đăng ký doanh nghiệp có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp so với thông tin hiện tại của doanh nghiệp và thực hiện phản hồi lại cho cơ quan đăng ký kinh doanh để thực hiện bổ sung, cập nhật, đính chính thông tin đăng ký doanh nghiệp.
- Nhận phản hồi từ phía các doanh nghiệp trong phạm vi của chương trình; thực hiện bổ sung, cập nhật, đính chính thông tin đăng ký doanh nghiệp trên Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia hoặc xử lý các trường hợp doanh nghiệp vi phạm các quy định của pháp luật về đăng ký doanh nghiệp.
2. Hỏi: Mục đích của việc triển khai chương trình Chuẩn hóa dữ liệu là gì?
Đáp: Mục đích của việc triển khai chương trình Chuẩn hóa dữ liệu là:
- Nhằm đính chính hoặc bổ sung, cập nhật các thông tin còn sai lệch hoặc còn thiếu về doanh nghiệp trong Cơ dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Đồng bộ dữ liệu về doanh nghiệp bao gồm dữ liệu đăng ký kinh doanh và dữ liệu đăng ký thuế trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp đảm bảo tính đầy đủ và chính xác.
- Hoàn thiện Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tạo tiền đề cho việc nâng cao hiệu lực, hiệu quả của công tác quản lý đăng ký doanh nghiệp; là căn cứ để hoạch định và xây dựng các kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội.
3. Hỏi: Các cơ quan chịu trách nhiệm thực hiện triển khai chương trình Chuẩn hóa dữ liệu:
Đáp: Các cơ quan chịu trách nhiệm triển khai và các cơ quan phối hợp triển khai chương trình Chuẩn hóa dữ liệu bao gồm:
- Phòng ĐKKD các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Thuế tỉnh;
- Cục Quản lý đăng ký kinh doanh (Cơ quan phối hợp);
- Cục Công nghệ thông tin – Tổng cục Thuế (Cơ quan phối hợp).
4. Hỏi: Các đối tượng và phạm vi của chương trình Chuẩn hóa dữ liệu?
Đáp: Chương trình Chuẩn hóa dữ liệu sẽ được triển khai đối với tất cả các đối tượng doanh nghiệp đã thành lập và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệphiện đang còn hoạt động hoặc tạm ngừng hoạt động.
Chương trình Chuẩn hóa dữ liệu sẽ được triển khai theo lộ trình cụ thể và trên phạm vi toàn quốc.
5. Hỏi: Căn cứ pháp lý của việc triển khai chương trình Chuẩn hóa dữ liệu?
Đáp: Các căn cứ pháp lý cho việc triển khai chương trình Chuẩn hóa dữ liệu bao gồm:
- Điều 63 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về việc rà soát, cập nhật thông tin đối với các doanh nghiệp chưa đăng ký mã số thuế hoặc có thông tin sai khác giữa đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế.
- Chương VII Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/1/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về bổ sung, chuẩn hóa thông tin về đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế.
6. Hỏi: Trách nhiệm của doanh nghiệp đối với chương trình Chuẩn hóa dữ liệu là gì?
Đáp: Doanh nghiệp có trách nhiệm tự đối chiếu, kiểm tra thông tin đăng ký doanh nghiệp có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp so với thông tin hiện tại của doanh nghiệp và thực hiện phản hồi lại Thông báo rà soát, cập nhật thông tin về đăng ký doanh nghiệp của cơ quan đăng ký kinh doanh đồng thời thực hiện các thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo các quy định của pháp luật nếu có.
7. Hỏi: Các thông tin về chương trình Chuẩn hóa dữ liệu có thể tìm kiếm ở đâu?
Đáp: Để có đầy đủ các thông tin về chương trình Chuẩn hóa dữ liệu, các doanh nghiệp quan tâm có thể tìm kiếm thông tin theo một trong các phương thức sau đây:
- Truy cập Cổng Thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia tại địa chỉ www.dang kykinhdoanh.gov.vn.
- Tìm kiếm các thông tin về chương trình trên các phương tiện báo chí, truyền thông tại địa phương.
- Trực tiếp liên hệ với Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để được tư vấn, hướng dẫn.
8. Hỏi: Lợi ích của chương trình Chuẩn hóa dữ liệu mang lại cho doanh nghiệp?
Đáp: Lợi ích của chương trình Chuẩn hóa dữ liệu mang lại cho doanh nghiệp bao gồm:
- Cơ hội để các doanh nghiệp thực hiện việc cập nhật các thông tin về doanh nghiệp của mình một cách toàn diện và chính xác nhất, giúp cho việc bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp tốt hơn cũng như minh bạch hóa thông tin của doanh nghiệp, tăng cơ hội hợp tác với các nhà đầu tư quan tâm.
- Giúp cho doanh nghiệp thuận lợi hơn trong việc đính chính các thông tin còn chưa thống nhất về doanh nghiệp mình giữa các cơ quan quản lý, từ đó tiết kiệm được thời gian xác minh, giúp cho các cơ quan quản lý tiết kiệm thời gian khi xử lý các thủ tục hành chính cho chính doanh nghiệp đó.
9. Hỏi: Doanh nhiệp có thể tự đối chiếu, kiểm tra thông tin đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp mình ở đâu?
Đáp: Để tự đối chiếu, kiểm tra thông tin đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp mình, các doanh nghiệp quan tâm có thể truy cập thư mục “Chuẩn hóa dữ liệu đăng ký doanh nghiệp” trên Cổng Thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia tại địa chỉ http://dangkykinhdoanh.gov.vn hoặc truy cập trực tiếp vào địa chỉ hieudinh.dangkykinhdoanh.gov.vn và làm theo hướng dẫn.
10. Hỏi: Trong quá trình thực hiện Chuẩn hóa dữ liệu, nếu có các vấn đề phát sinh cần giải đáp, doanh nghiệp có thể đặt câu hỏi cho ai?
Đáp: Trong quá trình trình thực hiện Chuẩn hóa dữ liệu, nếu có vấn đề cần giải đáp, doanh nghiệp có thể:
- Trực tiếp liên hệ tới các Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh để được hỗ trợ, hướng dẫn thực hiện.
- Trực tiếp đặt câu hỏi trên Cổng Thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia để được giải đáp.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |