TCVN
|
T I Ê U C H U Ẩ N Q U Ố C G I A
|
TCVN :2014
Xuất bản lần 1
(DỰ THẢO 3)
CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM - TIÊU CHUẨN CÂY GIỐNG
Perenial Industrial Crops - Seedling Standards
HÀ NỘI - 2014
Lời nói đầu
TCVN…….…: 2014 do Cục Trồng trọt biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
T
I Ê U C H U Ẩ N Q U Ố C G I A TCVN :2014
Cây công nghiệp lâu năm - Tiêu chuẩn cây giống
Perenial Industrial Crops Seedling Standards
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật áp dụng đối với cây giống chè (Camellia sinensis) nhân giống bằng phương pháp giâm cành, cây giống cao su (Hevea brasiliensis) và cà phê vối (Coffea robusta) nhân giống bằng phương pháp ghép, sử dụng cho trồng vườn sản xuất.
2 Thuật ngữ, định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
2.1
Cây đầu dòng (Elite trees)
Cây có năng suất, chất lượng cao và ổn định, tính chống chịu tốt hơn hẳn các cây khác trong quần thể một giống (giống địa phương, giống mới chọn tạo, giống nhập nội) được cơ quan có thẩm quyền bình tuyển và công nhận để làm nguồn vật liệu nhân giống.
2.2
Vườn cây đầu dòng (Budwood nursery)
Vườn cây được nhân bằng phương pháp vô tính từ cây đầu dòng, được cơ quan có thẩm quyền thẩm định và công nhận để sử dụng khai thác vật liệu (chồi, cành, mắt ghép) phục vụ nhân giống.
2.3
Giống chè nhóm 1
Gồm các giống thuộc thứ chè Shan và Assamica có diện tích lá lớn, cây sinh trưởng khoẻ (PH1, PH11, PH12, PH14, Chất Tiền, Tham Vè,…).
2.4
Giống chè nhóm 2
Gồm các giống thuộc thứ chè Trung Quốc lá to, chè lai có diện tích lá trung bình, cây sinh trưởng trung bình (LDP1, LDP2, PH8, PH9, TRI777,...).
2.5
Giống chè nhóm 3
Gồm các giống thuộc thứ chè Trung Quốc lá nhỏ, chè lai có diện tích lá nhỏ, cây thân bụi (Kim Tuyên, Thuý Ngọc, Phúc Vân Tiên, Hùng Đỉnh Bạch, PT95, Keo Am Tích,…).
2.6
Gỗ ghép (Budnood)
Cành (tược) giống cao su dùng để lấy mắt ghép.
2.7
Tum (Stump)
Phần cây còn lại có mắt ghép chưa nảy mầm, sau khi cắt phần thân phía trên mí mắt ghép từ 5 - 7 cm và phần rễ ngang, chỉ chừa lại rễ cọc.
2.8
Cây giống cao su tum trần (Budded stump)
Cây giống cao su có mắt ghép chưa nẩy mầm, gốc ghép có đoạn thân đã cắt ngọn phía trên mắt ghép và rễ cọc, đã cắt hết rễ ngang.
2.9
Cây giống cao su tum bầu 2 - 3 tầng lá (2 to 3 whorl polybag budded stumps)
Cây giống cao su sử dụng tum trần trồng vào bầu đất, có mắt ghép phát triển thành thân cành (tược) có từ 2 - 3 tầng lá.
2.10
Cây giống cao su bầu cắt ngọn (Polybag buddings)
Cây giống cao su với gốc ghép gieo hạt trực tiếp vào bầu đất, có mắt ghép chưa nẩy chồi và phần thân đã cắt ngọn phía trên mắt ghép.
2.11
Cây giống cao su bầu có tầng lá (whorl polybag buddings)
Cây giống cao su từ bầu cắt ngọn, có mắt ghép phát triển thành thân cành (tược) có từ 1 - 3 tầng lá.
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu chung về chất lượng
3.1.1 Nguồn gốc
Cành giâm (chè), chồi ghép (cà phê), cành gỗ ghép (cao su) khai thác từ vườn cây đầu dòng đã được cơ quan có thẩm quyền công nhận, cây sinh trưởng tốt.
3.1.2 Hình thái
Cây giống sinh trưởng bình thường; không bị sâu, bệnh hại nguy hiểm; thân cây thẳng, cứng cáp; không có vết thương tổn; không có chồi vượt ở phần gốc ghép (đối với cây ghép); bộ rễ sinh trưởng khỏe, túi bầu nguyên vẹn (đối với cây giống trồng trong túi bầu).
3.2 Cây giống chè
3.2.1 Túi bầu
- Túi bầu làm bằng nhựa dẻo Polyetylene, có màu tối hoặc màu đen, bền;
- Kích thước túi bầu (trải phẳng): Chiều rộng từ 7,0 - 7,5 cm (giống chè nhóm 1), từ 6,0 - 6,5 cm (giống chè nhóm 2), từ 5,0 - 5,5 cm (giống chè nhóm 3); chiều dài từ 16,0 - 18,0 cm.
- Bầu được đục 6 lỗ thoát nước dàn đều ở thành phía dưới, đường kính lỗ từ 0,6 - 0,8 cm.
3.2.2 Hom giống
Yêu cầu chất lượng hom giống theo TCVN 3242-79: Hom chè giống, TCVN 3243-79: Hom chè giống PH1 (đối với giống chè PH1) .
3.2.3 Cây giống
Cây giống chè khi xuất vườn phải được ngắt bỏ hết nụ hoa, lá màu xanh sáng, đảm bảo các yêu cầu tại Bảng 1.
Bảng 1. Yêu cầu cây giống chè
TT
|
Chỉ tiêu, đơn vị tính
|
Yêu cầu
|
Giống chè
nhóm 1
|
Giống chè
nhóm 2
|
Giống chè
nhóm 3
|
1
|
Chiều cao cây tính từ mặt bầu (cm)
|
≥ 25 < 35
|
≥ 25 < 30
|
≥ 22 < 30
|
2
|
Đường kính thân cách gốc 1 cm (mm)
|
≥ 3,0
|
≥ 2,8
|
≥ 2,5
|
3
|
Mức hoá nâu thân (%)
|
≥ 50
|
≥ 50
|
≥ 50
|
4
|
Số lá thật trên cây (lá)
|
≥ 8
|
≥ 8
|
≥ 8
|
5
|
Tuổi cây kể từ khi cắm hom vào bầu (tháng )
|
8 - 12
|
8 - 12
|
8 - 12
|
6
|
Thời gian huấn luyện cây dưới ánh sáng hoàn toàn trước khi xuất vườn (ngày)
|
10 - 15
|
10 - 15
|
10 - 15
|
3.2.4 Vận chuyển, bảo quản
- Cây giống phải được xếp đứng bầu và lèn chặt, không xếp chồng quá 6 lớp bầu lên nhau (có thể xếp vào các túi Polyetylene không quá 30 bầu trong 1 túi và xếp chồng lên nhau không quá 3 lớp túi) trên cùng 1 tầng của phương tiện vận chuyển, đảm bảo cây không bị tổn thương;
- Cây giống phải được che chắn 40 % đến 50 % ánh nắng trực xạ, tránh ảnh hưởng của nắng, gió, mưa lớn, đảm bảo thông thoáng khi bảo quản, vận chuyển.
3.3 Cây giống cà phê vối
3.3.1 Túi bầu
- Túi bầu làm bằng nhựa dẻo Polyetylene, có màu tối hoặc màu đen, có độ dày từ 0,15 - 0,20 mm;
- Kích thước túi bầu (trải phẳng): Chiều rộng từ 13 - 14 cm, chiều dài từ 24 - 25 cm.
- Bầu được đục 8 lỗ thoát nước dàn đều ở thành phía dưới, hàng lỗ cuối cùng cách đáy bầu khoảng 2,0 cm, đường kính lỗ từ 0,4 - 0,5 cm.
3.3.2 Chồi ghép
Chỉ sử dụng các chồi vượt phát sinh từ cành ghép, có chiều dài trên 7 cm, mang 1 cặp lá thật bánh tẻ và 1 đỉnh sinh trưởng nằm trong 2 lá non chưa xòe.
3.3.3 Cây gốc ghép
Cây gốc ghép được gieo ươm từ hạt của quả chín hoàn toàn, thu hái vào giai đoạn chín tập trung. Hạt còn nguyên vỏ thóc, vỏ mầu vàng sáng hoặc trắng ngà, dạng hạt bình thường, hạt to, có sức nảy mầm tốt. Cây mẹ thu quả chọn trong vườn sản xuất hạt giống, được nhân giống bằng phương pháp ghép, có từ 3 năm tuổi trở lên, cây sinh trưởng khỏe.
Cây gốc ghép phải đảm bảo các yêu cầu tại Bảng 2.
Bảng 2. Yêu cầu cây gốc ghép cà phê vối
TT
|
Chỉ tiêu
|
Yêu cầu
|
1
|
Hình thái
|
Cây sinh trưởng khỏe, không sâu bệnh, thân thẳng.
|
2
|
Bộ lá
|
Có từ 5 cặp lá thật trở lên.
|
3
|
Bộ rễ
|
Một rễ cọc thẳng phát triển tốt, có nhiều rễ tơ hữu ích.
|
4
|
Đường kính gốc
|
Từ 0,3 - 0,4 cm, được đo tại vị trí cách mặt bầu 1,0 cm.
|
5
|
Chiều cao
|
Từ 30 cm trở lên, được đo từ mặt bầu tới ngọn.
|
6
|
Tuổi cây
|
Từ 4 - 5 tháng kể từ ngày cấy cây lá sò vào bầu đất.
|
3.3.4 Cây giống
Cây giống cà phê khi xuất vườn phải đảm bảo các yêu cầu tại Bảng 3.
Bảng 3. Yêu cầu cây giống cà phê vối
TT
|
Chỉ tiêu
|
Yêu cầu
|
1
|
Vết ghép
|
Vị trí vết ghép cách cặp lá thật đầu tiên (tính từ dưới lên) của cây gốc ghép từ 3 - 4 cm, hoặc cách mặt bầu từ 12 - 15 cm. Vết ghép đã liền và tiếp hợp tốt (không có u sẹo mọc lan nhiều ra ngoài vết ghép)
|
2
|
Bộ lá
|
Phần thân ghép đã có ít nhất một cặp lá mới thành thục. Lá có kích thước và hình dạng đặc trưng của giống.
|
3
|
Bộ rễ
|
Phần rễ cọc từ cổ rễ tới đáy bầu phải thẳng. Rễ ngang phân bố đều quanh rễ cọc.
|
4
|
Đường kính gốc
|
Từ 0,4 cm trở lên.
|
5
|
Tuổi cây
|
Từ 2 - 3 tháng kể từ ngày ghép; đã được huấn luyện dưới ánh sáng hoàn toàn ít nhất 10 - 15 ngày.
|
3.3.5 Vận chuyển, bảo quản
- Cây giống phải được xếp đứng bầu, lèn chặt, không xếp chồng quá 3 lớp bầu lên nhau trên cùng 1 tầng của phương tiện vận chuyển, đảm bảo cây không bị tổn thương;
- Cây giống phải được che chắn 40 % đến 50 % ánh nắng trực xạ, tránh ảnh hưởng của nắng, gió, mưa lớn, đảm bảo thông thoáng khi bảo quản, vận chuyển.
3.4 Cây giống cao su
3.4.1 Cây gốc ghép
Cây gốc ghép gieo ươm từ hạt của vườn cao su nhân giống bằng phương pháp ghép, sinh trưởng khỏe, có tỷ lệ thuần giống cao. Chọn hạt mới rụng, vỏ có màu sáng bóng, nặng, chắc, phôi nhũ màu trắng tươi, tỷ lệ nảy mầm cao; không sử dụng hạt của dòng vô tính có tỷ lệ cây bị bạch tạng cao.
Cây gốc ghép phải đảm bảo các yêu cầu tại Bảng 4:
Bảng 4. Yêu cầu cây gốc ghép cao su
TT
|
Chỉ tiêu
|
Yêu cầu
|
1
|
Hình thái
|
Cây sinh trưởng khỏe, không sâu bệnh, thân thẳng.
|
2
|
Bộ lá
|
Có tầng lá trên cùng ổn định.
|
3
|
Bộ rễ
|
Một rễ cọc thẳng phát triển tốt, có nhiều rễ tơ hữu ích.
|
4
|
Đường kính gốc
|
Trên 12 mm, được đo tại vị trí cách mặt bầu 10 cm.
|
5
|
Tuổi cây
|
Từ 8 - 12 tháng kể từ khi gieo hạt.
|
3.4.2 Mắt ghép
Mắt ghép được lấy từ cành gỗ ghép có kích thước và tuổi cành tương ứng với gốc ghép, có tầng lá trên cùng ổn định, dễ bóc vỏ. Số lượng mắt ghép bình quân đạt 10 mắt hữu hiệu trên 1 m cành gỗ ghép. Chọn mắt ghép nách lá hoặc vảy cá, có màu xanh hoặc xanh nâu
3.4.3 Túi bầu (đối với cây giống cao su trồng trong bầu đất)
- Túi bầu làm bằng nhựa dẻo Polyetylene, màu đen, có độ dày 0,08 mm;
- Kích thước túi bầu (trải phẳng): (chiều rộng x chiều dài) 16 cm x 33 cm hoặc 18 cm x 35 cm (hoặc lớn hơn, phù hợp với kích thước tum trồng vào bầu hoặc số tầng lá yêu cầu).
- Mỗi bên túi bầu được đục 6 lỗ thoát nước, bố trí làm 3 hàng cách nhau 4,0 cm, dàn đều ở thành phía dưới, hàng dưới cùng cách đáy bầu 5,0 cm, đường kính lỗ 0,5 cm.
3.4.4 Cây giống
3.4.4.1 Cây giống cao su tum trần
Cây giống khi xuất vườn phải đảm bảo các yêu cầu tại Bảng 5.
Bảng 5. Yêu cầu cây giống cao su tum trần
TT
|
Chỉ tiêu
|
Yêu cầu
|
|
Hình thái
|
Tum được cắt ngọn cách vết ghép 5 - 7 cm, mặt cắt nghiêng 30o về phía đối diện mắt ghép, vết cắt được bôi kín bằng vaselin.
|
1
|
Thân tum
|
Đường kính trên 15 mm, đo cách cổ rễ 10 cm;
|
2
|
Rễ
|
Một rễ cọc thẳng, dài trên 40 cm tính từ cổ rễ; rễ ngang được cắt hết.
|
3
|
Vết ghép
|
Vết ghép cách cổ rễ 5 cm, đã mở băng ghép tối thiểu 15 ngày; mắt ghép sống ổn định, tiếp hợp tốt với gốc ghép.
|
4
|
Tuổi cây
|
Trên 10 tháng kể từ khi gieo ươm hạt gốc ghép.
|
5
|
Mức độ khác biệt về hình thái tum giống
|
Không vượt quá 5 %.
|
3.4.4.2 Cây giống cao su tum bầu 2 - 3 tầng lá
Cây giống khi xuất vườn phải đảm bảo các yêu cầu tại Bảng 6.
Bảng 6. Yêu cầu cây giống cao su tum bầu 2 - 3 tầng lá
TT
|
Chỉ tiêu
|
Yêu cầu
|
1
|
Hình thái
|
Cây không bị long gốc. Tược ghép có đủ số lá trên các tầng lá với chiều cao tương đương nhau.
|
2
|
Thân
|
Đường kính từ 14 - 20 mm, đo phía dưới tược ghép
|
3
|
Rễ
|
Bộ rễ phát triển tốt, có nhiều rễ tơ hữu ích. Rễ cọc gần chạm đáy bầu, rể ngang bện chặt trong bầu đất (có thể nắm gốc tum để nhấc bầu ra khỏi luống).
|
4
|
Chồi ghép
|
Có ít nhất 2 tầng lá phát triển khỏe, ổn định.
|
5
|
Tuổi cây
|
Khoảng 10 tháng kể từ khi trồng tum ghép vào bầu đất.
|
6
|
Mức độ khác biệt về hình thái cây giống
|
Không vượt quá 5 %.
|
3.4.4.3 Cây giống cao su bầu cắt ngọn
Cây giống khi xuất vườn phải đảm bảo các yêu cầu tại Bảng 7.
Bảng 7. Yêu cầu cây giống cao su bầu cắt ngọn
TT
|
Chỉ tiêu
|
Yêu cầu
|
1
|
Hình thái
|
Cây không bị long gốc. Gốc ghép được cắt ngọn cách mí trên của mắt ghép 5 - 7 cm, mặt cắt nghiêng 30o về phía đối diện mắt ghép, vết cắt được bôi kín bằng vaselin.
|
2
|
Thân
|
Đường kích trên 12 mm, đo cách trên cổ rễ 10 cm.
|
3
|
Rễ
|
Bộ rễ phát triển tốt, có nhiều rễ tơ hữu ích. Rễ cọc gần chạm đáy bầu, rễ ngang bện chặt bầu đất (có thể nắm gốc ghép để nhấc bầu ra khỏi luống).
|
4
|
Mắt ghép
|
Vết ghép cách cổ rễ khoảng 5 cm, mắt ghép sống ổn định, tiếp hợp tốt với gốc ghép sau khi ghép ít nhất 45 ngày hoặc sau khi mở băng 15 ngày.
|
5
|
Tuổi cây
|
Từ 12 - 15 tháng kể từ khi gieo ươm hạt gốc ghép.
|
6
|
Mức độ khác biệt về hình thái cây giống
|
Không vượt quá 5 %.
|
3.4.4.4 Cây giống cao su bầu có tầng lá
Cây giống khi xuất vườn phải đảm bảo các yêu cầu tại Bảng 8.
Bảng 8. Yêu cầu cây giống cao su bầu có tầng lá
TT
|
Chỉ tiêu
|
Yêu cầu
|
1
|
Hình thái
|
Cây không bị long gốc. Tược ghép có đủ số lá trên các tầng lá với chiều cao tương đương nhau.
|
2
|
Thân
|
Đường kích trên 12 mm, đo cách cổ rễ 10 cm.
|
3
|
Rễ
|
Bộ rễ phát triển tốt, có nhiều rễ tơ hữu ích. Rễ cọc gần chạm đáy bầu, rể ngang bện chặt trong bầu đất (có thể nắm gốc tum để nhấc bầu ra khỏi luống).
|
4
|
Chồi ghép
|
Chồi ghép có 1, 2 hoặc 3 tầng lá phát triển khỏe, tầng lá trên cùng ổn định.
|
5
|
Tuổi cây
|
Từ 5 - 8 tháng kể từ khi chuyển bầu cắt ngọn.
|
6
|
Mức độ khác biệt về hình thái cây giống
|
Không vượt quá 5 %.
|
3.4.5 Vận chuyển, bảo quản
- Cây giống phải được che chắn 40 % đến 50 % ánh nắng trực xạ, tránh ảnh hưởng của nắng, gió, mưa lớn, tạo sự thông thoáng khi bảo quản, vận chuyển.
- Cây giống cao su tum trần: Tum được buộc bằng dây mềm thành bó 20 cây, mắt ghép quay vào trong, xếp theo từng lớp, ngăn cách sàn xe và giữa các lớp tum bằng bao tải ẩm. Trường hợp vận chuyển xa, phải đảm bảo điều kiện thoáng mát và tưới nước đủ ẩm. Thời gian bảo quản không quá 7 ngày sau khi bứng.
- Cây giống cao su trồng trong bầu: Chỉ vận chuyển khi bầu đất khô ráo, chắc cứng. Cây giống được xếp đứng bầu, lèn chặt, không xếp chồng quá 2 lớp bầu lên nhau trên cùng 1 tầng của phương tiên vận chuyển, đảm bảo không gây tổn thương thân, lá, chồi, mắt ghép; không tưới nước khi thời gian vận chuyển không quá 4 ngày. Đối với bầu cắt ngọn, thời gian bảo quản từ khi cắt ngọn đến khi trồng xong không quá 7 ngày.
4 Phương pháp kiểm tra
Việc lấy mẫu kiểm tra chất lượng cây giống cây công nghiệp lâu năm xuất vườn phải do người kiểm định giống cây công nghiệp lâu năm được cơ quan có thẩm quyền chỉ định thực hiện;
Phương pháp kiểm tra các chỉ tiêu của cây giống ca cao xuất vườn được quy định trong Bảng 9.
Bảng 9. Chỉ tiêu và phương pháp kiểm tra cây giống xuất vườn
TT
|
Tên chỉ tiêu
|
Phương pháp kiểm tra
|
1
|
Hình thái
|
Quan sát bằng mắt thường và mô tả bằng từ ngữ.
|
2
|
Tuổi cây
|
Kiểm tra nhật ký/ hồ sơ của cơ sở sản xuất cây giống liên quan đến thời gian ghép của từng lô cây giống
|
3
|
Sâu, bệnh
|
Quan sát bằng mắt thường hoặc kính lúp.
|
4
|
Độ chuẩn giống
|
Đánh giá dựa vào hồ sơ nguồn gốc vật liệu nhân giống, giống gốc ghép, mô tả các đặc điểm hình thái, chỉ tiêu đặc trưng của giống.
|
5
|
Bộ lá
|
Quan sát bằng mắt thường và mô tả bằng từ ngữ.
|
6
|
Bộ rễ
|
Xé bầu, rũ đất và rửa sạch bộ rễ. Quan sát bằng mắt thường và mô tả bằng từ ngữ.
|
7
|
Chiều cao cây
|
Sử dụng thước có độ chính xác 1 mm, đo từ mặt bầu tới đỉnh sinh trưởng của phần thân ghép.
|
8
|
Đường kính thân
|
Sử dụng thước kẹp có độ chính xác 0,1 mm
|
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] 10TCN 980:2006: Cây chè - Giống Phúc Vân Tiên - Yêu cầu kỹ thuật.
[2] 10TCN 981:2006: Cây chè - Giống Kim Tuyên - Yêu cầu kỹ thuật.
[3] 10TCN 743:2006: Cây chè giống LDP1 - Yêu cầu kỹ thuật.
[4] Quy trình nhân giống chè Shan Chất tiền và một số giống chè Trung Quốc nhập nội chất lượng cao (kết quả thực hiện dự án Phát triển giống chè giai đoạn 2006-2010; ban hành kèm theo Quyết định số 231/QĐ-TT-CCN ngày 12/7/2010 của Cục trưởng Cục Trồng trọt về việc công nhận tiến bộ kỹ thuật).
[5] 10TCN 479 - 2001: Quy trình nhân giống cà phê vối bằng phương pháp ghép.
[6] Quy định tiêu chuẩn cây giống xuất vườn ươm của một số cây công nghiệp, cây ăn quả trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (ban hành kèm theo Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND ngày 25/01/2011 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
[7] Quy trình công nghệ sản xuất giống cà phê vối bằng kỹ thuật ghép (kết quả thực hiện dự án Phát triển giống cà phê ca cao giai đoạn 2006-2010; ban hành kèm theo Quyết định số 461/QĐ-TT-CCN ngày 08/11/2010 của Cục trưởng Cục Trồng trọt về việc công nhận tiến bộ kỹ thuật).
[8] 10 TCN 901:2006: Cao su - Cây giống: tum trần và tum bầu.
[9] TCCS 01:2012/BP - Tiêu chuẩn cơ sở về cây giống cao su loại tum trần (do UBND tỉnh Bình Phước ban hành tại quyết định số 2675/QĐ-UBND ngày 28/12/2012).
[10] TCCS 02:2012/BP - Tiêu chuẩn cơ sở về cây giống cao su loại bầu cắt ngọn (do UBND tỉnh Bình Phước ban hành tại quyết định số 2675/QĐ-UBND ngày 28/12/2012).
[11] TCCS 03:2012/BP - Tiêu chuẩn cơ sở về cây giống cao su loại tum bầu có tầng lá (do UBND tỉnh Bình Phước ban hành tại quyết định số 2675/QĐ-UBND ngày 28/12/2012).
[12] Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam: Quy trình kỹ thuật trồng cao su vùng núi phía Bắc, 2010.
[13] Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam: Quy trình kỹ thuật trồng cao su trên đất rừng khộp nghèo ngập úng, 2010.
[14] Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam: Quy trình kỹ thuật cây cao su, 2012.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |