Another và other là không xác định trong khi The other là xác định, nếu chủ ngữ hoặc danh từ đã được nhắc đến ở trên thì ở dưới chỉ cần dùng Another hoặc other như một đại từ là đủ.
Nếu danh từ được thay thế bằng số nhiều: Other Others. Không bao giờ được dùng Others+ danh từ số nhiều. Chỉ được dùng một trong hai.
Trong một số trường hợp người ta dùng đại từ thay thế one hoặc ones đằng sau another hoặc other.
Lưu ý: This hoặc that có thể dùng với one nhưng these và those không được dùng với ones.
Cách sử dụng little, a little, few, a few
Little + danh từ không đếm được: rất ít, không đủ để (có khuynh hướng phủ định)
Đối với danh từ số nhiều đã có sẵn "s" ở đuôi chỉ cần dùng dấu phẩy
The students' book.
Nhưng đối với những danh từ đổi số nhiều đặc biệt không "s" ở đuôi vẫn phải dùng đầy đủ dấu sở hữu cách.
The children's toys. The people's willing
Nếu có hai danh từ cùng đứng ở sở hữu cách thì danh từ nào đứng gần danh từ bị sở hữu nhất sẽ mang dấu sở hữu.
Paul and Peter's room.
Đối với những tên riêng hoặc danh từ đã có sẵn "s" ở đuôi có thể chỉ cần dùng dấu phẩy và nhấn mạnh đuôi khi đọc hoặc dùng sở hữu cách và phải thay đổi cách đọc. Tên riêng không dùng "the" đằng trước.
The boss' car = The boss's car [bosiz]
Agnes' house = Agnes's [siz] house.
Nó được dùng cho thời gian (năm, tháng, thập niên, thế kỉ)
The 1990s' events: những sự kiện của thập niên 90
The 21st century's prospects.
Có thể dùng cho các mùa trong năm trừ mùa xuân và mùa thu. Nếu dùng sở hữu cách cho hai mùa này thì người viết đã nhân cách hoá chúng. Ngày nay người ta dùng các mùa trong năm như một tính từ cho các danh từ đằng sau, ít dùng sở hữu cách.
The Autumn's leaf: chiếc lá của nàng thu.
Dùng cho tên các công ty lớn, các quốc gia
The Rockerfeller's oil products. China's food.
Đối với các cửa hiệu có nghề nghiệp đặc trưng chỉ cần dùng danh từ với dấu sở hữu.
In a florist's At a hairdresser's
Đặc biệt là các tiệm ăn: The Antonio's
Dùng trước một số danh từ bất động vật chỉ trong một số thành ngữ
a stone's throw from ...(Cách nơi đâu một tầm đá ném).
Verb
Động từ trong tiếng Anh Chia làm 3 thời chính:
Quá khứ (Past)
Hiện tại (Present)
Tương lai (Future)
Mỗi thời chính lại chia thành nhiều thời nhỏ để diễn đạt tính chính xác của hành động.