BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số /2016/TT-BNNPTNT
DỰ THẢO
|
Hà Nội, ngày tháng năm 2017
|
THÔNG TƯ
Ban hành Danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã
quy định trong các Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế
các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 3 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ Sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 82/2006/NĐ-CP ngày 10 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm;
Căn cứ Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp (CITES);
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư ban hành Danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã quy định trong các Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã quy định trong các Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày tháng năm 2016.
Điều 3. Thông tư này thay thế Thông tư 40/2013/TT-BNNPTNT, ngày 5 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành Danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã quy định trong các Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.
.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuỷ sản, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng CP (để báo cáo);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- VP Quốc hội;
- VP Chính phủ, Website Chính phủ; Công báo;
- Các Bộ, Cq ngang Bộ, Cq thuộc Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Viện KSND Tối cao; Toà án ND Tối cao;
- Tổng cục Hải quan;
- UBND tỉnh, Tp thực thuộc TW;
- Sở NN & PTNT các tỉnh, Tp trực thuộc TW;
- Các Cq, đơn vị thuộc Bộ NN & PTNT;
- Lưu: VP Bộ, TCLN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hà Công Tuấn
|
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
DANH MỤC
Các loài động vật, thực vật hoang dã quy định trong các Phụ lục của
Công ước về buôn bán quốc tếcác loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp
(Ban hành kèm theoThông tư số/2017/TT-BNNPTNT
ngàythángnăm 2017của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Trong Danh mục này các từ ngữ, ký hiệu dưới đây được hiểu như sau:
1. Loài trong các Phụ lục bao gồm:
a) Loàicó tên nhất định; hoặc
b) Toàn bộ các loài của một đơn vị phân loại sinh học cao hơn hoặc chỉ mộtphần xác định của đơn vị phân loại đó.
2. Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp (CITES) bao gồm:
a) Phụ lục I là danh mục những loài động vật, thực vật hoang dã bị đe doạ tuyệt chủng, nghiêm cấm xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển và quá cảnh mẫu vậttừ tự nhiên vì mục đích thương mại.
b) Phụ lục II là danh mục những loài động vật, thực vật hoang dã hiện chưa bị đe doạ tuyệt chủng, nhưng có thể dẫn đến tuyệt chủng, nếu việc xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển và quá cảnh mẫu vật từ tự nhiên vì mục đích thương mại những loài này không được kiểm soát.
c) Phụ lục III là danh mục những loài động vật, thực vật hoang dã mà một nước thành viênCITES yêu cầu nước thành viên khác củaCITES hợp tác để kiểm soátviệc xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu vì mục đích thương mại.
3.Từ viết tắt “spp.” được dùng để chỉ tất cả các loài của một đơn vị phân loại sinh học cao hơn.
4. Các chỉ dẫn tham khảo khác đối với đơn vị phân loại sinh học cao hơn loài chỉ nhằm mục đích bổ sung thông tin hoặc phân lớp. Các tên gọi phổ thông sau tên khoa học của một họ chỉ mang tính chất tham khảo. Các giải thích này nhằm xác định các loài trong một họ có liên quan được quy định trong các Phụ lục của CITES. Trong hầu hết các trường hợp, không phải tất cả loài trong cùng một họ đều được quy định trong các Phụ lục của CITES.
5. Những từ viết tắt sau đây được sử dụng đối với bậc phân loại thực vật dưới loài:
a) “ssp.” được dùng để chỉ phân loài/loài phụ; và
b) “var(s).” được dùng để chỉ đơn vị phân loại dưới loài: thứ
6. Không có loài hoặc một đơn vị phân loại sinh học của thực vật thuộc Phụ lục I được chú giải có liên quan tới loài lai của nó được quy định phù hợp với Điều III của Công ước, vì vậy cây lai nhân giống nhân tạo từ một hoặc nhiều loài hoặc loài phụ có thể được buôn bán khi có chứng nhận nhân giống nhân tạo. Hạt giống, phấn hoa, hoa cắt, cây con và mô của các loài lai này được chứa trong bình (in vitro), trong môi trường rắn hoặc lỏng, được vận chuyển trong vật đựng vô trùng thì không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước.
7. Tên quốc gia trong ngoặc đơn, sau tên của loàithuộc Phụ lục III là tên các quốc gia thành viênCITES đề xuất đưa loài đó vào Phụ lục.
8. Các thuật ngữ và biểu đạt dưới đây được sử dụng trong các chú giải của các Phụ lục được hiểu là:
Dịch chiết
Bất kỳ cơ chất nào có được trực tiếp từ nguyên liệu thực vật bằng các tác động vật lý hoặc hoá học liên quan đến quá trình chế biến sản xuất. Một dịch chiết có thể ở dạng rắn (ví dụ như tinh thể, nhựa, mảnh vụn tinh hoặc thô), bán lỏng (ví dụ như thể dẻo, nhầy) hoặc chất lỏng (ví dụ như dung dịch, chất hoà tan, dầu, và dầu ép).
Sản phẩm hoàn chỉnh được đóng gói và bán lẻ
Các sản phẩm, được vận chuyển đơn lẻ hoặc với số lượng lớn, không cần chế biến thêm, đã được đóng gói, dán nhãn để sử dụng ngay hoặc phục vụ cho bán lẻ ở giai đoạn phù hợp để được bán hoặc được sử dụng bởi công chúng.
Bột
Khô, rắn ở dạng tinh hoặc thổ.
Dăn gỗ
Gỗ được băm thành mảnh nhỏ.
9. Một loài được đưa vào Phụ lục thì tất cả các bộ phận và dẫn xuất của chúng cũng nằm trongPhụ lục đó, trừ khi có chú giải cụ thể. Dấu (#) đứng trước các số đặt cùng hàng tên của một loài hoặc một đơn vị phân loại sinh học cao hơn thuộc Phụ lục II hoặc III được dùng để xác định các bộ phận hoặc dẫn xuất của loài thực vật được quy định là ‘mẫu vật’ thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước theo Điều I, Khoản b, Điểm iii.
10.Các chú giải tra cứuđược quy định tại phần cuối của Danh mục này.
11. Trong Danh mục này, tên gọi chính thức của loài là tên khoa học (Latin). Tên tiếng Việt và tiếng Anh chỉ có giá trị tham khảo.
12. Trong Danh mục này, phần động vật được sắp xếp thứ tự theo mức độ tiến hóa (lớp, bộ, họ…), phần thực vật được sắp xếp theo thứ tự A, B, C…
PHẦN A. NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ DÂY SỐNG/PHYLUM CHORDATA
I. LỚP ĐỘNG VẬT CÓ VÚ/ CLASS MAMMALIAS
(MAMMALS)
Phụ lục I
|
Phụ lục II
|
Phụ lục III
|
ARTIODACTYLA/BỘ MÓNG GUỐC NGÓN CHẴN
|
Antilocapridae/Pronghorn/ Họ Linh dương
|
Antilocapra americana/ Mexican pronghorn antelope/Sơn dương sừng nhánh mexico (chỉ áp dụng đối với quần thể ở Mexico; các quần thể còn lại không quy định trong Phụ lục)
|
|
|
Bovidae/Antelopes, cattle, duikers, gazelles, goats, sheep, etc./Họ Trâu bò
|
Addax nasomaculatus/ Addax/Linh dương sừng xoắn châu phi
|
|
|
|
Ammotragus lervia/ Barbary sheep/ Cừu Barbary
|
|
|
|
Antilope cervicapra/ Blackbuck antelope/ Sơn dương đen (Nepal)
|
|
|
|
Bos gaurus/ Gaur/ Bò tót (trừ loài bò tót đã được thuần hóa là Bos frontalis không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước)
|
|
|
Bos mutus/ Wild yak/ Bò ma-tu (trừ loài bò nhà Bos grunniens không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước)
|
|
|
Bos sauveli/ Kouprey/ Bò xám
|
|
|
|
|
Boselaphus tragocamelus/Nilgai/(Pakistan)
Bubalus arnee/Water buffalo/ Trâu rừng(Nepal) (trừ Trâu nhà được biết là loàiBubalus bubalis)
|
Bubalus depressicornis/ Lowland anoa/ Trâu rừng nhỏ
|
|
|
Bubalus mindorensis/ Tamaraw/ Trâu rừng philippines
|
|
|
Bubalus quarlesi/ Mountain anoa/ Trâu núi
|
|
|
|
Budorcas taxicolor/ Takin/ Trâu rừng tây tạng
|
|
|
Capra caucasica /West Caucasian Tur/ Sơn dương tâycaucasus
|
|
Capra falconeri/ Markhor/ Sơn dương núi pakistan
|
|
|
|
|
Capra hircus aegagrus/goat/dê (trừ mẫu vật dê nhà)(Ptakistan)
Capra sibirica/Siberian ibex/Linh dương siberian (Pakistan)
|
Capricornis milneedwardsii/ Chinese Serow/ Sơn dương trung quốc
|
|
|
Capricornis rubidus/ Red serow/ Sơn dương đỏ
|
|
|
Capricornis sumatraensis/Mainland serow/Sơn dương đại lục
|
|
|
Capricornis thar/ Himalayan serow/Sơn dương himalaya
|
|
|
|
Cephalophus brookei/Brooke's duiker/Linh dương nam châu phi brooke
|
|
|
Cephalophus dorsalis/ Bay duiker/ Linh dương nam châuphi
|
|
Cephalophus jentinki/ Jentink’s duiker/ Linh dương thân bạc
|
|
|
|
Cephalophus ogilbyi/ Ogilby’s duiker/ Linh dương trung phi
|
|
|
Cephalophus silvicultor/ Yellow-backed duiker/ Linh dương lưng vàng
|
|
|
Cephalophus zebra/ Zebra antelope/ Linh dương lưng vằn
|
|
|
Damaliscus pygargus pygargus/Bontebok/Linh dương đồng cỏ nam phi
|
|
|
|
Gazella bennettii/Indian gazelles/Linh dươngấn độ(Pakistan)
|
Gazella cuvieri/ Mountain gazelle/ Linh dương vằn (Tunisia)
|
|
|
|
|
Gazella dorcas/ Dorcas gazelle/Linh dương ai cập (Algeria,Tunisia)
|
Gazella leptoceros/ Slender-horned gazelle/ Linh dương vằn sừng nhỏ
|
|
|
Hippotragus niger variani/ Giant sable antelope/ Linh dương đen lớn
|
|
|
|
Kobus leche/ Leche/ Le-che/Linh dương đồng cỏ phương nam
|
|
Naemorhedus baileyi/ Manchurian goral/ Sơn dương mãn châu
|
|
|
Naemorhedus caudatus/ Manchurian goral/ Sơn dương đuôi dài
|
|
|
Naemorhedus goral/ Manchurian goral/ Sơn dương himalaya
|
|
|
Naemorhedus griseus/ Chinese goral/Sơn dương trung quốc
|
|
|
Nanger dama/Dama gazelle/Linh dương sa mạc
|
|
|
Oryx dammah/ Scimitar-horned oryx/ Linh dương sừng mác
|
|
|
Oryx leucoryx/ Arabian oryx/ Linh duơng sừng thẳng ả rập
|
|
|
|
Ovis ammon/ Argali sheep/ Cừu núi argali (trừ các phụ loài quy định tại Phụ lục I)
|
|
Ovis ammon hodgsonii/Nyan/ Cừu núi himalaya
|
|
|
Ovis ammon nigrimontana/Karatau argali/ Cừu núi karatau
|
|
|
|
Ovis canadensis/Bighorn sheep/ Cừu núi bắc mỹ sừng lớn (chỉ áp dụng đối với quần thể của Mexico; các quần thể còn lại không quy định trong Phụ lục CITES)
|
|
Ovis orientalis ophion/Cyprian mouflon/ Cừu núi địa trung hải
|
|
|
|
Ovis vignei/ Urial/ Cừu núi trung á(trừ các phụ loài quy định tại Phụ lục I)
|
|
Ovis vignei vignei/ Urial/ Cừu núi ấn độ
|
|
|
Pantholops hodgsonii/ Tibetan antelope/ Linh dương tây tạng
|
|
|
|
Philantomba monticola/ Blue duiker/Linh dương xanh
|
|
|
|
Pseudois nayaur/bharal/Cừu bharal(Pakistan)
|
Pseudoryx nghetinhensis/ Saola/ Sao la
|
|
|
|
Rupicapra pyrenaica ornata/ Abruzzi chamois/ Linh dương tai nhọn
|
|
|
Saiga borealis/Pleistocene saiga/Linh dương saiga
|
|
|
Saiga tatarica/Saina antelope/Linh dương đài nguyên
|
|
|
|
Tetracerus quadricornis/ Four-horned antelope/ Linh dương bốn sừng (Nepal)
|
Camelidae/Guanaco, vicuna/ Họ Lạc đà
|
|
Lama guanicoe/ Guanaco/ Lạc đà nam mỹ guanaco
|
|
Vicugna vicugna/Vicuna/ Lạc đà nam mỹ
(trừ các quần thể của Argentina [các quần thể của tỉnh Jujuy và Catamarca và các quần thể bán nuôi nhốt của các tỉnh Jujuy, Salta, Catamarca, La Rioja và San Juan]; Chile [quần thể của khu vực Primera]; Ecuador [toàn bộ quần thể], Peru [toàn bộ quần thể] và Bolivia [toàn bộ quần thể] được quy định trong Phụ lục II)
|
|
|
|
Vicugna vicugna/ Vicuna/ Lạc đà nam mỹ[chỉ áp dụng đối với các quần thể của Argentina(quần thể của các tỉnh Jujuy và Catamarca và các quần thể bán nuôi nhốt của các tỉnh Jujuy, Salta, Catamarca, La Rioja và San Juan); Chile(quần thể khu vực Primera); Ecuador (toàn bộ quần thể), Peru(toàn bộ quần thể)và Bolivia (toàn bộ quần thể)các quần thể còn lại quy định trong Phụ lục I]1
|
|
Cervidae/ Deer, guemals, muntjacs, pudus/ Họ Hươu nai
|
Axis calamianensis/ Calamian deer/ Nai nhỏ philippines
|
|
|
Axis kuhlii/ Bawean deer/ Nainhỏ indonesia
|
|
|
|
|
Axis porcinus/Indian hog deer/Hươu lợn ấn độ(trừ phụ loài đã quy định trong Phụ lục I) (Pakistan)
|
Axis porcinus annamiticus/ Ganges hog deer/ Hươu lợn sông hằng
|
|
|
Blastocerus dichotomus/March deer/ Nai đầm lầy nam mỹ
|
|
|
|
Cervus elaphus bactrianus/ Bactrian red deer/ Nai trung á
|
|
|
|
Cervus elaphus barbarus/Barbary deer/ Nai bắc phi (Algeria, Tunisia)
|
Cervus elaphus hanglu/ Kashmirr stag/ Nai cás-mia
|
|
|
Dama dama mesopotamica/ Persian fallow deer/ Nai ba tư
|
|
|
Hippocamelus spp./Andean deers/ Các loài nai giống Hippocamelus Nam Mỹ–
|
|
|
|
|
Mazama temama cerasina/ /Red brocket deer/ Hươu gạc đỏ (Guatemala)
|
Muntiacus crinifrons/ Black muntjac/ Mang đen
|
|
|
Muntiacus vuquangensis/ Giant muntjac/Mang lớn
|
|
|
|
|
Odocoileus virginianus mayensis/Guatemalan white-tailed deer/ Nai đuôi trắng trung mỹ (Guatemala)
|
Ozotoceros bezoarticus/Pampas deer/ Nai cỏ
|
|
|
|
Pudu mephistophiles/ Northern pudu/ Hươu nhỏ nam mỹ
|
|
Pudu puda/ Chilean pudu/ Hươu nhỏ chi lê
|
|
|
Rucervus duvaucelii/ Swamp deer/Hươu đầm lầy barasingha
|
|
|
Rucervus eldii/Eld’s deer/Nai cà toong
|
|
|
Hippopotamidae/ Hippopotamuses/ Họ Hà mã
|
|
Hexaprotodon liberiensis/ Pygmy hippopotamus/ Hà mã lùn
|
|
|
Hippopotamus amphibius/ Hippopotamus/ Hà mã lớn
|
|
Moschidae/ Musk deer/ Họ hươu xạ
|
Moschus spp./ Musk deer/Các loài Hươu xạ thuộc giốngMoschus (chỉ áp dụng đối với các quần thể ở Bhutan, Afghanistan, Ấn độ, Myanmar, Nepal và Pakistan; các quần thể còn lại quy định tại Phụ lục II)
|
|
|
|
Moschus spp./ Musk deer/ Các loài Hươu xạ thuộc giống Moschus (trừ các quần thể của Afghanistan, Bhutan, Ấn Độ, Myanmar, Nepal và Pakistan quy định tại Phụ lục I)
|
|
Suidae/ Babirusa, pygmy hog/ Họ lợn
|
Babyrousa babyrussa/ Babirusa (Deer hog)/ Lợn hươu buru
|
|
|
Babyrousa bolabatuensis/ Golden babirusa/ Lợn hươu lông vàng
|
|
|
Babyrousa celebensis/ Bola Batu babirusa/ Lợn rừng bola
|
|
|
Baburousa togeanensis/Lợn rừng togean
|
|
|
Sus salvanius/Pygmy hog/ Lợn rừng chân hươu nhỏ
|
|
|
Tayassuidae Peccaries/ Họ Lợn rừng nam mỹ
|
|
|