CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ HÀNG HẢI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
__________________________________
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________________________________________________
|
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
NGHỀ LỄ TÂN HÀNG HẢI
(Kèm theo QĐ số: 1726/CĐNHHTPHCM ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề Hàng hải TPHCM)
Tên nghề: LỄ TÂN HÀNG HẢI
Trình độ đào tạo: Sơ cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Đủ 18 tuổi, có sức khỏe, đã học lớp 12 .
Số lượng môn học, mô đun đào tạo : 8
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp nghề.
I.MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1.1.Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức: Sau khi đào tạo, người học nhận biết được một số kiến thức về:
+ Vai trò, vị trí, nhiệm vụ của từng chức danh thuộc bộ phận lễ tân trên tàu; yêu cầu đối với nhân viên lễ tân; hoạt động của bộ phận lễ tân qua các giai đoạn phục vụ khách; mối quan hệ giữa bộ phận lễ tân với các bộ phận khác trên tàu
+ Các quy định về đồng phục, trang phục và phương pháp trang điểm cá nhân trước khi vào ca làm việc;
+ Các trang thiết bị được trang bị tại bộ phận lễ tân;
+ Những việc cần chuẩn bị trước ca làm việc;
+ Quy trình nhận, bàn giao ca;
+ Phương pháp giao tiếp qua điện thoại, trực tiếp, văn bản;VHF.
+ Các quy trình nghiệp vụ: đón tiếp và đăng ký khách, phục vụ khách trong thời gian lưu trú, trả buồng và thanh toán;
+ Quy trình thanh toán đối với các hình thức thanh toán khác nhau;
+ Các quy định về an toàn, an ninh trên tàu
- Kỹ năng:
+ Thực hiện thành thạo các quy định về đồng phục, trang phục và phương pháp trang điểm cá nhân trước khi vào ca làm việc;
+ Sử dụng thành thạo các trang thiết bị được trang bị tại bộ phận lễ tân;
+ Thực hiện thành thạo những việc cần chuẩn bị trước ca làm việc;
+ Thực hiện thành thạo quy trình nhận, bàn giao ca;
+ Giao tiếp hiệu quả với hành khách trên tàu
+ Thực hiện thành thạo các quy trình nghiệp vụ: đăng ký giữ chỗ, đón tiếp và đăng ký khách, phục vụ khách trong thời gian lưu trú, trả buồng và thanh toán;
+ Thực hiện thành thạo nghiệp vụ thanh toán;
+ Thực hiện thành thạo các quy định về an toàn, an ninh trên tàu
+ Nhận thức sâu rộng về dịch vụ và được trang bị những kỹ năng liên quan trong dịch vụ này.
+ Phát triển những phẩm chất và năng lực của học viên để họ gia nhập vào ngành công nghiệp dịch vụ hàng hải.
- Thái độ:
+ Tự giác học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; vận dụng được những kiến thức đã học để tu dưỡng, rèn luyện trở thành người lao động có lương tâm nghề nghiệp, chủ động, sáng tạo, có ý thức trách nhiệm cao; có tác phong công nghiệp.
1.2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
+ Nêu, thực hiện được quyền, nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Có nhận thức và biết giữ gìn, phát huy truyền thống của giai cấp công nhân; biết kế thừa và phát huy bản sắc văn hoá dân tộc Việt Nam;
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tự giác trong thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
+ Có lối sống năng động, lành mạnh,
+ Thực hiện được các kỹ năng cơ bản và phương pháp tập luyện về thể dục thể thao nhằm bảo vệ và tăng cường sức khỏe, nâng cao thể lực để học tập, lao động trong lĩnh vực nghề nghiệp;
1.3. Cơ hội việc làm:
Sau khi tốt nghiệp học viên sẽ làm được tại vị trí lễ tân trên tàu khách, tàu du lịch trong và ngoài nước , hoặc tại các cơ sở dịch vụ liên quan ở trong và ngoài nước.
II. THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC
2.1. Thời gian của khóa học
- Thời gian đào tạo : 829 giờ
- Thời gian học tập, thực tập : 782giờ
-
Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi tốt nghiệp : 47 giờ (trong đó kiểm tra kết thúc khóa học không quá 4 giờ)
2.2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 825 giờ
- Thời gian học lý thuyết : 240 giờ ; thời gian học thực hành: 585 giờ
III. DANH MỤC CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã
MH,
MĐ
|
Tên môn học, mô đun
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Kiểm tra
|
MH01
|
Tổng quan về nghề lễ tân hàng hải
|
15
|
9
|
4
|
2
|
MH02
|
Tâm lý giao tiếp
|
35
|
20
|
14
|
1
|
MH03
|
Tiếng Anh giao tiếp cơ bản
|
300
|
96
|
192
|
12
|
MH04
|
Nghiệp vụ thanh toán quốc tế
|
30
|
9
|
17
|
4
|
MH05
|
Nghiệp vụ lễ tân
|
45
|
18
|
24
|
3
|
MH06
|
Tin học lễ tân
|
60
|
16
|
41
|
3
|
MH07
|
Tiếng Anh chuyên ngành Lễ Tân Trên Tàu
|
220
|
66
|
140
|
14
|
MĐ08
|
Thực hành nghiệp vụ Lễ Tân
|
120
|
6
|
110
|
4
|
Tổng cộng
|
825
|
240
|
542
|
43
|
CÁC CHỨNG CHỈ BẮT BUỘC
CCO1
|
An toàn hàng hải cơ bản
|
CC02
|
Nhận thức An ninh hàng hải
|
CC03
|
Chứng chỉ TIẾNG ANH GIAO TIẾP TOEIC 350 điểm hoặc tương đương
|
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO :
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
5.1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề
- Cơ Sở Dạy Nghề có thể sắp xếp cho học viên học và lấy chứng chỉ CC01,CC02 vào thời gian thích hợp cùng với việc học và thực hành 08 môn học, mô đun bắt buộc.
- Học viên có Chứng Chỉ Tiếng Anh Giao Tiếp Cơ Bản TOEIC 300 điểm hoặc trình
độ tương đương được miễn học và giảm học phí môn học MH03- Tiếng Anh Giao
Tiếp Cơ Bản (sau khi Bộ môn Tiếng Anh kiểm tra & đánh giá).
- Học viên đã có CHỨNG CHỈ SƠ CẤP NGHỀ TIẾP VIÊN HÀNG HẢI được miễn
học và giảm học phí các môn học, mô đun như sau:
+ MH02: Tâm lý giao tiếp
+ MH03: Tiếng Anh giao tiếp cơ bản
+CC01:Chứng chỉ An Toàn Hàng Hải Cơ Bản
+ CC02:Chứng chỉ Nhận thức An Ninh Hàng Hải
5.2. Hướng dẫn kiểm tra kết thúc khoá học:
Số TT
|
Môn kiểm tra kết thúc khóa học
|
Hình thức kiểm tra
|
Thời gian
kiểm tra
|
|
Thực hành kỹ năng tổng hợp
-
Nghiệp vụ lễ tân trên tàu
-
Tiếng Anh chuyên ngành lễ tân.
|
Bài thi thực hành kỹ năng tổng hợp
|
Không quá 4 giờ
|
5.3. Các chú ý khác:
Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Để học viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, trường có thể bố trí cho học sinh tham quan, học tập tại một số khách sạn,nhà hàng hoặc trên tàu du lịch .
- Ðể giáo dục truyền thống, mở rộng nhận thức và văn hóa xã hội có thể bố trí cho học sinh tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương;
- Để học viên có thể phát triển toàn diện Văn-Thể -Mỹ, trường sẽ kết hợp với Đoàn Thanh Niên tổ chức cho học viên tham gia các hoạt động thể dục, thể thao, thư viên, văn nghệ, vui chơi.v.v...
HIỆU TRƯỞNG
CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC
Tên môn học : TỔNG QUAN VỀ NGHỀ LỄ TÂN HÀNG HẢI
Mã số : MH 01
( Ban hành theo QĐ số / QĐ – CĐNHHTP.HCM ngày ….tháng….. năm 20… của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề Hàng hải TP.HCM )
CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC
TỔNG QUAN VỀ NGHỀ LỄ TÂN HÀNG HẢI
Mã số môn học: MH01
Thời gian môn học: 15 giờ (Lý thuyết: 9 giờ; Thực hành: 4; Kiểm tra: 2 giờ)
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔN HỌC:
- Vị trí: TỔNG QUAN VỀ NGHỀ LỄ TÂN HÀNG HẢI là một môn học thuộc nhóm kiến thức cơ sở nghề trong Chương Trình Khung Đào Tạo Nghề Lễ Tân Hàng Hải. Những kiến thức được cung cấp của môn học là cơ sở để học viên nghiên cứu các môn học cơ sở và chuyên nghề khác.
- Tính chất: Là môn học lý thuyết cơ sở, được đánh giá bằng hình thức kiểm tra hết môn.
II. MỤC TIÊU MÔN HỌC:
-
Mô tả được nghề Lễ Tân Hàng Hải
-
Trình bày được khái quát về chức năng, cấu trúc tàu khách , tàu du lịch
-
Trình bày được các các loại hình phục vụ trên tàu.
-
Liệt kê được vị trí công việc của lễ tân hàng hải trong ngành dịch vụ phục vụ trên tàu và hình thành được ý tưởng ban đầu về nghề nghiệp chuyên sâu cho người học.
III. NỘI DUNG MÔN HỌC:
-
Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
Nội dung môn học
|
Thời gian môn học (giờ)
|
Tổng số
(giờ)
|
Trong đó
|
Lý Thuyết
(giờ)
|
Thực hành
(giờ)
|
Kiểm tra
(giờ)
|
Chương1: Khái quát về nghề lễ tân hàng hải
|
5
|
3
|
2
|
0
|
Chương 2: Nhiệm vụ, yêu cầu đối với lễ tân
|
5
|
4
|
1
|
|
Chương 3: Hoạt động của bộ phận lễ tân qua các giai đoạn phục vụ khách.
|
3
|
2
|
1
|
0
|
Kiểm tra hết môn
|
2
|
|
|
2
|
Tổng cộng:
|
15
|
9
|
4
|
2
|
Ghi chú: Thời gian kiểm tra được tính vào giờ thực hành.
-
Nội dung chi tiết:
Chương 1: Khái quát về nghề lễ tân hàng hải (Thời gian: 5 giờ)
Mục tiêu:
- Trình bày được các loại hình lễ tân hàng hải;
- Trình bày dược các loại hình lễ tân phục vụ trên tàu khách, tàu du lịch;
- Trình bày được khái niệm chức năng, hoạt động của tàu khách , tàu du lịch
- Trình bày được tổng quan về cấu trúc tàu khách, tàu du lịch.
- Học viên nhận thức được vai trò, vị tri nơi mình công tác.
Nội dung
1. Các loại hình lễ tân hàng hải
1.1. Lễ tân tại cảng, bến tàu khách.tàu du lịch.
1.2. Lễ tân trên tàu khách, tàu du lịch
2.Khái quát về tàu khách , tàu du lịch
2.1. Khái niệm, Chức năng, hoạt động của tàu khách, tàu du lịch
2.2 Cấu trúc tàu khách, tàu du lịch
Chương 2 : Nhiệm vụ, yêu cầu đối với lễ tân hàng hải. (Thời gian : 5 giờ)
Mục tiêu :
- Liệt kê và phân biệt được nhiệm vụ của lễ tân hàng hải ;
- Liệt kê được mối quan hệ của bộ phận lễ tân hàng hải với các bộ phận phục vụ khác
- Yêu cầu về năng lực của lễ tân hàng hải.
- Hình thành thái độ đúng đắn khi tiếp nhận các nhu cầu của hành khách
Nội dung :
1. Nhiệm vụ của lễ tân hàng hải
1.1. Phục vụ thủ tục check in, check out.
1.2. Phục vụ thanh toán.
1.3. Hướng dẫn, giải đáp các thắc mắc của khách hàng.
2. Mối quan hệ của bộ phận lễ tân hàng hải với các bộ phận phục vụ khác
2.1. Thuyền viên trên tàu
2.2. Bộ phận phục vụ trên tàu : Tiếp viên, bếp, vệ sinh, bảo vệ, y tế.v.v...
3. Yêu cầu về năng lực của lễ tân hàng hải.
3.1 . Về chuyên môn.
3.2. Về khả năng giao tiếp tiếng Anh.
Chương 3 : Hoạt động của bộ phận lễ tân qua các giai đoạn phục vụ khách. (Thời gian : 3 giờ)
Mục tiêu:
-
Trình bày được hoạt động của bộ phận lễ tân qua các giai đoạn phục vụ khách
-
Công việc cụ thể của từng ca .
Nội dung:
-
Hoạt dộng của bộ phận lễ tân qua các giai đoạn phục vụ
-
Công việc của từng ca
IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH:
- Phòng học lý thuyết với các trang thiết bị, phương tiện nghe nhìn hỗ trợ;
- Băng đĩa, hình ành giới thiệu về nghềlễ tân hàng hải, tàu du lịch, tàu khách.
V. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ:
- Phương pháp đánh giá: Kiểm tra kết thúc môn học: 1 bài kiểm tra viết.
- Nội dung đánh giá:
Kiến thức, kỹ năng: Nhận biết về
+ Khái quát về nghề lễ tân hàng hải
+ Khái quát về cấu trúc tàu khách, tàu du lịch
+ Nhiệm vụ lễ tân trên tàu.
Thái độ:
+ Tham gia ít nhất 80% thời gian học lý thuyết theo quy định
+ Tham gia đầy đủ các bài kiểm tra và các bài thực hành.
VI. HƯỚNG DẪN CHƯƠNG TRÌNH:
1.Phạm vi áp dụng chương trình:
Chương trình môn học Khái Quát Về Nghề lễ tân hàng hải được sử dụng để giảng dạy cho học viên Sơ cấp nghề lễ tân hàng hải
2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy môn học:
- Để giúp học viên nắm vững những kiến thức cơ bản cần thiết, sau mỗi chương cần giao các câu hỏi, bài tập tình huống liên quan để thực hành thảo luận nhóm. Các câu hỏi, bài tập chỉ cần ở mức độ đơn giản, trung bình phù hợp với lý thuyết đã học;
- Tăng cường sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học để nâng cao hiệu quả dạy học.
3. Tài liệu tham khảo:
- Thông tư số 07/2012/TT-BGTVT ban hành ngày 21/3/2012 quy định về Chức danh nhiệm vụ của Thuyền Viên & đăng ký thuyền viên trên tàu biển Việt Nam (điều số 27,28,29,30,31,32,33,34,35,36,37,38,39,40,41)
- Luật Hàng Hải Việt Nam 40/2005/QH11 do Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam ban hành ngày 14/6/2005.
- Seasources.net : Maritime rules and regulations
- Admiralty & Maritime law.net : Convention relating to the carriage of International passenger and their lugagge by sea .
- Một số thông báo tuyển dụng trên mạng; Maritme jobs.net; Cruise jobs.
CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC
Tên môn học : TÂM LÝ GIAO TIẾP
Mã số : MH 02
( Ban hành theo QĐ số / QĐ – CĐNHHTP.HCM ngày ….tháng….. năm 20… của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề Hàng hải TP.HCM )
CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC
TÂM LÝ GIAO TIẾP
Mã số môn học: MH02
Thời gian môn học: 35 giờ (Lý thuyết: 20 giờ; Thực hành: 14giờ; Kiểm tra:1giờ)
I.VỊ TRÍ TÍNH CHẤT MÔN HỌC:
- Vị trí: Môn học thuộc nhóm kiến thức cơ sở nghề trong Chương Trình Khung đào tạo nghề lễ tân hàng hải. Những kiến thức được cung cấp của môn học là cơ sở để học viên tiếp thu các môn học cơ sở và chuyên nghề khác.
Các môn học tiên quyết: Tổng Quan Về Nghề Lễ tân Hàng Hải.
- Tính chất: Là môn học lý thuyết cơ sở, được đánh giá bằng hình thức kiểm tra hết môn.
- Các yêu cầu đối với môn học (nếu có): Biết quan sát, đặt mình vào vị trí của khách để nhận xét, yêu cầu, đánh giá.
II. MỤC TIÊU MÔN HỌC:
- Kiến thức: Cung cấp cho học viên những kiến thức cơ bản về khoa học tâm lý, về những đặc điểm tâm lý khách hàng, về cách giao tiếp và phục vụ du khách. Giúp học viên hiểu được tâm lý khách hàng theo các tiêu thức khác nhau như quốc gia, nghề nghiệp, lứa tuổi,.. và một số nghệ thuật trong hoạt động giao tiếp, ứng xử, đạo đức nghề nghiệp, nhằm nâng cao chất lượng phục vụ du khách.
- Kỹ năng: Biết vận dụng những thành tựu của tâm lý học để nhận biết, đánh giá, điều khiển và điều chỉnh hành vi của mình và của khách.
- Thái độ: Rèn luyện tính tự chủ, bình tĩnh, khéo léo, mềm dẻo, tự tin trong hoạt động.
III. NỘI DUNG MÔN HỌC:
3.1-Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
Nội dung môn học
|
Thời gian môn học (giờ)
|
Tổng số
(giờ)
|
Trong đó
|
Lý Thuyết
(giờ)
|
Thực hành
(giờ)
|
Kiểm tra
(giờ)
|
Phần I: Một số vấn đề cơ bản về tâm lý học
|
5
|
4
|
1
|
|
Chương 1: Các hiện tượng tâm lý cơ bản
|
|
2
|
|
|
Chương 2: Các hiện tượng tâm lý xã hội
|
|
2
|
1
|
|
Phần II: Tâm lý hành khách
|
29
|
15
|
14
|
|
Chương 3: Các đặc trưng tâm lý cơ bản của du khách.
|
|
6
|
6
|
|
Chương 4: Những phẩm chất cần có của lễ tân hàng hải
|
|
3
|
2
|
|
Chương 5: Kỹ năng giao tiếp trong bộ phận phục vụ khách du khách, hành khách
|
|
6
|
6
|
|
Kiểm tra hết môn
|
1
|
|
|
1
|
Tổng cộng
|
35
|
19
|
15
|
1
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |