Bảng 1: Đơn vị và diện tích vùng qui hoạch sản xuất lúa Hậu Giang 9
Bảng 2: Tỉ lệ và diện tích các giống sản xuất tại Hậu Giang qua các vụ năm 2007 10
Bảng 3: Phân cấp đánh giá độ trở hồ 20
Bảng 4: Các loại DNA markers thông dụng 36
Bảng 5: Các giống thí nghiệm đưa khảo nghiệm cho tỉnh Hậu Giang 49
Bảng 6: Các dòng có triển vọng, dùng đánh giá để chuẩn bị đưa sản xuất 50
Bảng 7: Một số đặc điểm các giống trong tổ hợp lai 50
Bảng 8: Danh sách nông dân thực hiện khảo nghiệm so sánh năng suất giống lúa có triển vọng tại các điểm tỉnh Hậu Giang vụ Hè Thu 2006 51
Bảng 9: Danh sách nông dân thực hiện khảo nghiệm so sánh năng suất giống lúa có triển vọng tại các điểm tỉnh Hậu Giang vụ Đông Xuân 2006 51
Bảng 10: Danh sách nông dân thực hiện khảo nghiệm so sánh năng suất giống lúa có triển vọng tại các điểm tỉnh Hậu Giang vụ Hè Thu 2007 51
Bảng 11: Danh sách nông dân thực hiện khảo nghiệm so sánh năng suất giống lúa có triển vọng tại các điểm tỉnh Hậu Giang vụ Đông Xuân 2007 52
Bảng 12: Tiêu chuẩn hệ thống đánh giá mẫu (Lang và ctv., 2004) 53
Bảng 13: Thành phần môi trường nuôi cấy 57
Bảng 14: Các chất trích DNA (dung dịch DNA extraction buffer) 58
Bảng 15: Dung dịch TE (TE buffer pH 8,0) 59
Bảng 16: PCR buffer (10 X) pha trong 5 ml 63
Bảng 17: Thành phần cho một mẫu DNA thực hiện phản ứng PCR 64
Bảng 18: Chương trình chạy PCR cho SSR (Lang, 2002) 64
Bảng 19: Danh sách các cặp mồi sử dụng (http://www.gramene.org/) 64
Bảng 20: Phân tích các giống có liên quan 4 tính trạng phẩm chất cơm và protein 72
Bảng 21: Marker và mã trình tự được đánh giá cho 96 mẫu giống lúa địa phương và 33 73
Bảng 22: Biến động độ bền gel trên các giống cao sản 75
Bảng 23: Phân tích ANOVA của bền gel trên bộ giống cao sản 77
Bảng 24: Các thông số di truyền trên các tính trạng AC, GC và GT trên tổ hợp 79
Bảng 25: Biến động độ bền gel của các dòng F2 80
Bảng 26: Phân tích Anova độ bền gel trên tổ hợp 81
Bảng 27: Kết quả xác định chiều dài độ bền gel của các dòng con lai giữa cặp lai 82
Bảng 28: Phân tích Anova độ bền gel trên tổ hợp C51/ Jasmine 85 82
Bảng 29: Marker phân tử, trình tự, nhiễm sắc thể và kích thước 84
Bảng 30: Chú thích giống các sản phẩm PCR trên hình 15 85
Bảng 31: Chú thích giống các sản phẩm PCR trên hình 16 86
Bảng 32: Kết quả kiểu gen với hai marker RM 42 và Wx 86
Bảng 33: Trung bình, biến động kiểu gen (gcv), phương sai kiểu gen và phương sai 87
Bảng 34: Hàm lượng AC, GT, GC trên các tổ hợp lai 88
Bảng 35: Hệ tương qua của các tính trạng với AC với GC và GT trên hai quần thể F2 89
Bảng 36: Hệ tương qua kiểu gen (rg), kiểu hình (rp) và môi trường (re) trên 89
Bảng 37: Phân tích biến động di truyền mùi thơm trên các tổ hợp F3 được ghi nhận 91
Bảng 38: Các đặc điểm sinh trưởng của các giống lúa 91
Bảng 39: Đặc tính nông học 92
Bảng 40: Đặc tính nông học của các giống lúa 93
Bảng 41: Năng suất và thành phần năng suất 93
Bảng 42: Năng suất và thành phần năng suất của các giống lúa phẩm chất 94
Bảng 43: Các chỉ tiêu phẩm chất của các giống phẩm chất 95
Bảng 44: Phẩm chất của các giống 96
Bảng 45: Kết quả tái sinh tế bào soma trên vài giống 97
Bảng 46: Ảnh hưởng chuyển túi phấn từ môi trường mô sẹo sang môi trường tái sinh 98
Bảng 47: Tỉ lệ cây tái sinh trên vài tổ hợp 99
Bảng 48: Đánh giá tỉ lệ mô sẹo và phát triển cây tái sinh trên tổ hợp giàu vitamine 100
Bảng 49: Tỉ lệ tạo mô sẹo trên các môi trường 101
Bảng 50: So sánh kết quả một số dòng từ nuôi cấy túi phấn vụ Hè Thu 2003 101
Bảng 51: Phân tích phẩm chất 102
Bảng 52: Các đặc tính hình thái của các dòng nuôi cấy túi phấn từ tổ hợp lai F1 102
Bảng 53: Các thành phần năng suất của các dòng nuôi cấy túi phấn từ tổ hợp lai F1 103
Bảng 54: Phân tích phẩm chất cơm trên các cặp lai 103
Bảng 55: Năng suất và thành phần năng suất của một số giống từ tế bào nuôi cấy soma 103
Bảng 56: Phẩm chất của các giống sản xuất từ tế bào soma và túi phấn 104
Bảng 57: Đánh giá năng suất hai dòng đưa đi khảo nghiệm 105
Bảng 58: Nguồn gốc các giống lúa triển vọng 105
Bảng 59: Đặc tính nông học và năng suất của một số dòng lúa có triển vọng 106
Bảng 60: Các chỉ tiêu xay chà và phẩm chất cơm của một số dòng lúa có triển vọng 106
Bảng 61: Những dòng lúa được đánh giá cao qua hội thảo ngoài đồng tại Viện lúa 107
Bảng 62: Đánh giá chất lượng cơm của các giống triển vọng 108
Bảng 63: Năng suất và các thành phần năng suất nhóm A0 109
Bảng 64: Tính kháng sâu bệnh trong nhóm A0 (số liệu rầy nâu, đạo ôn do phòng Bảo 109
Bảng 65: Thành phần lý hóa của nhóm đất thí nghiệm bốn Huyện (thu mẫu 2006) 110
Bảng 66: Kết quả phân tích ANOVA của 9 giống tại 6 địa điểm của Hậu Giang 111
Bảng 67: Phân tích kết quả thí nghiệm của 8 giống tại 6 điểm của tỉnh Hậu Giang 112
Bảng 68: Kết quả năng suất của 16 giống tại 6 điểm của Hậu Giang trong vụ Hè Thu 2007 113
Bảng 69: Kết quả năng suất của 11 giống tại 6 điểm của Hậu Giang trong 114
Bảng 70: Chỉ tiêu xay chà và phẩm chất cơm của các giống lúa có triển vọng 115
Bảng 71: Đánh giá mùi thơm của các giống có triển vọng 115
Bảng 72: Phản ứng rầy nâu và đạo ôn và rầy nâu trên giống triển vọng 116
Bảng 73: Danh sách giống tác giả cho Tỉnh 117
Bảng 745: Kết quả ghi nhận khảo nghiệm giống lúa trong các vụ lúa 119
Hình 1: Marker RM297 liên kết với nhiễm sắc thể 6 trên lúa mùa 67
Hình 2: Sản phẩm PCR trên gel agarose 3% đánh giá sự đa hình kiểu gen của nguồn 69
Hình 3: Gen PC liên kết với marker RM234 70
Hình 4: Sản phẩm PCR trên gel agarose 3% đánh giá sự đa hình kiểu gen của nguồn 71
Hình 5: Đa dạng nguồn gen trên các marker siêu vệ tinh của 40 giống lúa mùa địa 74
Hình 6: Kết quả thể hiện chiều dài độ bền gel của các giống cao sản 75
Hình 7: Sự biến động về cấp độ bền gel của các giống cao sản 75
Hình 8: Phân nhóm về sự biến động di truyền trên các giống lúa cao sản 76
Hình 9: Lai tại nhà lưới bằng phương pháp hồi giao 77
Hình 10: Sơ đồ phát triển giống thông qua phương pháp hồi giao và sự trợ giúp bằng 78
Hình 11: Đánh giá độ bền gel bằng phương pháp sinh hóa 79
Hình 12: Độ trở hồ của cặp lai C51/ Jasmine 85 80
Hình 13: Sự biến động về cấp độ bền gel trên các dòng F2 của cặp lai Basmati/ IR 861 81
Hình 14: Kiểm tra chất lượng DNA 83
Hình 15: Sản phẩm PCR của 10 giống lúa được chọn, với primer 85
Hình 16: Sản phẩm PCR của 10 giống lúa được chọn, với primer RM42 F - R được 86
Hình 17: Cây lúa chuyển sang môi trường tái sinh 97
Hình 18: Túi phấn được đưa vào môi trường nuôi cấy 98
Hình 19: Nuôi cấy túi phấn từ túi phấn, hình thành mô sẹo, cây tái sinh, phát triển 101
Hình 20: Vùng đất trống thí nghiệm các giống 110
Hình 21: Hình ảnh một số giống lúa đánh giá mùi thơm 116
Do đó, việc lai tạo ra giống lúa mới trên cơ sở kết hợp phương pháp truyền thống và công nghệ sinh học, kháng sâu bệnh hại chính, phẩm chất gạo tốt, hoặc có hương vị đặc sản (thơm ngon), là mục tiêu chính của đề tài. Chúng tôi mong muốn đây là một trong các biện pháp tổng hợp để sản xuất nông nghiệp của cả nước đạt mục tiêu chung trong quá trình tiến đến phát triển nông nghiệp bền vững, lợi tức của nông dân không ngừng gia tăng. Do đó, đề tài đã được sự quan tâm hợp tác của nhiều đơn vị từ Tỉnh đến Huyện, Xã trong mạng lưới khảo nghiệm đánh giá giống lúa của Tỉnh. Ngoài ra, Viện Lúa ĐBSCL rất quan tâm đến chất lượng hạt giống, cung cấp giống gốc, giống siêu nguyên chủng đối với giống có triển vọng và giống chủ lực cho Hậu Giang.
Chúng tôi hi vọng rằng, kết quả của đề tài này sẽ góp phần cải tiến hiện trạng sản xuất lúa gạo của Hậu Giang trong bước đường công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp và nông thôn.
Các bộ giống mới đưa vào sản xuất thử nghiệm hàng năm, làm cơ sở cho việc thay đổi các giống cũ bằng những giống mới phù hợp với các địa phương hơn. Từ 2005 đến 2007 mỗi vụ có từ 10 đến 15 giống được đưa đi khảo nghiệm.
Hằng năm, trong chương trình khuyến nông bằng các nguồn kinh phí của Tỉnh, Trung ương đã hỗ trợ một phần giá giống để tạo điều kiện người sản xuất tiếp cận giống mới thuận lợi hơn. Mỗi năm đưa về tỉnh từ 100 đến 150 tấn giống lúa cấp nguyên chủng.
Bước đầu đã hình thành mạng lưới nhân giống lúa ở các huyện, thị với những nông dân được Viện lúa tập huấn kỹ thuật nhân giống lúa trong các Câu lạc bộ, Hợp tác xã nhờ đó chất lượng giống sản xuất được đảm bảo.
Hậu Giang cũng đang xúc tiến thành lập Công ty Lương thực Hậu Giang tại Phường 7 - thị xã Vị Thanh.