TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP
THAN – KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
CÔNG TY CỔ PHẦN THAN NÚI BÉO - VINACOMIN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Số: 1038/BC-VNBC
|
Quảng Ninh, ngày 26 tháng 3 năm 2014
|
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN
CÔNG TY CỔ PHẦN THAN NÚI BÉO - VINACOMIN
NĂM 2013
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Thông tin khái quát:
- Tên Công ty : Công ty Cổ phần Than Núi Béo-Vinacomin.
- Tên giao dịch quốc tế : Vinacomin - NuiBeo Coal Joint Stock Company.
- Tên viết tắt : VNBC
- Mã chứng khoán : NBC
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 5700101700 cấp lần thứ 9 ngày 18/9/2013 tại Phòng ĐKKD Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ninh.
- Địa chỉ : 799 Lê Thánh Tông, TP Hạ Long, Quảng Ninh.
- Điện thoại : (84.33) 3825 220
- Fax : (84.33) 3625 270
- Website : www.nuibeo.com.vn
- Email : giaodich@nuibeo.com.vn
- Vốn điều lệ : 279.986.260.000 đồng (Bằng chữ: Hai trăm bảy chín tỷ, chín trăm tám sáu triệu, hai trăm sáu mươi ngàn đồng).
2. Quá trình hình thành và phát triển
a) Việc thành lập:
- Mỏ than Núi Béo (nay là Công ty Cổ phần Than Núi Béo - Vinacomin) được thành lập ngày 7/11/1988 trên cơ sở thoả thuận giữa hai chính phủ: Việt Nam và Liên bang Xô Viết, do Viện Ghiprôsat thiết kế năm 1983. Khu vực khai thác chính của Công ty nằm trên địa bàn hai phường Hà Tu và Hà Trung; Phía Đông và Bắc tiếp giáp Mỏ than Hà Tu; Phía Tây tiếp giáp Mỏ than Hà Lầm; Phía Nam giáp đường Quốc lộ 18A. Theo thiết kế gốc của Viện Ghiprôsat - Liên Xô, tổng trữ lượng than trong biên giới khai thác mỏ là: 32 triệu tấn, đất bóc tổng số là: 145,7 triệu m3 và hệ số bóc trung bình cả đời mỏ là: 4,55 m3/tấn. Trong giai đoạn phát triển ổn định mỏ sẽ khai thác với công suất tối đa là 1,2 triệu tấn/năm. Trong đó khu vực Vỉa 11: 900.000 tấn/năm; Khu vực Vỉa 14: 300.000 tấn/năm.
- Chỉ hơn 7 tháng chuẩn bị, ngày 19/5/1989, nhân kỷ niệm 99 năm ngày sinh của Bác Hồ, tại Vỉa 14 đã xúc gầu đất đầu tiên.
* Giai đoạn từ năm 1988 đến năm 1995:
- Ra đời trong giai đoạn chuyển đổi từ cơ chế bao cấp sang kinh tế thị trường theo định hướng XHCN, cũng là giai đoạn Liên Xô tan rã và cắt mọi viện trợ, vì vậy, sau 2 năm bóc đất xây dựng cơ bản, Mỏ than Núi Béo bắt đầu quá trình xây dựng và phát triển với số vốn ít ỏi gần 20 tỷ đồng, thiết bị chính chỉ vẻn vẹn có 02 máy xúc EKG, 02 máy khoan xoay cầu, 02 xe gạt T170 và một số thiết bị nhỏ lẻ...
- Bắt tay vào khai thác được hơn một năm, cán bộ công nhân viên Mỏ Núi Béo lại phải đối mặt với một khó khăn, trở ngại tưởng như không thể vượt qua, đó là tình hình chất lượng tài nguyên khai thác. Tuy đã bóc đến khu vực gặp vỉa than, nhưng chất lượng than xấu đến mức không thể lọc ra được cám 6 và đã bắt buộc phải dừng khai thác ở Vỉa 14 để quay sang mở vỉa, tập trung khai thác ở khu vực Vỉa 11.
- Chính vì những khó khăn trên, cùng với những khó khăn về thị trường tiêu thụ và công tác đầu tư nên giai đoạn 1989 đến 1995 mỏ hầu như không phát triển được. Đến hết năm 1995 mới chỉ đạt sản lượng khai thác: 175.000 tấn/năm, doanh thu: 32,6 tỷ đồng, nợ ngân hàng 30 tỷ đồng, thu nhập công nhân thấp. Trong tình trạng bế tắc đã có lúc tưởng chừng phải nhập vào một mỏ khác.
*Giai đoạn từ năm 1996 đến năm 2006:
- Tháng 6 năm 1996 (gần 02 năm sau khi Tổng công ty Than Việt Nam ra đời), Mỏ than Núi Béo được tách khỏi Công ty Than Hòn Gai và trở thành đơn vị thành viên hạch toán độc lập thuộc Tổng công ty Than Việt Nam theo Nghị định 27/NĐ-CP ngày 06/5/1996 của Chính phủ; Quyết định số 2603/QĐ-TCCB ngày 17/9/1996 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp; Quyết định số 886-TVN/HĐQT ngày 27/5/1996 của HĐQT TVN; Giấy phép đăng ký kinh doanh số 110950 do Uỷ ban Kế hoạch Quảng Ninh cấp ngày 15/10/1996. Đây là bước ngoặt quan trọng khẳng định sự phát triển đi lên của Mỏ (thời điểm này, Mỏ than Núi Béo đến nay là Công ty Cổ phần Than Núi Béo - Vinacomin thực sự có những bước tiến phát triển vượt bậc và có cơ hội tự khẳng định mình qua sự đổi mới cách nghĩ, cách làm. Qua từng năm, Công ty đều hoàn thành toàn diện kế hoạch, các chỉ tiêu đạt được năm sau cao hơn năm trước; cơ sở vật chất kỹ thuật, quy mô sản xuất ngày càng được mở rộng).
b) Chuyển đổi sở hữu thành Công ty Cổ phần:
- Thực hiện Quyết định số: 3936/QĐ-BCN ngày 30 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương) về việc: Phê duyệt phương án cổ phần hóa và chuyển Công ty Than Núi Béo thành Công ty Cổ phần Than Núi Béo, Công ty Than Núi Béo đã thực hiện đầy đủ các bước cổ phần hóa theo quy định của Nhà nước và chính thức đi vào hoạt động theo mô hình Công ty Cổ phần từ ngày 01/4/2006. Tại thời điểm Đại hội đồng cổ đông thành lập, Công ty có vốn điều lệ là: 60.000.000.000 đồng (Sáu mươi tỉ đồng Việt Nam); Trong đó phần vốn Nhà nước (Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam) nắm giữ 51% vốn điều lệ; cổ đông trong Công ty nắm giữ 29% và phần còn lại 20% do các cổ đông ngoài Công ty nắm giữ.
c) Niêm yết: Ngày 27 tháng 12 năm 2006, cổ phiếu của Công ty được niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội với mã chứng khoán: NBC.
d) Tăng vốn điều lệ: Thực hiện Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông, từ năm 2011 đến nay Công ty đã tăng vốn điều lệ từ 60 tỷ đồng lên 250 tỷ đồng bằng việc phát hành cổ phiếu thưởng và tăng vốn từ 250 tỷ đồng lên 280 tỷ đồng (Số làm tròn) bằng việc phát hành chứng khoán, bán cho các cổ đông hiện hữu.
3. Ngành nghề và địa bàn kinh doanh
a) Ngành nghề kinh doanh:
- Khai thác và thu gom than non (0520).
- Xây dựng công trình công ích (4220).
- Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác (4290).
- Sản xuất các cấu kiện kim loại (2511).
- Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác (4530).
- Khai thác và thu gom than cứng (0510).
- Gia công cơ khí; xử lý tráng phủ kim loại (2592).
- Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét (0810).
- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác mỏ và quặng khác (0990).
- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ (4933).
- Sửa chữa máy móc thiết bị (3312).
- Khai thác quặng sắt (mã 0710).
- Khai thác và thu gom than bùn (0892).
- Xây dựng nhà các loại (4100).
- Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ (4210)
- Hoàn thiện công trình xây dựng (4330).
- Vận tải hàng hóa đường sắt (4912).
- Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành (trừ vận tải bằng xe buýt) (4931).
- Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa (5022).
- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt và đường bộ (5221).
- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải (5229).
- Rèn, dập, ép và cán kim loại; luyện bột kim loại (2591).
- Sản xuất dao kéo, dụng cụ cầm tay và đồ kim loại thông dụng (2593).
- Sản xuất khai thác mỏ và xây dựng (2824).
- Sửa chữa các sản phẩm kim loại đúc sẵn (3311).
- Sửa chữa thiết bị điện (3314).
- Sửa chữa thiết bị điện tử và quang học (3313).
- Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác) (3315).
- Sửa chữa thiết bị khác (3319).
- Bảo dưỡng sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác (4520).
- Bảo dưỡng và sửa chữa mô tô, xe máy (4542).
- Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông (4652).
- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường thủy (5222).
- Sản xuất đồ uống không cồn, nước khoáng (1104).
- Phá dỡ (4311).
- Chuẩn bị mặt bằng (4312).
- Dịch vụ lưu trú ngắn ngày (5510).
- Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động (5610).
- Cho thuê thiết bị thể thao, vui chơi giải trí (7721).
- Điều hành tua du lịch (7912).
- Giáo dục thể thao và giải trí (8551).
- Giáo dục văn hóa nghệ thuật (8552).
- Hoạt động của các cơ sở thể thao (9311).
- Hoạt động vui chơi giải trí khác chưa được phân vào đâu (9329).
b) Địa bàn hoạt động chính: Công ty khai thác, chế biến, tiêu thụ than trên địa bàn thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
4. Thông tin về bộ máy quản lý
- Hội đồng Quản trị : 5 thành viên;
- Ban kiểm soát : 3 thành viên;
- Ban lãnh đạo Công ty có : 01 Giám đốc điều hành, 05 Phó Giám đốc, 01 Kế toán trưởng và 21 phòng ban, 17 phân xưởng đơn vị sản xuất, tổ chức theo mô hình sau:
5. Mục tiêu, chiến lược phát triển Công ty.
5.1. Mục tiêu hoạt động của Công ty:
Nâng cao hiệu quả hoạt động, tối đa hoá các khoản lợi nhuận, tạo việc làm và thu nhập ổn định cho người lao động, tăng lợi tức cho cổ đông, đóng góp ngân sách Nhà nước và không ngừng phát triển Công ty ngày càng lớn mạnh.
5.2. Chiến lược phát triển trung và dài hạn: Năm 2013, Công ty điều chỉnh lại chiến lược sản xuất kinh doanh theo định hướng của Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam, phù hợp với điều kiện thực tế SXKD của Công ty ở từng thời điểm, cụ thể:
a) Phát triển kinh doanh than
Xây dựng Công ty Cổ phần Than Núi Béo - Vinacomin trở thành một Công ty khai thác mỏ hàng đầu của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam với công nghệ khai thác hiện đại, tiên tiến: Đến trước năm 2017 khai thác 6,7 triệu tấn than - kết thúc khai thác lộ thiên; đẩy nhanh tiến độ thi công dự án hầm lò; phấn đầu đào cặp giếng theo thiết kế để đến năm 2017 ra than trên 400 ngàn tấn và từ năm 2018, năm 2019 đạt công suất thiết kế - khai thác 2 triệu tấn than/năm.
b) Kinh doanh ngoài than
Đồng thời với sản xuất than, Công ty tiến hành thực hiện các dự án kinh doanh ngoài than, bao gồm:
b1) Nhận thầu bốc xúc vận tải đất đá mỏ than Hà Tu
- Khái quát dự án: Dự án khai thác lộ thiên khu Bắc Bàng Danh Công ty Cổ phần Than Hà Tu với sản lượng 34 triệu tấn than, bóc 544 triệu m3 đất, hệ số bóc đất 15,9 m3/tấn, thời hạn kết thúc dự án theo thiết kế vào năm 2027. Đây là dự án hết sức quan trọng, quyết định đến việc sử dụng lại lao động và thiết bị khai thác lộ thiên của Công ty khi kết thúc và chuyển sang khai thác hầm lò.
- Lộ trình và thể thức tham gia của Công ty: Công ty nhận thầu khoan, bốc, xúc, vận tải đất đá, san gạt bãi thải theo hợp đồng dài hạn với Công ty Cổ phần than Hà Tu khi được TKV cho phép.
b2) Nhận thầu bốc xúc vận tải đất đá mỏ Khe Chàm II
- Khái quát dự án: Dự án Khe chàm II khai thác 40 triệu tấn than, bóc 694 triệu m3 đất, hệ số bóc đất 16,8 m3/tấn, thời gian kết thúc dự án theo thiết kế vào năm 2026. Dự án do Công ty Cổ phần Tây Nam Đá mài được Tập đoàn phân công làm chủ đầu tư.
- Lộ trình và thể thức tham gia của Công ty: Khi được TKV cho phép và trong điều kiện tham gia bốc xúc vận tải đất đá tại Công ty Cổ phần Than Hà Tu còn dư năng lực thiết bị thì Công ty tiến hành tham gia nhận thầu bốc xúc, vận tải đất đá cho Công ty Cổ phần Tây Nam Đá theo hợp đồng dài hạn. Thời gian tham gia dự kiến từ năm 2017, Công ty tiến hành xây dựng nhà xưởng, nhà làm việc, tổ chức bộ máy, chuẩn bị lao động và các điều kiện khác để thi công.
b) Kinh doanh các dịch vụ khác.
- Kinh doanh dịch vụ nhà Văn hóa - Thể thao công nhân cột 5 thực hiện từ năm 2013. Kinh doanh dự án này bao gồm dịch vụ cho thuê nhà thi đấu thể thao, hội trường tổ chức các hội thảo, văn hóa thông tin, dịch vụ ăn uống phục vụ đám cưới, hội nghị.
- Kinh doanh nhà đa năng 799 Lê Thánh Tông: Dự kiến Công ty xây dựng tòa nhà đa năng này thiết kế xây dựng 02 tầng hầm, 11 tầng nổi; diện tích xây dựng khoảng 1500 m2; ngoài việc bố trí văn phòng làm việc của Công ty còn tổ chức dịch vụ cho thuê văn phòng làm việc.
- Sử dụng quỹ đất hiện có tại Cơ khí Hòn Gai theo hướng xây dựng cụm chung cư hiện đại để kinh doanh kết hợp với việc cho công nhân hầm lò thuê nhà ở với giá hợp lý.
- Phối hợp với các cơ quan ban ngành tiến hành lập quy hoạch sử dụng quỹ đất sau khi kết thúc khai thác than lộ thiên.
- Ngoài các dự án trên, Công ty có thể tham gia các dự án khoáng sản; bốc xúc vận chuyển đất đá; san lấp mặt bằng; thi công được giao thông... Tùy theo quy mô, tính chất và hiệu quả của từng dự án, Công ty cân đối đầu tư thêm thiết bị và bổ sung nhân lực để triển khai cho phù hợp.
* Trong chiến lược phát triển của Công ty từ năm 2013 đến năm 2020 thì giai đoạn 2014 - 2017 là khó khăn nhất, Công ty khai thác than với sản lượng thấp ảnh hưởng đến việc làm, đời sống người lao động và hiệu quả kinh doanh của Công ty.
II. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TRONG NĂM 2013
1. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh chính trong năm do Đại hội giao
STT
|
Chỉ tiêu
|
ĐVT
|
Kế hoạch
|
Thực hiện
|
So sánh %
|
1
|
Bóc đất đá lộ thiên
|
1.000 M3
|
20.500
|
18.283
|
89,2
|
2
|
Than nguyên khai sản xuất
|
1.000 Tấn
|
3.900
|
3.910,8
|
100,2
|
3
|
Than sạch sàng tại mỏ
|
1.000 Tấn
|
1.934
|
1.940
|
100,31
|
-
|
Than sạch từ than NK
|
“
|
1.584
|
1.562
|
98,61
|
-
|
Than sạch khai thác lại
|
“
|
350
|
378
|
108,0
|
4
|
Than tiêu thụ
|
1.000 Tấn
|
4.050
|
4.053,6
|
100,1
|
5
|
Doanh thu tổng số
|
Tỷ đồng
|
2.136,6
|
2.231,4
|
104,4
|
|
Trong đó, Doanh thu than
|
Tỷ đồng
|
2.115,7
|
2.217,8
|
104,8
|
6
|
Lợi nhuận trước thuế
|
Tỷ đồng
|
50,6
|
103,4
|
204,3
|
7
|
Tiền lương bình quân theo lao động định mức
|
1.000đ/ng /tháng
|
6.509
|
7.072
|
108,6
|
8
|
Cổ tức
|
%
|
10
|
14
|
140
|
* Đánh giá kết quả SXKD, HĐQT nhận định: Năm 2013, trước bối cảnh ngành than cũng như các Công ty sản xuất than lộ thiên gặp khó khăn trong lĩnh vực tiêu thụ sản phẩm, tồn kho và thiếu việc làm ở mức cao, diện khai thác than thu hẹp, công nghệ khai thác xuống sâu, công tác đổ thải, đền bù giải phóng mặt bằng, môi trường còn có nhiều vướng mắc... song với truyền thống đoàn kết, vượt khó, năng động sáng tạo của tập thể lãnh đạo cán bộ công nhân viên nên Công ty đã cơ bản hoàn thành nhiệm vụ, hoạt động tài chính lành mạnh, bảo toàn và phát triển nguồn vốn kinh doanh (Chỉ tiêu bóc đất đá lộ thiên, Công ty chưa hoàn thành là do: (1)Thời tiết diễn biến hết sức phức tạp, mưa bão kéo dài. Cụ thể, trong năm có 138 ngày mưa, bão ảnh hưởng đến 389 ca sản xuất, trong đó có 220 ca (tương ứng với 73 ngày) phải nghỉ hoàn toàn các khâu bóc đất đá, khai thác than; (2)Chưa đền bù giải phóng mặt bằng được dẫn đến gặp khó khăn về diện đổ thải).
2. Tổ chức và nhân sự:
2.1. Danh sách Ban điều hành
a) Giám đốc điều hành
- Họ tên : VŨ ANH TUẤN
- Giới tính : Nam
- Ngày tháng năm sinh : 18 tháng 3 năm 1968
- Nơi sinh : Quảng Ninh
- Quốc tịch : Việt Nam
- Địa chỉ thường trú : Phường Hồng Hải, Thành phố Hạ Long, Quảng Ninh
- Chứng minh nhân dân : 100873656 do CA Quảng Ninh cấp ngày 10/8/2002
- Trình độ chuyên môn : Kỹ sư khai thác
- Quá trình công tác :
Thời gian
|
Chức danh, chức vụ
|
Đơn vị công tác
|
10/1989 - 01/1993
|
Cán bộ Phòng Kỹ thuật
|
Mỏ Than Núi Béo
|
02/1993 - 10/1996
|
Phó quản đốc CT Vỉa 14, Công trường Than 1
|
Mỏ Than Núi Béo
|
11/1996 - 07/1998
|
Quản đốc công trường Than 1
|
Mỏ Than Núi Béo
|
08/1998 - 07/1999
|
Quản đốc Phân xưởng Cảng
|
Mỏ Than Núi Béo
|
07/1999 - 09/2001
|
Trưởng phòng Điều khiển sản xuất
|
Mỏ Than Núi Béo
|
10/2001 - 12/2002
|
Quản đốc công trường vỉa 11
|
Công ty Than Núi Béo
|
01/2003 - 11/2003
|
Trưởng phòng kỹ thuật
|
Công ty Than Núi Béo
|
12/2003 - 09/2009
|
Phó giám đốc Công ty
|
Công ty Cổ phần Than Núi Béo - TKV
|
10/2009 - 3/2010
|
UV HĐQT – Giám đốc điều hành
|
Công ty Cổ phần Than Núi Béo - TKV
|
4/2010 đến nay
|
Chủ tịch HĐQT kiêm Giám đốc điều hành Công ty
|
Công ty Cổ phần Than Núi Béo - Vinacomin
|
- Chức vụ hiện nay: Chủ tịch HĐQT kiêm Giám đốc điều hành Công ty
- Các chức vụ hiện đang nắm giữ tại tổ chức khác: Phó bí thư Đảng ủy Công ty
- Số cổ phần cá nhân đang sở hữu tính đến ngày 25/02/2014: 3.437 CP
- Số cổ phần đại diện vốn Nhà nước: 14.811.215 CP
b) Phó Giám đốc phụ trách kinh tế:
- Họ tên : NGUYỄN PHÚC HƯNG
- Giới tính : Nam
- Ngày tháng năm sinh : 19 tháng 10 năm 1954
- Nơi sinh : Huyện Tứ Kỳ - Tỉnh Hải Dương
- Quốc tịch : Việt Nam
- Địa chỉ thường trú : Phường Hồng Hải, Thành phố Hạ Long, Quảng Ninh
- Chứng minh nhân dân : 100310462 do CA Quảng Ninh cấp ngày 26/3/2002
- Trình độ chuyên môn : Cử nhân kinh tế
- Quá trình công tác :
Thời gian
|
Chức danh, chức vụ
|
Đơn vị công tác
|
09/1971 - 05/1973
|
Thanh niên xung phong phục vụ tuyền tuyến tại D6, C106, BC18
|
|
06/1973 - 09/1974
|
Học nghề tại xây lắp
|
Mỏ Than Hòn Gai
|
10/1974 - 01/1991
|
CB xí nghiệp xây lắp
|
Mỏ Than Hòn Gai
|
02/1991 - 11/1995
|
Kế toán trưởng
|
Mỏ Than Núi Béo
|
12/1995 đến nay
|
Phó Giám đốc
|
Công ty Cổ phần Than Núi Béo - Vinacomin
|
- Chức vụ hiện nay: Phó Giám đốc Công ty
- Các chức vụ hiện đang nắm giữ tại tổ chức khác: Ủy viên BTV Đảng ủy.
- Số cổ phần cá nhân đang sở hữu tính đến ngày 25/02/2014: 7.566 CP
c) Phó Giám đốc phụ trách sản xuất:
- Họ tên : MAI QUẢNG THÁI
- Giới tính : Nam
- Ngày tháng năm sinh : 10 tháng 9 năm 1977
- Nơi sinh : Thành phố Hạ Long - tỉnh Quảng Ninh
- Quốc tịch : Việt Nam
- Địa chỉ thường trú : Phường Hồng Hà, Thành phố Hạ Long, Quảng Ninh
- Chứng minh nhân dân : 100621970 do CA Quảng Ninh cấp ngày 24/01/2013
- Trình độ chuyên môn : Thạc sỹ khai thác
- Quá trình công tác :
Thời gian
|
Chức danh, chức vụ
|
Đơn vị công tác
|
07/2001 - 07/2002
|
Nhân viên kỹ thuật CT Vỉa 11
|
Công ty Than Núi Béo
|
08/2002 - 12/2004
|
Nhân viên phòng kỹ thuật
|
Công ty Than Núi Béo
|
01/2005 - 10/2006
|
Phó phòng kỹ thuật mỏ
|
Công ty Than Núi Béo
|
11/2006 - 06/2007
|
Phó giám đốc
|
Công ty Cổ phần Crômit Cổ Định-Thanh Hoá
|
07/2007 - 11/2009
|
Trưởng phòng Kỹ thuật mỏ
|
Công ty Cổ phần Than Núi Béo-TKV
|
12/2009 - 4/2011
|
Phó giám đốc
|
Công ty Cổ phần Than Núi Béo-TKV
|
4/2011 đến nay
|
Ủy viên Hội đồng Quản trị, Phó Giám đốc
|
Công ty Cổ phần Than Núi Béo-Vinacomin
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |