Chương TỔng quan về trung tâm thông tin di đỘng khu vực II – vms mobiFone II



tải về 260.74 Kb.
trang1/3
Chuyển đổi dữ liệu24.07.2016
Kích260.74 Kb.
#3530
  1   2   3
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ TRUNG TÂM THÔNG TIN

DI ĐỘNG KHU VỰC II – VMS MobiFone II

      1. Lịch sử hình thành và phát triển tổng công ty thông tin di động VMS MobiFone:

Ngày 16/04/1993, theo quyết định số 321/TCCB-LĐ của Tổng Giám Đốc Tổng Công Ty Bưu Chính Viễn Thông Việt Nam đã ký quyết định thành lập Công ty Thông tin di động trực thuộc Tổng công ty Bưu Chính Viễn Thông Việt Nam, với tên giao dịch quốc tế là VIETNAMMOBILE TELECOM SERVICES CO. (VMS), thương hiệu là MobiFone (VMS-MobiFone).

Hiện nay, Công ty Thông tin di động có 14 Phòng, Ban chức năng và 8 đơn vị trực thuộc khác bao gồm 6 Trung tâm Thông tin di động tại 6 khu vực, Trung tâm Dịch vụ Giá trị gia tăng (VAS), Trung tâm Tính cước và Thanh khoản, Xí nghiệp thiết kế.






Thành lập

Trụ sở

Phạm vi

Trung tâm I

28/06/1994

Số 811A đường Giải Phóng, Quận Hoàng Mai, Hà Nội


Nhiệm khai thác, vận hành, kinh doanh mạng lưới MobiFone khu vực miền Bắc (Các tỉnh phía Bắc đến Hà Tĩnh)

Trung tâm II

7/5/1994.

MM 18 Trường Sơn, Phường 14, Quận 10, TP Hồ Chí Minh

Thành phố Hồ Chí Minh


Trung tâm III

28/12/1995

263 Nguyễn Văn Linh, Thành phố Đà Nẵng


Miền Trung và Cao Nguyên (từ Quảng Bình, Khánh Hoà và Ðắc Lắc

Trung tâm IV





Số 06, đại lộ Hòa Bình, phường An Cư, Ninh Kiều, Cần Thơ

10 tỉnh Tây Nam Bộ

Trung tâm V

27/6/2008

Số 8 lô 28 Lê Hồng Phong, Hải Phòng

14 tỉnh, thành phố phía Bắc

Trung tâm VI

2011

22/8, KP3, Nguyễn Ái Quốc, P. Thống Nhất, Biên Hòa, Đồng Nai

9 tỉnh thuộc khu vực miền Nam

Xí nghiệp thiết kế

21/01/1997

Hà Nội

Nhiệm vụ tư vấn, khảo sát, thiết kế xây dựng các công trình thông tin di động

Trung tâm Dịch vụ Giá trị gia tăng

06/10/2008

Hà nội

dịch vụ SMS, dịch vụ trên nền SMS, trên nền GPRS, 3G và dịch vụ chuyển vùng quốc gia, quốc tế)

Trung tâm Tính cước và Thanh khoản

10/08/2009

Hà Nội

Chịu trách nhiệm các vấn đề liên quan đến cước và các hệ thống thanh toán



      1. Tổng quan về trung tâm thông tin di động VMS MobiFone II :

  • Theo quyết định 90/QĐ-TCHC của Tổng công ty Bưu Chính viễn thông Việt Nam, ngày 07/05/1994 trung tâm thông tin di động khu vực II thuộc công ty VMS- MobiFone chính thức được thành lập.

  • Địa chỉ: MM 18 Trường Sơn, Phường 14, Quận 10, TP Hồ Chí Minh.

  • Điện thoại: +848 866 2372

  • Website : http://mobifone.com.vn

  • Điện thoại hỗ trợ khách hàng : 18001090, 9224

MobiFone II là một trong 6 trung tâm khu vực thuộc Công ty Thông tin di động VMS-MobiFone, với nhiệm vụ quản lý, khai thác và kinh doanh dịch vụ thông tin di động khu vực phía Nam, tại 10 tỉnh thành từ Ninh thuận đến Long An. Mới đây VMS-Mobifone mới cho ra đời trung tâm VI, trung tâm này quản lý khu vực Đông Nam Bộ thay cho trung tâm II. Do đó trung tâm II chỉ tập trung quản lý khu vực Thành phố Hồ Chí Minh.

Hệ thống thông tin di động VMS-MobiFone được xây dựng trên tiên chuẩn kỹ thuật số GSM (Global System for Mobile Communication). GSM là mạng kỹ thuật số, một tiêu chuẩn thông tin di động hệ Châu Âu tiên tiến nhất thế giới, được đưa vào sử dụng trên thế giới từ những năm 1991, đến nay đã hơn 150 quốc gia lựa chọn sử dụng và thành công. GSM là một công nghệ kỹ thuật số hiện đại được dùng trong điện thoại di động sử dụng trang thiết bị đặc biệt được xử lí theo ngôn ngữ máy tính và thông tin vô tuyến được mã hóa, thay thế cho công nghệ cũ Analog- một kỹ thuât bị hạn chế về dung luợng, cũng như diện tích phủ sóng và không đồng bộ trên thế giới.

Mạng GSM được thử nghiệm lần đầu tiên tại Việt Nam năm 1993 tại Hà Nội của hãng ALCATEL (Pháp) cung cấp. Ngày 19/5/1995 ủy ban nhà nước về hợp tác dầu tư (SCCI) nay là bộ kế hoạch và đầu tư (MPT) đã cấp giấy phép cho sự hợp tác giữa KINEVIK/COMVIK và VMS sau khi đã bỏ qua hàng loạt các công ty có khả năng hợp tác khác như France Telecom, Cable và Wineless, Mitsui…cho đến nay VMS đã sử dụng thiết bị công nghệ GSM của KINEVIK/COMVIK

Chương 2 . HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ TẠI TRUNG TÂM THÔNG TIN DI ĐỘNG KHU VỰC II

2.1 Quản trị Marketing dịch vụ

2.1.1 Đối tượng khách hàng

Trung tâm Mobifone II quản lý các khách hàng tại khu vực Thành phố Hồ Chí Minh, các khách hàng này là :

- Người Việt Nam

- Người nước ngoài

- Người đứng tên đại diện cơ quan, tổ chức

- Đối với người dưới 14 tuổi (không có CMT hoặc hộ chiếu) phải có bố mẹ hoặc người giám hộ theo qui định của Pháp luật đứng ra bảo lãnh đăng ký (tức là các thông tin trên đăng ký sử dụng dịch vụ là của bố mẹ hoặc người giám hộ).



2.1.2 Mar mix

a. Product

Các thiết bị đầu cuối:

Là các loại điện thoại di động và các phụ kiện như ăngten, pin…

Nhằm vào việc đẩy mạnh cung cấp dịch vụ viễn thông. Công ty VMS và trung tâm xác định việc bán máy điện thoại di động chỉ là phương tiện để kinh doanh dịch vụ thông tin di động chứ không coi đây là mục tiêu chính. Tuy nhiên việc bán máy và các thiết bị đầu cuối cũng góp phần tăng doanh thu của công ty và trung tâm.

Thiết bị đầu cuối là sản phẩm được cung cấp bởi các nhà sản xuất nổi tiếng trên thế giới, luôn thay đổi theo kịp sự tiến bộ của KHKT và nhu cầu khách hàng. Model mới, tính năng phong phú, sử dụng đơn giản, nhiều tiện ích, đa dịch vụ.

Dịch vụ thông tin di động:



Sản phẩm quan trọng nhất của VMS MobiFone cũng như trung tâm II dịch vụ mạng điện thoại di động được cung cấp với mạng GSM chiếm hơn 80% doanh thu. Bao gồm dịch vụ cơ bản, dịch vụ phụ, dịch vụ giá trị gia tăng.

  • Dịch vụ cơ bản:

      • Dịch vụ trả sau Mobifone: cho phép tất cả các thuê bao đều có thể thực hiện cuộc gọi hoặc nhận cuộc gọi của mình và hàng tháng thanh toán cước phí cho các cuộc đã thực hiện vào cuối tháng.

Bao gồm các gói cước : MobiGold, Mbusiness, Mfriends, Mhome





      • Dịch vụ trả trước: là dịch vụ cơ bản có phương thức thanh toán cước tiện lợi. Các thuê bao đều có thuể sử dụng dịch vụ này qua hình thức trả trước số tiền cước cuộc gọi sẽ thực hiện. Điều này giúp khách hàng không phải thanh toán hóa đơn cước hàng tháng, kiểm soát được mức cước sử dụng.

Bao gồm các gói cước : Mobicard, MobiQ, Mobi4U, Mobi365, Mobizone, Qteen, QStudent.






    • Dịch vụ phụ: bao gồm

      • Dịch vụ chờ và giữ cuộc gọi

      • Dịch vụ chuyển tiếp cuộc gọi

      • Dịch vụ hiển thị số thuê bao gọi đến

      • Hộp thư thoại (voice mail)

      • Dịch vụ gửi tin nhắn (SMS)

      • Dịch vụ Fax, Data

      • Dịch vụ gọi quốc tế

      • Chuyển vùng trong nước tự động

      • Dịch vụ nhắn tin quảng bá

      • Chuyển vùng quốc tế

      • Dịch vụ Wap

      • Chặn cuộc gọi



    • Các dịch vụ giá trị gia tăng trên nền SMS: Chuyển đổi Mobicard và Mobi 4U, tra cước nóng, Mobichat, Mobimail, tải nhạc chuông, tải logo, tải và gửi màn hình chờ, tải và gửi hình ảnh….

Khi mới thành lập loại hình dịch vụ chủ yếu của công ty là dịch vụ thông tin di động trả sau. Tuy nhiên, để có thể mang những lợi ích của dịch vụ thông tin di động đến nhiều đối tượng khách hàng, vào năm 1999 MobiFone đã giới thiệu dịch vụ thông tin di động trả trước đầu tiên ở Việt Nam. Sự xuất hiện của loại hình thuê bao trả trước đã đáp ứng được nhu cầu sử dụng thông tin di động của khách hàng. Với loại hình dịch vụ này đã mở ra thị trường người tiêu dùng có mức thu nhập trung bình mà chính họ chiếm phần đông nhất trong nền kinh tế Việt Nam. Tạo ra bước đột phá lớn trong công tác phát triển thuê bao. Trung tâm đã thành công trong chiến lược này với mặt hàng “MobiCard” (dịch vụ thuê bao trả trước).

Cùng với đà phát triển của dịch vụ trả trước, VMS-MobiFone đã đa dang hóa các loại hình sản phẩm dịch vụ của mình. Cụ thể như Mobi 4U (thuê bao trả trước tính cước ngày), Mobiplay (dịch vụ thuê bao trả trước, nhắn tin và nhận cuộc gọi), và sau cùng là sự ra đời của của loại hình dịch vụ nạp tiền bằng tin nhắn SMS (Mobi EZ)…..

Với chiến lược đa dạng hóa các loại hình sản phẩm dịch vụ VMS đã trở thành nhà cung cấp mạng di động lớn ở Việt Nam.

b. Price

Chiến lược giá ảnh hưởng đến lợi nhuận mà doanh nghiệp thu được do đó nó là vấn đề hết sức quan trọng đối với mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp. Xây dựng chiến lược giá đúng đắn còn giúp công ty kinh doanh có lãi, hiệu quả và chiếm lĩnh thị trường. Phương châm “Mọi lúc-Mọi nơi” được VMS-MobiFone lấy làm khẩu hiệu cho mình ngay từ những ngày đầu tiên hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực thông tin di động. Để đáp ứng cho mọi khách hàng có thu nhập khác nhau, có mức độ nhu cầu sử dụng đa dạng thì công ty sử dụng chiến lược đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ. Tuy nhiên mỗi loại hình dịch vụ công ty đưa ra đều dựa trên những mức giá khác nhau nhằm tối đa hóa sự lựa chọn của khách hàng. Việc định giá cho sản phẩm dịch vụ còn phụ thuộc nhiều vào yếu tố như: môi trường, mục tiêu, chi phí, tình hình cạnh tranh.

Vùng cước: Thực hiện thống nhất một vùng cước trên phạm vi toàn quốc.

CÁCH TÍNH CƯỚC

Đối với thuê bao trả sau:

 Cước hoà mạng: 50.000 đồng/thuê bao, được thu một lần.

 Cước thuê bao tháng: 49.000 đồng/tháng.

 Đơn vị tính cước: 6 giây + 1 giây.

Đối với thuê bao trả trước :



Cước đấu nối hoà mạng và cước thuê bao

  • Không thu cước hoà mạng.

  • Không thu cước thuê bao.

Phương thức tính cước

  • Đơn vị tính cước thông tin di động: Ngoài các trường hợp được quy định riêng, cuộc gọi di động được tính theo phương thức 6 giây + 1 giây (block 06 giây đầu và 01 giây cho thời gian liên lạc tiếp theo).

  • Cuộc gọi chưa đến 06 giây được tính là 06 giây. Đối với các cuộc gọi trên 06 giây, 06 giây đầu được thu cước 06 giây, thời gian liên lạc tiếp theo được tính cước mỗi block 01 giây, phần lẻ thời gian cuối cùng của cuộc gọi chưa đến 01 giây được làm tròn thành một block 01 giây.

  • Cước cuộc gọi thu toàn bộ ở thuê bao chủ gọi.

Giá cước tin nhắn và cuộc gọi còn khác nhau tùy vào thuê bao nhận tin nhắn và cuộc gọi là nội mạng hay nội mạng.

BẢNG GIÁ CƯỚC

Bảng cước dịch vụ MobiQ (Áp dụng từ ngày 10/08/2010), Cước thông tin (đã bao gồm VAT)



  • Cước thuê bao ngày: 0 đồng/ngày

  • Cước thông tin di động: Đơn vị tính cước cuộc gọi là 6 giây + 1 giây.




Cước thông tin

Đơn vị tính (đồng)

Cước thông tin gọi nội mạng

1580 đồng/phút

Cước thông tin di động 6 giây đầu

158 đồng/06giây

Cước thông tin di dộng 1 giây tiếp theo

26,33 đồng/1 giây

Cước thông tin gọi liên mạng

1780 đồng/phút

Block 06 giây đầu

178 đồng/06giây

Block 01 giây tiếp theo

29,67 đồng/01giây

Cước quốc tế IDD*

Chỉ bao gồm cước IDD

Cước nhắn tin trong nước nội mạng Mobifone

200 đồng/bản tin giờ bận; 100 đồng/bản tin giờ rỗi.
Giờ rỗi: từ 1 giờ sáng đến 5 giờ sáng tất cả các ngày trong tuần (kể cả ngày lễ và chủ nhật).

Cước nhắn tin trong nước liên mạng (nhắn sang mạng khác)

250 đồng/bản tin.

Cước nhắn tin quốc tế

- Từ máy di động: 2.500đ/bản tin
- Từ MobiFone WebPortal: 1.900đ/bản tin
(Áp dụng từ 15/10/2009)

Cước gọi vào thuê bao VSAT (1’+1’)

1.200 đồng/phút

Gọi dịch vụ 1080/1088/hộp thư thông tin

Cước dịch vụ 108x





c. Place

Chiến lược phân phối đóng vai trò quyết định đến lượng thuê bao phát triển của trung tâm, tạo sự dễ dàng và thuận tiện là yếu tố thu hút khách hàng. Cho nên công tác quản lý và phát triển kênh phân phối luôn được quan tâm đẩy mạnh.

Hiện nay, hệ thống phân phối của trung tâm II có 8 thành viên chính thức: cửa hàng VMS, đội bán hàng trực tiếp, tổng đại lý, đại lý chuyên MobiFone, đại lý cấp 1, đại lý cấp 2, đại lý bưu điện, các điểm bán hàng không truyền thống.

Các thành viên tạo thành 4 kênh phân phối chủ yếu:



  • Kênh cửa hàng VMS: là các cửa hàng VMS tại Tp Hồ Chí Minh hoạt động với chức năng giao dịch, cung cấp các dịch thông tin di động, thu cước và chăm sóc khách hàng. Toàn bộ thiết bị và hình thức trang trí của cửa hàng theo đúng tiêu chuẩn của cửa hàng VMS-MobiFone trên toàn quốc và đội ngũ giao dịch viên mang tính chuyên nghiệp cao với mục tiêu thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Trung tâm xác định cửa hàng giao dịch là bộ mặt của trung tâm trong công tác giao dịch với khách hàng.

STT

Cửa hàng

Địa chỉ

1

Bà Huyện Thanh Quan

84 Bà Huyện Thanh Quan – Quận 3 – TP.Hồ Chí Minh

2

Trần Hưng Đạo

909 Trần Hưng Đạo – Phường 7 – Quận 5 – TP.Hồ Chí Minh

3

Hậu Giang

663A-B Hậu Giang – P11 – Quận 6 – TP.Hồ Chí Minh

4

Lê Hồng Phong

431 Lê Hồng Phong – Phường 2 – Quận 10 – TP.Hồ Chí Minh

5

Đinh Tiên Hoàng

127C Đinh Tiên Hoàng – Quận Bình Thạnh – TP.Hồ Chí Minh

6

Quang Trung

170C Quang Trung – P10 – Quận Gò Vấp – TP.Hồ Chí Minh

7

Trường Chinh

148 Trường Chinh – Quận Tân Bình – TP.Hồ Chí Minh

8

Võ Văn Ngân

222 Võ Văn Ngân – P.Bình Thọ - Quận Thủ Đức – TP.Hồ Chí Minh

9

Showroom Nguyễn Văn Trỗi

207 Nguyễn Văn Trỗi – Quận Phú Nhuận – TpHCM

10

Showroom Quận 1

80 Nguyễn Du – TpHCM

Каталог: 2012
2012 -> Những câu nói tiếng Anh hay dùng hằng ngày
2012 -> I. NỘi dung quy hoạch cao đỘ NỀn và thoát nưỚc mặt bản đồ hiện trạng cao độ nền và thoát nước mặt
2012 -> BÀI 1: KỸ NĂng thuyết trình tổng quan về thuyết trình 1 Khái niệm và các mục tiêu
2012 -> Người yêu lạ lùng nhất
2012 -> Thi thử ĐẠi họC ĐỀ thi 11 MÔN: tiếng anh
2012 -> SÔÛ giao thoâng coâng chính tp. Hcm khu quaûn lyù giao thoâng ñOÂ thò soá 2
2012 -> Commerce department international trade
2012 -> Những câu châm ngôn hay bằng tiếng Anh
2012 -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạO ĐỀ thi tuyển sinh đẠi họC 2012 Môn Thi: anh văN – Khối D
2012 -> Tuyển tập 95 câu hỏi trắc nghiệm hay và khó Hoá học 9 Câu 1

tải về 260.74 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương