Các dạng bài toán Este Hoá 12
Chương 1: ESTE – LIPIT
A. Công thức tổng quát
Este được tạo bởi axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở và ancol no, đơn chức, mạch hở (este no, đơn chức, mạch hở): CmH2m+1COOCm’H2m’+1 hay CnH2nO2 (m ≥ 0; m’ ≥ 1; n ≥ 2 ).
Este đa chức được tạo bởi axit cacboxylic đa chức và ancol đơn chức: R(COOR’)n
Este đa chức được tạo bởi axit cacboxylic đơn chức và ancol đa chức: (RCOO)nR’
Este đa chức được tạo bởi axit cacboxylic đa chức và ancol đa chức (cùng có n nhóm chức): R(COO)nR’
Tóm lại, có thể đặt CTTQ của este : CxHyOz (x, z ≥ 2; y là số chẵn, y 2x)
B. Các dạng bài tập và các chú ý khi giải bài tập
Dạng 01: Bài toán về phản ứng thuỷ phân este
1. Thuỷ phân một este đơn chức
- Trong môi trường axit: Phản ứng xảy ra thuận nghịch
RCOOR’ + HOHRCOOH + R’OH
- Trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hoá): Phản ứng một chiều, cần đun nóng
RCOOR’ + NaOH RCOOH + R’OH
Một số nhận xét :
Nếu nNaOH phản ứng = nEste Este đơn chức.
Nếu RCOOR’ (este đơn chức), trong đó R’ là C6H5- hoặc vòng benzen có nhóm thế
nNaOH phản ứng = 2neste và sản phẩm cho 2 muối, trong đó có phenolat:
VD: RCOOC6H5 + 2NaOH RCOONa + C6H5ONa + H2O
Nếu nNaOH phản ứng = .neste ( > 1 và R’ không phải C6H5- hoặc vòng benzen có nhóm thế) Este đa chức.
Nếu phản ứng thuỷ phân este cho 1 anđehit (hoặc xeton), ta coi như ancol (đồng phân với andehit) có nhóm –OH gắn trực tiếp vào liên kết C=C vẫn tồn tai để giải và từ đó CTCT của este.
Nếu sau khi thủy phân thu được muối (hoặc khi cô cạn thu được chất rắn khan) mà mmuối = meste + mNaOH thì este phải có cấu tạo mạch vòng (lacton):
Nếu ở gốc hidrocacbon của R’, một nguyên tử C gắn với nhiều gốc este hoặc có chứa nguyên tử halogen thì khi thủy phân có thể chuyên hóa thành andehit hoặc xeton hoặc axit cacboxylic
VD: C2H5COOCHClCH3 + NaOH C2H5COONa + CH3CHO
Bài toán về hỗn hợp các este thì nên sử dụng phương pháp trung bình.
Bài 1: Thực hiện phản ứng xà phòng hoá chất hữu cơ X đơn chức với dung dịch NaOH thu được một muối Y và ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn 2,07 gam Z cần 3,024 lít O2 (đktc) thu được lượng CO2 nhiều hơn khối lượng nước là 1,53 gam. Nung Y với vôi tôi xút thu được khí T có tỉ khối so với không khí bằng 1,03. CTCT của X là:
A. C2H5COOCH3 B. CH3COOC2H5 C. C2H5COOC3H7 D. C2H5COOC2H5
Giải :
- Theo đề bài: X đơn chức, tác dụng với NaOH sinh ra muối và ancol X là este đơn chức: RCOOR’.
Mặt khác: mX + = + 44.+ 18.= 2,07 + (3,024/22,4).32 = 6,39 gam
Và 44.- 18.= 1,53 gam = 0,09 mol ; = 0,135 mol
> Z là ancol no, đơn chức, mạch hở có công thức: CnH2n+1OH (n ≥ 1)
Từ phản ứng đốt cháy Z == n = 2.
Y có dạng: CxHyCOONa T: CxHy+1 MT = 12x + y + 1 = 1,03.29
C2H5COOC2H5 đáp án D
Bài 2: Đun 20,4 gam một chất hữu cơ A đơn chức với 300 ml dung dịch NaOH 1 M thu được muối B và hợp chất hữu cơ C. Cho C phản ứng với Na dư thu được 2,24 lit H2 (đktc). Nung B với NaOH rắn thu được khí D có tỉ khối đối với O2 bằng 0,5. Khi oxi hóa C bằng CuO được chất hữu cơ E không phản ứng với AgNO3/NH3. Xác định CTCT của A?
A. CH3COOCH2CH2CH3 B. CH3COO-CH(CH3)2 C. C2H5COOCH2CH2CH3 D. C2H5COOCH(CH3)2
Giải:
Chất C tác dụng với Na sinh ra khí H2 C là ancol. Oxi hóa C ra E không phản ứng với AgNO3 C không là ancol bậc 1. Các đáp án cho A là este đơn chức. Vậy B là muối của Na.
Nung B với NaOH rắn tạo ra D có MD = 32.0,5 = 16. Vậy D là CH4 Gốc R trong D là CH3-.
Đặt công thức của A là RCOOR’
CH3COOR’ + NaOH CH3COONa + R’OH
R’OH + Na R’ONa + H2
Ta có: = 0,1 mol nAncol = 2.0,1 = 0,2 mol
nNaOH = 0,3 mol > nAncol NaOH dư, este phản ứng hết.
nEste = nAncol = 0,2 mol Meste = 20,4/0,2 = 102
R’ = 102 – 59 = 43 gốc R’ là C3H7- và ancol bậc 2 đáp án B đúng
Bài 3: X là một chất hữu cơ đơn chức có M = 88. Nếu đem đun 2,2 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được 2,75 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của chất nào sau đây phù hợp với X:
A. HCOOCH2CH2CH3. B. CH3CH2CH2COOH. C. C2H5COOCH3. D. HCOOCH(CH3)2.
Giải:
* Nhận xét: Với lập luận X là chất hữu cơ no, đơn chức, phản ứng với dung dịch NaOH nên X là axit hoặc este (loại khả năng là phenol vì Mphenol ≥ 94 > 88 ( = 94)).
Về nguyên tắc ta có thể giải để tìm ra kết quả (Đáp án B).
Tuy nhiên, nếu lưu ý một chút ta có thể tìm ra đáp án mà không cần lời giải:
Do X đơn chức phản ứng với NaOH dư nên nmuối = nX. Mà lại có mmuối > mX nên Mmuối > MX
Vậy R’ < MNa = 23. Vậy R’ chỉ có thể là H- hoặc CH3-. Vậy chỉ có đáp án B đúng.
!Lưu ý: + Nếu đề bài cho biết X (có thể là axit hoặc este, có công thức RCOOR’) phản ứng với NaOH, mà mmuối > mX thì R’ < MNa = 23. R’ chỉ có thể là H- hoặc CH3-
+ Nếu cho rõ X là este mà có mmuối > meste thì nó phải là este của ancol CH3OH (MR’ = 15, R’ là CH3-)
VD: Cho 4,2 g este đơn chức no E tác dụng hết với dung dịch NaOH ta thu được 4,76 g muối natri. Vậy công thức cấu tạo của E có thể là:
A CH3 –COOCH3 B. HCOOCH3 C. CH3COOC2H5 D. HCOOC2H5
Giải:
Ta thấy: Khi thủy phân este mà mmuối >meste, vậy gốc R’ là CH3- loại đáp án C và D
Vì RCOOR’ RCOONa
Theo phương pháp tăng giảm khối lượng: Cứ 1 mol este phản ứng thì khối lượng mtăng = 23 – 15 = 8
Khối lượng tăng thực tế là 4,76 – 4,2 = 0,56 g
neste = nmuối = 0,56/8 = 0,07 (mol) Mmuối = 4,76/0,07 = 68
R = 68 – 67 = 1 (R là H). Vậy đáp án B đúng.
Bài 4: X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là: (Đề khối B – 2007)
A. C2H5COOCH3. B. HCOOCH2CH2CH3. C. CH3COOC2H5 D. HCOOCH(CH3)2.
Giải:
Meste = 5,5.16 = 88 → neste = 2,2/88 = 0,025 mol
nEste = nmuối = 0,025 mol Mmuối = 2,05/0,025 = 82
R=82 – 67 = 15 R là CH3- Đáp án C đúng
* Chú ý: Ta có thể dùng phương pháp loại trừ để tìm đáp án:
Từ đề bài: meste > mmuối X không thể là este của ancol CH3OH đáp án A loại.
Từ phản ứng thủy phân ta chỉ xác định được CTPT của các gốc R và R’ mà không thể xác định được cấu tạo của các gốc do đó B và D không thể đồng thời đúng do đó ta loại trừ tiếp B và D.
Vậy chỉ có đáp án C phù hợp
Bài 5: Cho 20 gam chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O và một loại nhóm chức) có tỉ khối hơi so với O2 bằng 3,125, tác dụng với 0,3 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam bã rắn. CTCT của X có thể là:
A. CH3COOCH=CH-CH3. B. C2H5COOCH=CH2. C. CH2CH=CHCOOCH3. D. CH2=CHCOOC2H5.
Giải:
* Nhận xét: Từ các đáp án ta thấy chúng đều là este.
Đặt công thức este là RCOOR’
Meste = 3,125.32 = 100 neste = 20/100 = 0,2 mol nNaOH pư = neste = 0,2 mol
nNaOH dư = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol → mNaOH = 0,1.40 = 4 g
mmuối = 23,2 – 4 = 19,2 g Mmuối = 19,2/0,2 = 96 R = 96 – 67 = 29 R là C2H5-
Vậy đáp án chỉ có thể là B.
* Chú ý: Nếu không xét sự chuyển hóa của ancol không bền ta có thể công thức ancol là RCOOR’ (hoặc chi tiết hơn đặt công thức X là RCOOCxHy).
RCOOCxHy + NaOH → RCOONa + CxHy+1O
Áp dụng BTKL: meste + mNaOH (ban đầu) = mbã rắn + m m= 20 + 40.0,3 – 23,2 = 8,8 g
n= nX = 0,2 mol M = 8,8/0,2 = 44
12x + y = 27 gốc Hidrocacbon R’: –CH=CH2 chỉ có đáp án B phù hợp.
Bài 6: Đun nóng 0,1 mol este no, đơn chức mạch hở X với 30 ml dung dịch 20% (D = 1,2 g/ml) của một hiđroxit kim loại kiềm A. Sau khi kết thúc phản ứng xà phòng hoá, cô cạn dung dịch thì thu được chất rắn Y và 4,6 gam ancol Z, biết rằng Z bị oxi hoá bởi CuO thành sản phẩm có khả năng phản ứng tráng bạc. Đốt cháy chất rắn Y thì thu được 9,54 gam muối cacbonat, 8,26 gam hỗn hợp CO2 và hơi nước. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3COOCH3 B. CH3COOC2H5 C. HCOOCH3 D. C2H5COOCH3
Giải :
X là este no, đơn chức, mạch hở : CnH2n+1COOCmH2m+1 ( 0 n; 1 m)
Ta có: nX = nAOH (pư) = nZ = 0,1 mol MZ = 14m + 18 = = 46 m = 2
Mặt khác:
nA = = 2. MA = 23 A là Na nNaOH (ban đầu) =
Y
Vậy: mY + =
Hay 0,1(14n+68) + 0,08.40 + = 9,54 + 8,26 n = 1 X : CH3COOCH3 đáp án A
2. Thuỷ phân hỗn hợp các este
Bài 7: Một hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức X, Y (MX < My). Đun nóng 12,5 gam hỗn hợp A với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 7,6 gam hỗn hợp ancol no B, đơn chức có khối lượng phân tử hơn kém nhau 14 đvC và hỗn hợp hai muối Z. Đốt cháy 7,6 gam B thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X, Y trong hỗn hợp A lần lượt là:
A. 59,2%; 40,8% B. 50%; 50% C. 40,8%; 59,2% C. 66,67%; 33,33%
Bài giải :
Từ đề bài A chứa 2 este của 2 ancol đồng đẳng kế tiếp
Đặt công thức chung của ancol là
= 7,84/22,4 = 0,35 mol; = 9/18 = 0,5 mol nB = -= 0,5 – 0,35 = 0,15 mol
= = 2,33. Vậy B
Đặt công thức chung của hai este là neste = nNaOH = nmuối = nY = 0,15 mol
mZ = 12,5 + 0,15.40 – 7,6 = 10,9 g = + 67 = =72,67 = 5,67
Như vậy trong hai muối có một muối là HCOONa
Hai este X, Y có thể là:
(I) hoặc (II)
- trường hợp (I)
- trường hợp (II) 12x + y = 8 ( loại)
Vậy A đán án A
3. Thuỷ phân este đa chức
+ R(COOR’)n + nNaOH R(COONa)n + nR’OH , nancol = n.nmuối
+ (RCOO)nR’ + nNaOH nRCOONa + R’(OH)n , nmuối = n.nancol
+ R(COO)nR’ + nNaOH R(COONa)n + R’(OH)n, nancol = nmuối
Bài 8: Cho 0,01 mol một este X của axit hữu cơ phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,2 M, sản phẩm tạo thành chỉ gồm một ancol Y và một muối Z với số mol bằng nhau. Mặt khác, khi xà phòng hoá hoàn toàn 1,29 gam este đó bằng một lượng vừa đủ là 60 ml dung dịch KOH 0,25 M, sau khi phản ứng kết thúc đem cô cạn dung dịch được 1,665 gam muối khan. Công thức của este X là:
A. C2H4(COO)2C4H8 B. C4H8(COO)2C2H4 C. C2H4(COOC4H9)2 D. C4H8(COO C2H5)2
Giải:
Ta có: nZ = nY X chỉ chứa chức este
Sỗ nhóm chức este là: = = 2 CT của X có dạng: R(COO)2R’
Từ phản ứng thủy phân: naxit = nmuối = nKOH = .0,06.0,25 = 0,0075 mol
M muối = MR + 83.2 = = 222 MR = 56 R là: -C4H8-
Meste = = 172 R + 2.44 + R’ = 172 R’ = 28 (-C2H4-)
Vậy X là: C4H8(COO)2C2H4 đáp án B.
Bài 9: Đun nóng 7,2 gam este X với dung dịch NaOH dư. Phản ứng kết thúc thu được glixerol và 7,9 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ hỗn hợp muối đó tác dụng với H2SO4 loãng thu được 3 axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở Y, Z, T. Trong đó Z, T là đồng phân của nhau, Z là đồng đẳng kế tiếp của Y. Công thức cấu tạo của X là:
Giải :
Vì Y, Z là đồng đẳng kế tiếp và Z, T là đồng phân của nhau
có thể đặt công thức chung của este X: C3H5(OCO)3
(1) C3H5(OCO)3 + 3NaOH 3COONa + C3H5(OH)3
Theo (1), ta có : nmuối = 3neste
CTCT các chất: đáp án D
Dạng 02: Bài toán về phản ứng este hoá.
Đặc điểm của phản ứng este hoá là thuận nghịch nên có thể gắn với các dạng bài toán:
Tính hằng số cân bằng K:
Tính hiệu suất phản ứng este hoá:
Tính lượng este tạo thành hoặc axit cacboxylic cần dùng, lượng ancol …
* Chú ý: Nếu tiến hành phản ứng este hóa giữa một ancol n chức với m axit cacboxylic đơn chức thì số este tối đa có thể thu được là: (Có thể chứng minh các công thức này về mặt toán học)
Bài 1: Hỗn hợp A gồm axit axetic và etanol. Chia A thành ba phần bằng nhau.
+ Phần 1 tác dụng với Kali dư thấy có 3,36 lít khí thoát ra.
+ Phần 2 tác dụng với Na2CO3 dư thấy có 1,12 lít khí CO2 thoát ra. Các thể tích khí đo ở đktc.
+ Phần 3 được thêm vào vài giọt dung dịch H2SO4, sau đó đun sôi hỗn hợp một thời gian. Biết hiệu suất của phản ứng este hoá bằng 60%. Khối lượng este tạo thành là bao nhiêu?
A. 8,80 gam B. 5,20 gam C. 10,56 gam D. 5,28 gam
Bài giải:
Hỗn hợp A
Vì a < b ( hiệu suất tính theo axit) số mol este thực tế thu được: n = 0,1.60% =
Khối lượng este thực tế thu được: m = 0,06.88 = 5,28 gam đáp án D
Bài 2: Để đốt cháy hoàn toàn 1 mol axit cacboxylic đơn chức X cần đủ 3,5 mol O2. Trộn 7,4 gam X với lượng đủ ancol no Y (biết tỉ khối hơi của Y so với O2 nhỏ hơn 2). Đun nóng hỗn hợp với H2SO4 làm xúc tác. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 8,7 gam este Z (trong Z không còn nhóm chức nào khác). Công thức cấu tạo của Z là:
A. C2H5COOCH2CH2OCOC2H5 B. C2H3COOCH2CH2OCOC2H3
C. CH3COOCH2CH2OCOCH3 D. HCOOCH2CH2OCOH
Bài giải:
Phản ứng cháy: CXHyO2 + (x + -1)O2 xCO2 + H2O (1)
Theo (1), ta có : x + -1= 3,5 x + = 4,5 X : C2H5COOH
Ancol no Y : CnH2n+2-m (OH)m (1 m n) este Z : (C2H5COO)mCnH2n+2-m
Meste = 73m + 14n + 2 – m = hay 14n + 2 = 15m (2)
Mặt khác < 2 hay 14n + 2 + 16m < 64 30m + 2 < 64 (vì m n) m < 2,1
Từ (2) ancol Y : C2H4(OH)2
Z : C2H5COOCH2CH2OCOC2H5 đáp án A.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |