BỘ trưỞng bộ NÔng nghiệp và phát triển nông thôN



tải về 243.08 Kb.
trang1/4
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích243.08 Kb.
#19893
  1   2   3   4

BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 116/1999/QĐ-BNN-KHCN

Hà Nội, ngày 04 tháng 08 năm 1999

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BAN HÀNH TIÊU CHUẨN NGÀNH 10 TCN 386-99 ĐẾN 10 TCN 394-99



BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ quy định chức năng , nhiệm vụ , quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Căn cứ Nghị định 86/CP ngày 08 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ quy định phân công trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng hàng hoá
Xét đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ - CLSP


QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1 : Nay ban hành tiêu chuẩn ngành sau:

10 TCN 386 - 99 : Phương pháp lấy mẫu kiểm định chất lượng và dư lượng thuốc Bảo vệ thực vật

10 TCN 387 - 99 : Thuốc trừ sâu chứa hoạt chất BUPROFEZIN - yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử

10 TCN 388 - 99 : Thuốc trừ sâu chứa hoạt chất ALPHA-CYPERMETHRIN - yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử

10 TCN 389 - 99 : Thuốc trừ sâu chứa hoạt chất BENFURACARB - yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử

10 TCN 390 - 99 : Quy phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực phòng trừ bệnh thối hạt lúa do vi khuẩn của các thuốc trừ bệnh

10 TCN 391 - 99 : Quy phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực phòng trừ bệnh bạc lá lúa của các thuốc trừ bệnh

10 TCN 392 - 99 : Quy phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực phòng trừ bệnh đốm lá hại cây lạc, đậu, đỗ của các thuốc trừ bệnh

10 TCN 393 - 99 : Quy phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực của các thuốc trừ cỏ trên cây trồng cạn ngắn ngày

10 TCN 394 - 99 : Quy phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực của các thuốc điều hoà sinh trưởng đối với cây lúa



Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký

Điều 3: Các ông Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ - CLSP, Lãnh đạo các tổ chức , cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này .

 


 

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
THỨ TRƯỞNG
Ngô Thế Dân


 

TIÊU CHUẨN

PHƯƠNG PHÁP LẤY MẪU KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG VÀ DƯ LƯỢNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT


10TCN 386-99
Ban hành theo quyết định số:.116/1999/QĐ- BNN-KHCN ngày 4 tháng 8 năm 1999

1. Phạm vi áp dụng

 Tiêu chuẩn này qui định phương pháp lấy mẫu kiểm định chất lượng và dư lượng thuốc bảo vệ thực vật.



2. Định nghĩa

2.1. Mẫu đơn: Là mẫu lấy từ các điểm khác nhau trong lô hàng, lô sản phẩm hoặc khu vực môi trường cần kiểm định. Mỗi mẫu đơn được lấy ra từ một đơn vị bao gói (đối với lô sản phẩm) hoặc một điểm (đối với môi trường).

2.2. Mẫu ban đầu: Là mẫu gộp của tất cả các mẫu đơn.

2.3. Mẫu trung bình kiểm định: Là một phần hoặc tất cả các mẫu ban đầu được trộn đều. Mẫu trung bình kiểm định được chia làm ba phần, một phần dùng để kiểm định (gọi là mẫu kiểm định), một phần để cơ quan kiểm định lưu mẫu, một phần để tổ chức, cá nhân có mẫu kiểm định lưu mẫu (gọi chung là mẫu lưu).

2.4. Lô hàng: Là một tập hợp sản phẩm đồng nhất về tên gọi, công dụng, nhãn hiệu, kiểu dáng, bao gói được sản xuất trên cùng một dây chuyền công nghệ trong cùng một thời điểm nhất định.

3. Qui định chung

3.1. Mẫu được lấy ngẫu nhiên theo hình chữ X theo các mặt cắt của lô hàng. Trường hợp mẫu không đồng nhất phải lấy từng phần riêng biệt. Trước khi lấy mẫu phải kiểm tra bao gói sản phẩm để loại trừ mọi sự biến đổi tính chất, chất lượng hàng hoá do điều kiện bảo quản, ngoại cảnh gây ra.

3.2. Khi lấy mẫu, giao, nhận mẫu phải có biên bản có chữ ký của bên lấy mẫu và chủ hàng.

3.3. Dụng cụ lấy mẫu, lưu mẫu, bảo quản mẫu phải đảm bảo không có bất kỳ tác động nào ảnh hưởng tới chất lượng thuốc và dư lượng thuốc ở vật phẩm cần kiểm định.

3.4. Lấy mẫu kiểm định chất lượng thuốc BVTV: Thuốc phải được lắc, khuấy trộn đều để đảm bảo cho thuốc đồng nhất trước khi lấy mẫu. Trường hợp thuốc không đồng nhất phải lấy mẫu từng phần riêng biệt. Dụng cụ lấy mẫu, đựng mẫu và lưu mẫu phải không ảnh hưởng tới các tính chất và chất lượng thuốc. Lọ đựng mẫu phải có nút kín.

3.5. Lấy mẫu kiểm định dư lượng thuốc BVTV phải đảm bảo không có bất kỳ tác động nào ảnh hưởng đến dư lượng thuốc BVTV trong vật phẩm cần kiểm định.

3.5.1. Những sản phẩm ướp lạnh phải để tan đá mới lấy mẫu

3.5.2. Những sản phẩm có xương phải được loại bỏ phần xương

3.5.3. Mẫu trung bình kiểm định phải được bảo quản ở nhiệt độ âm 180c

3.6. Lấy mẫu kiểm định dư lượng thuốc BVTV trong môi trường

3.6.1. Lấy mẫu đất: Đất rừng và đất không canh tác lấy ở độ sâu 20cm, đất trồng trọt lấy theo hai lớp,lấy mẫu trung bình của lớp thứ nhất từ độ sâu 0-25cm, mẫu trung bình của lớp thứ hai từ độ sâu 25-50cm kể từ mặt đất.

3.6.2. Lấy mẫu nước tùy thuộc vào các điều kiện thủy văn cụ thể.



4. Phương pháp lấy mẫu kiểm định chất lượng thuốc BVTV

4.1. Lượng mẫu trung bình kiểm định theo mức quy định trong bảng 1

Bảng 1

Dạng thuốc

Lượng mẫu trung bình kiểm định không thấp hơn

Thuốc dạng lỏng

Thuốc dạng bột nhão

Thuốc dạng hạt


 300 ml

 600 g


 1500 g

4.2. Số lượng mẫu đơn cấn lấy để kiểm định chất lượng thuốc BVTV

Số lượng mẫu đơn để kiểm định chất lượng thuốc BVTV tối đa là 15 mẫu.

4.2.1.Thuốc dạng lỏng

4.2.1.1. Loại bao gói nhỏ hơn 50 lít

Số lượng mẫu đơn cần lấy theo qui định trong bảng 2

Bảng 2


Dung tích một đơn vị bao gói

Số mẫu đơn cần lấy

Nhỏ hơn 0,25 lít

Từ 0,25 lít

Từ trên 1 lít trở lên


Lấy 3 mẫu/ 1000 đơn vị bao gói; lấy 100-150ml/mẫu.

Lấy 4 mẫu/1000 đơn vị bao gói; lấy 100ml/ mẫu

Lấy 2-3 mẫu/1000đơn vị bao gói; lấy 100ml/mẫu


4.2.1.2. Loại bao gói lớn hơn 50 lit

Số lượng mẫu đơn cần lấy theo qui định trong bảng 3

Bảng 3

Số đơn vị trong lô hàng

Số mẫu đơn cần lấy

Nhỏ hơn 10

Từ 10-20


Từ 21-40

Từ 41 đơn vị trở lên



Lấy 1-2 mẫu; lấy 100-300ml/mẫu.

Lấy 2-3 mẫu; lấy 100-200ml/ mẫu

Lấy 3-5 mẫu; lấy 100-200ml/mẫu

Cứ 10 đơn vị lấy 1 mẫu; lấy 80ml/mẫu



4.2.2. Thuốc dạng bột nhão

4.2.2.1. Loại bao gói từ 10kg trở xuống

Số lượng mẫu đơn cần lấy theo qui định trong bảng 4

Bảng 4


Khối lượng một đơn vị bao gói

Số mẫu đơn cần lấy

Nhỏ hơn 0,1kg

Từ 0,1-2kg

Từ 2-10kg


Lấy 4 mẫu/ 100 đơn vị bao gói; lấy 100-150ml/mẫu.

Lấy 4 mẫu/500 đơn vị bao gói; lấy ít nhất 50g/ mẫu

Lấy 4 mẫu/100đơn vị bao gói; lấy ít nhất 50g/mẫu


4.2.2.2. Loại bao gói lớn hơn 10 kg

Số lượng mẫu đơn cần lấy theo qui định trong bảng 5

Bảng 5

Số đơn vị trong lô hàng

Số mẫu đơn cần lấy

Nhỏ hơn 10

Từ 10-30


Từ 31-50

Từ 51-100

Từ 100 trở lên


Lấy 1- 3 mẫu; lấy 600-650g/mẫu.

Lấy 3- 4 mẫu; lấy 300-350g/ mẫu

Lấy 4-5 mẫu; lấy 200-250g/mẫu

Cứ 10 đơn vị lấy 1 mẫu; lấy 100-150g/mẫu

Cứ 15-20 đơn vị lấy 1 mẫu; lấy 100g/mẫu


4.2.3. Thuốc dạng hạt

4.2.3.1. Từ 10kg trở xuống

 Số lượng mẫu đơn cần lấy theo qui định trong bảng 6

Bảng 6


Khối lượng một đơn vị bao gói

 Số mẫu đơn cần lấy

Nhỏ hơn 0,1kg

Từ 0,1-2kg

Từ trên 2-10kg


Lấy 7-10 mẫu/ 1000 đơn vị bao gói

Lấy5-7 mẫu/500 đơn vị bao gói; lấy 300g/ mẫu

Lấy 3-5 mẫu/100đơn vị bao gói; lấy 200-500g/mẫu


4.2.3.2. Loại bao gói lớn hơn 10kg

Số lượng mẫu đơn cần lấy theo qui định trong bảng 7

Bảng 7

Số đơn vị trong lô hàng

Số mẫu đơn cần lấy

Nhỏ hơn 10

Từ 10-30


Từ trên 31-50

Từ 51-100

Trên 100


Lấy 1-2 mẫu; lấy 100-1500g/mẫu.

Lấy 2-4 mẫu; lấy 750-800g/ mẫu

Lấy 4-5 mẫu; lấy 400-450g/mẫu

Cứ 10 đơn vị lấy 1 mẫu; lấy 250-300g/mẫu

Cứ 15-20 đơn vị lấy 1 mẫu; lấy 200-250g/mẫu


5. Phương pháp lấy mẫu kiểm định dư lượng thuốc BVTV

5.1. Lượng mẫu trung bình kiểm định

5.1.1. Nông sản phẩm (trừ thịt gia súc, gia cầm)

 lượng mẫu trung bình kiểm định qui định như trong bảng 8

Bảng 8

Loại mẫu

Mẫu trung bình kiểm định

Đậu đỗ, cà phê, rau mùi tây, táo, cam, cà rốt, khoai tây, dưa chuột....

Bắp cải, dưa hấu, su hào, dứa...

Ngũ cốc và sản phẩm ngũ cốc

Những sản phẩm từ sữa: Pho mát, bơ, kem...

Trứng

Mỡ ,cá...



Dầu ăn

1kg

2kg (ít nhất 3-5 đơn vị)

1kg

0,5kg


0,5kg (5-10 đơn vị nguyên vẹn)

1kg


0,5kg

5.1.2.Sản phẩm thịt gia súc, gia cầm

 Lượng mẫu trung bình kiểm định qui định như trong bảng 9

Bảng 9

Loại mẫu

Mẫu trung bình kiểm định

Thịt

Gan,tim


Thận

0,25-0,5kg(trừ da, xương)

0,4-0,5 kg

0,25-0,5 kg


5.1.3. Môi trường

Lượng mẫu trung bình kiểm định qui định như trong bảng 10

Bảng 10

 Loại mẫu

 Lượng mẫu trung bình kiểm định

Đất

Nước


Không khí

khoảng 1kg

khoảng 1lít

Mẫu hấp thụ ít nhất trong 20 ml dung môi hấp thụ thích hợp cho loại thuốc BVTV cần kiểm định dư lượng.


5.2. Số lượng mẫu đơn cấn lấy để kiểm định dư lượng thuốc BVTV

5.2.1. Nông sản phẩm

Số lượng mẫu đơn để kiểm định dư lượng thuốc BVTV trong nông sản phẩm được qui định trong bảng 11

Bảng 11


Khối lượng lô hàng (kg)

 Số mẫu đơn cần lấy

Nhỏ hơn 50

Từ 50-500

Từ trên 501-2000

Từ 2001 trở lên



Lấy 3-5 mẫu; lấy 300-350g/mẫu.

Lấy 4-7 mẫu; lấy 200-250g/ mẫu

Lấy 5-10 mẫu; lấy 200-250g/mẫu

Cứ 200kg lấy 1 mẫu đơn; lấy 100g/mẫu



5.2.2. Môi trường:

Số lượng mẫu đơn để kiểm định dư lượng thuốc BVTV trong môi trường được qui định trong bảng12

Bảng 12

 Môi trường

 Số mẫu đơn cần lấy

Đất

Nước


Lấy 3-5 mẫu/100m2; lấy 200-300g/mẫu

Lấy 5-10 mẫu; lấy 200-300ml/ mẫu



6.Bảo quản

6.1. Mẫu kiểm định chất lượng thuốc BVTV được bảo quản trong thời gian 3 tháng.

6.2. Mẫu kiểm định dư lượng thuốc BVTV được bảo quản trong thời gian 3 tháng đối với nông sản phẩm tiêu dùng trong nước và mẫu môi trường, 6 tháng đối với sản phẩm xuất khẩu kể từ ngày nhận mẫu.

 

TIÊU CHUẨN

THUỐC TRỪ SÂU CHỨA HOẠT CHẤT BUPROFEZIN
(Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử)
10TCN 387-99
Ban hành theo quyết định số:116/1999/QĐ- BNN-KHCN

Cân 1g mẫu và chuyển vào ống Ngày 4 tháng 8 năm 1999



1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho buprofezin kỹ thuật, thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) có chứa10% hoạt chất buprofezin dạng bột thấm nước; thuốc BVTV có chứa hỗn hợp 10% hoạt chất buprofezin và 5% hoạt chất tebufenozide dạng bột thấm nước, dùng làm thuốc trừ sâu hại cây trồng .



2. Qui định chung

2.1. Lấy mẫu

 Theo qui định ban hành kèm theo Quyết định 193/1998/QĐ/BNN-BVTV ngày 2/12/1998 của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn (Bộ NN & PTNT)

2.2. Hoá chất thuốc thử

Dung môi,hoá chất, thuốc thử là loại tinh khiết phân tích.

2.3. Cân sử dụng có độ chính xác: 0,0001g, 0,00001g

2.4. Các phép thử phải tiến hành ít nhất trên 2 lượng cân mẫu thử và kết quả là trung bình cộng của các lượng cân mẫu thử .

3.Yêu cầu kỹ thuật

3.1. Buprofezin kỹ thuật:

Buproferin kỹ thuật là bột tinh thể mầu vàng nhạt hoặc trắng với thành phần chính là buproferin và một phần tạp chất do quá trình sản xuất gây ra.

Các chỉ tiêu hoá lý của buprofezin kỹ thuật phải phù hợp với qui định trong bảng 1

Bảng 1

 Tên chỉ tiêu

 Mức qui định

1.Dạng bên ngoài

2.Độ pH


3.Hàm lượng buprofezin đăng ký A tính theo % khối lượng

Bột tinh thể mầu vàng nhạt hoặc trắng

 5-7


 A ± 2,5

3.2. Thuốc trừ sâu có chứa 10% hoạt chất buprofezin dạng bột thấm nước

Thuốc trừ sâu có chứa 10% hoạt chất buprofezin dạng bột thấm nước là hỗn hợp của 10% khối lượng hoạt chất buprofezin với phần còn lại là các chất phụ gia.

Các chỉ tiêu hoá lý của thuốc trừ sâu có chứa 10% hoạt chất buprofezin dạng bột thấm nước phải phù hợp với qui định ghi trong bảng 2

 Bảng 2


 Tên chỉ tiêu

 Mức qui định

1.Dạng bên ngoài

2. Tỷ suất lơ lửng (trong nước chuẩn D) tính bằng % không nhỏ hơn

3.Hàm lượng buprofezin, tính theo % khối lượng


 Bột màu trắng hơi vàng

 70


 10 + 1,0

3.3.Thuốc trừ sâu có chứa hỗn hợp 10% hoạt chất buprofzin và 5% hoạt chất tebufenozide dạng bột thấm nước

Thuốc trừ sâu có chứa hỗn hợp 10% hoạt chất buprofezin và 5% hoạt chất tebufenozide dạng bột thấm nước là hỗn hợp của 10% khối lượng hoạt chất buprofezin và 5% khối lượng hoạt chất tebufenozide với phần còn lại là các chất phụ gia .

 Các chỉ tiêu hoá lý của thuốc trừ sâu dạng hỗn hợp chứa 10% hoạt chất buprofezin và 5% tebufenozide dạng bột thấm nước phải phù hợp với qui định ghi trong bảng 3

  Bảng 3


 Tên chỉ tiêu

 Mức qui định

1.Dạng bên ngoài

2.Độ pH (1% trong nước)

3.Tỷ suất lơ lửng (trong nước chuẩn D) tính bằng %:

 Hàm lượng buprofezin không nhỏ hơn

 Hàm lượng tebufenozide không nhỏ hơn

4.Hàm lượng buprofezin tính theo % khối lượng

5.Hàm lượng tebufenozide tính theo % khối lượng


 Bột mầu trắng

 9,1


 70

 64,0


 10 + 1

 5 + 0,5

 


4. Phương pháp thử

4.1. Xác định dạng bên ngoài: bằng mắt thường

4.2. Xác định độ pH:

4.2.1. Nguyên tắc: Giá trị pH được xác định bằng máy đo pH sử dụng điện cực thuỷ tinh.

4.2.2. Hoá chất, dụng cụ ,thiết bị:

Acetone


Nước cất

Dung dịch pH chuẩn: 4, 7, 10

ống đong 100ml có nút nhám

Máy đo pH có điện cực thuỷ tinh: Máy đo pH và điện cực thuỷ tinh phải chuẩn hoá bằng dung dịch pH chuẩn (tuỳ theo khoảng đo pH của mẫu đo) trước khi tiến hành đo mẫu.

4.2.3. Tiến hành:

4.2.3.1. Buprofezin kỹ thuật:

Cân 1g mẫu và chuyển vào ống đong có chứa sẵn 50ml toluene, thêm toluene đến 100ml, khuấy trong 1phút. Để lắng và đo pH của dung dịch.

4.2.3.2. Thuốc trừ sâu có chứa 10% hoạt chất buprofezin và 5% hoạt chất tebufenozide dạng bột thấm nước:

 đong có chứa sẵn 50ml nước cất, thêm nước cất đến 100ml, lắc mạnh 1 phút. Để lắng và đo pH của dung dịch.

4.3. Xác định tỷ xuất lơ lửng

Xác định theo tiêu chuẩn ngành 10TCN 102-88 của Bộ NN & PTNT

 Sau khi hút 225ml dung dịch phía trên, chuyển toàn bộ dung dịch còn lại dưới đáy ống đong vào 1 đĩa bay hơi, rửa ống đong 3 lần, mỗi lần với 10ml nước cất vào đĩa bay hơi. Cho bay hơi ở nhiệt độ 540C trong tủ sấy chân không cho tới trọng lượng không đổi.

4.3.1. Thuốc trừ sâu có chứa 10% hoạt chất buprofezin dạng bột thấm nước:

Xác định hàm lượng hoạt chất trong cặn: Theo mục 4.4.1         

- Dung dịch nội chuẩn: Cân khoảng 0,1g n-dibutyl phthalate vào bình định mức 50ml, hoà tan và định mức tới vạch bằng methanol.

- Dung dịch mẫu chuẩn:

 Cân khoảng 0,035g chất chuẩn buprofezin chính xác tới 0,00001g vào bình định mức 10ml, hoà tan và định mức tới vạch bằng methanol-dung dịch A. Dùng pipet lấy chính xác 1ml dung dịch A và 1ml dung dịch nội chuẩn vào bình định mức 10ml, hòa tan và định mức đến vạch bằng methanol.

- Dung dịch mẫu thử:   

 Cân lượng cặn trên có chứa khoảng 0,0035g hoạt chất buprofezin vào bình định mức 10ml, dùng pipet thêm chính xác 1ml dung dịch nội chuẩn. Hoà tan và định mức tới vạch bằng mathanol. .

Chú ý: Lọc trước khi bơm vào máy.

- Tính toán:

 Tỷ suất lơ lửng y tính bằng % theo công thức

111 x (c-q )

y = ------------------------

c

Trong đó:



q: khối lượng hoạt chất buprofezin trong 25ml dung dịch còn lại dưới đáy ống đong, g

c: khối lượng hoạt chất buprofezin trong lượng mẫu dùng xác định tỷ suất lơ lửng, g

4.3.2. Thuốc trừ sâu có chứa hỗn hợp 10% hoạt chất buprofezin và 5% hoạt chất tebufenozide dạng bột thấm nước:

4.3.2.1. Xác định hàm lượng hoạt chất buprofezin trong cặn: Theo mục 4.3.1

4.3.2.2. Xác định hàm lượng hoạt chất tebufenozide trong cặn:

Theo mục 4.4.2                                                                                   

- Dung dịch mẫu chuẩn:

 Cân khoảng 0,020g chất chuẩn tebufenozide chính xác tới 0,00001g vào bình định mức 10ml, hoà tan và định mức tới vạch bằng methanol-dung dịch A. Dùng pipet lấy chính xác 1ml dung dịch A và 1ml dung dịch nội chuẩn vào bình định mức 10ml, hòa tan và định mức đến vạch bằng methanol- dung dịch B. Dùng pipet lấy chính xác 1ml dung dịch B vào bình định mức 10ml. Hoà tan và định mức bằng methanol.

- Dung dịch mẫu thử:   

 Cân lượng cặn trên có chứa khoảng 0,0020g hoạt chất tebufenozide vào bình định mức 10ml, dùng pipet thêm chính xác 1ml dung dịch nội chuẩn. Hoà tan và định mức bằng methanol- dung dịch A. Dùng pipet lấy chính xác 1ml dung dịch A vào bình định 10ml. Hoà tan và định mức tới vạch bằng mathanol.

Chú ý: Lọc trước khi bơm vào máy.

- Tính toán

Tỷ suất lơ lửng y tính bằng % theo công thức

111 x (c-q )

 y = ------------------------

c

Trong đó:



 q: khối lượng hoạt chất buprofezin trong 25ml dung dịch còn lại dưới đáy ống đong, g

 c: khối lượng hoạt chất buprofezin trong lượng mẫu dùng xác định tỷ suất lơ lửng, g

4.4. Xác định hàm lượng hoạt chất:

4.4.1. Hàm lượng hoạt chất buprofezin:

4.4.1.1. Nguyên tắc:

Hàm lượng buprofezin được xác định bằng phương pháp sắc ký lỏng cao áp, với detector tử ngoại, cột pha đảo, dùng n-dibutyl phthalate làm chất nội chuẩn. Kết quả được tính toán dựa trên sự so sánh giữa tỷ số số đo diện tích hoặc chiều cao của píc mẫu thử với píc nội chuẩn và tỷ số số đo diện tích hoặc chiều cao của píc mẫu chuẩn với píc nội chuẩn .

4.4.1.2. Hoá chất, dụng cụ, thiết bị.

Methanol


 Acetonitrile

 Chất nội chuẩn n-dibutyl phthalate

 Chất chuẩn buprofezin đã biết trước hàm lượng           

 Nước cất 2 lần

Bình định mức dung tích 10ml

Bình định mức dung tích 50ml

Pipet 2ml

Màng lọc 0,45mm

Cân phân tích    

Máy sắc ký lỏng cao áp với detector tử ngoại

Máy tích phân kế

Cột pha đảo ODS - 2 có kích thước 4,6 x 150mm

Micro xy ranh bơm mẫu 50ml   

4.4.1.3. Chuẩn bị dung dịch

4.4.1.3.1.Dung dịch nội chuẩn

 Cân khoảng 0,5g n- Dibutyl phthalate chính xác tới 0,0001g vào bình định mức 50ml, hoà tan và định mức tới vạch bằng methanol

4.4.1.3.2. Dung dịch mẫu chuẩn

Cân khoảng 0,035g chất chuẩn buproferin chính xác tới 0,00001g vào bình định mức 10ml, dùng pipet thêm chính xác 2ml dung dịch nội chuẩn . Hòa tan và định mức đến vạch bằng methanol.

4.4.1.3.3. Dung dịch mẫu thử

Cân lượng mẫu thử có chứa 0,035g buproferin chính xác đến 0,00001g vào bình định mức 10ml, dùng pipet thêm chính xác 2ml dung dịch nội chuẩn. Hòa tan và định mức đến vạch bằng methanol.

Chú ý: Lọc trước khi bơm vào máy

4.4.1.4.Thông số máy

Pha động : acetonitrile + nước: 70 + 30 (theo thể tích)

Bước sóng :                  230nm

Tốc độ dòng :               1ml/phút

Thể tích bơm :   20ml

4.4.1.5.Tiến hành phân tích trên máy

Bơm lần lượt dung dịch mẫu chuẩn phân tích và mẫu thử phân tích, lặp lại 3 lần.

4.4.1.6. Tính toán kết quả:

 Hàm lượng hoạt chất buproferin ( X ) trong mẫu được tính bằng phần trăm theo công thức:

Fm x mc

 X = -------------------- x P

Fc x mm

 Trong đó:

Fm : Tỷ số số đo trung bình diện tích giữa píc mẫu thử và píc nội                        chuẩn

Fc : Tỷ số số đo trung bình diện tích giữa píc mẫu chuẩn và píc                nội chuẩn.

mc : Khối lượng mẫu chuẩn, g

mm : Khối lượng mẫu thử, g

P : Độ tinh khiết của chất chuẩn, %

Hàm lượng hoạt chất buprofezin là hàm lượng hoạt chất trung bình của các lượng cân mẫu thử.

4.4.2. Hàm lượng hoạt chất tebufenozide

4.4.2.1. Nguyên tắc:

Hàm lượng tebufenozide được xác định bằng phương pháp sắc ký lỏng cao áp, với detector tử ngoại, cột pha đảo, dùng n-dibutyl phthalate làm chất nội chuẩn. Kết quả được tính toán dựa trên sự so sánh giữa tỷ số số đo diện tích hoặc chiều cao của píc mẫu thử với píc nội chuẩn và tỷ số số đo diện tích hoặc chiều cao của píc mẫu chuẩn với píc nội chuẩn .

4.4.2.2. Hoá chất, dụng cụ, thiết bị:

Methanol

Acetonitrile

Chất nội chuẩn n-dibutyl phthalate

Chất chuẩn tebufenozide đã biết trước hàm lượng         

Nước cất 2lần

Bình định mức dung tích 10ml

Bình định mức dung tích 50ml

Pipet 2ml

 Màng lọc 0,45mm

Cân phân tích    

Máy sắc ký lỏng với detector tử ngoại

Máy tích phân kế

Cột pha đảo ODS - 2 có kích thước 4,6 x 150mm

Micro xy ranh bơm mẫu 50ml

4.4.2.3. Chuẩn bị dung dịch

Theo mục 4.4.1.3.

4.4.2.4. Thông số máy

Theo mục 4.4.1.4.

4.4.2.5. Tiến hành phân tích trên máy

Theo mục 4.4.1.5

4.4.2.6. Tính toán kết quả:

Hàm lượng hoạt chất tebufenozide ( X ) trong mẫu thử được tính bằng phần trăm theo công thức:

Fm x mc

 X = -------------------- x P

            Fc x mm

Trong đó:

Fm : Tỷ số số đo trung bình diện tích giữa píc mẫu thử và píc nội                        chuẩn

Fc : Tỷ số số đo trung bình diện tích giữa píc mẫu chuẩn và píc nội          chuẩn.

mc : Khối lượng mẫu chuẩn, g

mm : Khối lượng mẫu thử, g

P : Độ tinh khiết của chất chuẩn, %

Hàm lượng hoạt chất tebufenozide là hàm lượng hoạt chất trung bình của các lượng cân mẫu thử.

4.4.2. Buprofezin kỹ thuật

Theo mục 4.4.1

4.4.3. Thuốc trừ sâu có chứa 10% hoạt chất buprofezin dạng bột thấm nước

Theo mục 4.4.1

thuốc trừ sâu có chứa hỗn hợp 10% hoạt chất buprofezin và 55 hoạt chất tebufenozide dạng bột thấm nước.

Hàm lượng hoạt chất buprofezin theo mục 4.4.1

Hàm lượng hoạt chất tebufenozide theo mục 4.4.2.

 



tải về 243.08 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương