BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI - BỘ CÔNG AN -
BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH – UBTƯMTTQVN
–––––––––––––
Số: 01/2008/NQLT-BLĐTBXH-
BCA-BVHTTDL-UBTƯMTTQVN
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 28 tháng 8 năm 2008
|
NGHỊ QUYẾT LIÊN TỊCH
Về việc ban hành “Các tiêu chí phân loại, chấm điểm đánh giá và
biểu thống kê báo cáo về công tác xây dựng xã, phường, thị trấn
lành mạnh không có tệ nạn ma tuý, mại dâm”
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI - BỘ CÔNG AN
- BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
- UỶ BAN TRUNG ƯƠNG MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Bộ Công an;
Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch; Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
Để nâng cao chất lượng quản lý nhà nước về công tác phòng, chống tệ nạn ma tuý, mại dâm ở xã, phường, thị trấn;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ Công an; Cục trưởng Cục Văn hoá cơ sở Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch; Trưởng ban Phong trào ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch này "Các tiêu chí phân loại, chấm điểm đánh giá và biểu thống kê báo cáo về công tác xây dựng xã, phường, thị trấn lành mạnh không có tệ nạn ma tuý, mại dâm".
Điều 2. Nghị quyết liên tịch này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế "Các tiêu chí phân loại, chấm điểm đánh giá và biểu thống kê báo cáo về công tác xây dựng xã, phường, thị trấn lành mạnh không có tệ nạn ma tuý, mại dâm" ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2005/NQLT-BLĐTBXH-BCA-BVHTT-UBTƯMTTQVN ngày 17/11/2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công an, Bộ Văn hoá - Thông tin (nay là Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch) và Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Điều 3.
1. Thủ trưởng các cơ quan thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội; Công an; Văn hoá, Thể thao và Du lịch; Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết liên tịch này.
2. Đề nghị Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Bộ Công an; Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch; Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong việc tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết liên tịch này.
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ CÔNG AN
THỨ TRƯỞNG
Thượng tướng Lê Thế Tiệm
|
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
THỨ TRƯỞNG
Lê Bạch Hồng
|
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
THỨ TRƯỞNG
Huỳnh Vĩnh Ái
|
TM. BAN THƯỜNG TRỰC
UỶ BAN TRUNG ƯƠNG MẶT TRẬN
TỔ QUỐC VIỆT NAM
UỶ VIÊN
Hà Thị Liên
|
CÁC TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI, CHẤM ĐIỂM ĐÁNH GIÁ
VÀ BIỂU THỐNG KÊ BÁO CÁO VỀ CÔNG TÁC XÂY DỰNG XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
LÀNH MẠNH KHÔNG CÓ TỆ NẠN MA TUÝ, MẠI DÂM
(Ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch
số 01/2008/NQLT-BLĐTBXH-BCA-BVHTTDL-UBTƯMTTQVN ngày 28/8/2008)
PHÂN NHÓM TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
Chia thành 4 nhóm:
Nhóm I: là nhóm tỉnh, thành phố đặc biệt trọng điểm, gồm những tỉnh, thành phố có tỷ lệ người nghiện ma tuý và người bán dâm so với dân số trong tỉnh chiếm 0,6% trở lên.
Nhóm II: là nhóm tỉnh, thành phố trọng điểm gồm những tỉnh, thành phố có tỷ lệ người nghiện ma tuý và người bán dâm so với dân số trong tỉnh chiếm từ 0,1% - dưới 0,6% có khu đô thị, khu du lịch tập trung nhiều tệ nạn ma tuý, mại dâm.
Nhóm III: là nhóm tỉnh, thành phố có nhiều tệ nạn ma tuý, mại dâm gồm những tỉnh có tỷ lệ người nghiện ma tuý và người bán dâm so với dân số trong tỉnh chiếm từ 0,05 % - dưới 0,1%.
Nhóm IV: là nhóm tỉnh, thành phố ít tệ nạn ma tuý, mại dâm, gồm những tỉnh, thành phố có tỷ lệ người nghiện ma tuý và người bán dâm so với dân số trong tỉnh chiếm từ dưới 0,05% trở xuống.
Biểu 1 - 08
Nhóm I
|
Nhóm II
|
Nhóm III
|
Nhóm IV
|
1. Lai Châu
|
1. Yên Bái
2. Cao Bằng
3. Lạng Sơn
4. Tuyên Quang
5. Bắc Cạn
6. Hoà Bình
7. Phú Thọ
8. Bắc Ninh
9. Bắc Giang
10. Hà Tây
11. Hải Dương
12. Hưng Yên
13. Hải Phòng
14. Quảng Ninh
15. Nam Định
16. Hà Nam
17. Thái Bình
18. Nghệ An
19. Đà Nẵng
20. Khánh Hoà
21. Lâm Đồng
22. Bà Rịa - Vũng Tàu
23. Bình Dương
24. Bình Phước
25. Tây Ninh
26. Long An
27.Cần Thơ
28. An Giang
29. Bạc Liêu
|
1. Hà Giang
|
1. Hà Tĩnh
|
2. Điện Biên
|
2. Vĩnh Phúc
|
2. Quảng Bình
|
3. Sơn La
|
3. Ninh Bình
|
3. Quảng Trị
|
4. Lào Cai
|
4. Thanh Hoá
|
4.Thừa Thiên - Huế
|
5. Thái Nguyên
|
5. Ninh Thuận
|
5. Quảng Nam
|
6. Hà Nội
|
6. Đắc Nông
|
6. Quảng Ngãi
|
7. TP Hồ Chí Minh
|
7. Đồng Nai
|
7. Bình Định
|
|
8. Sóc Trăng
|
8. Phú Yên
|
|
9. Vĩnh Long
|
9. Gia Lai
|
|
10. Kiên Giang
|
10. Kon Tum
|
|
11. Cà Mau
|
11. Đắc Lắc
|
|
|
12. Đồng Tháp
|
|
|
13. Tiền Giang
|
|
|
14. Bình Thuận
|
|
|
15. Hậu Giang
|
|
|
16. Trà Vinh
|
|
|
17. Bến Tre
|
* Ghi chú: vì người nghiện ma tuý, người bán dâm và dân số trong từng tỉnh, thành phố không cố định, cho nên Biểu 1 - 08 sẽ điều chỉnh lại 03 năm một lần.
TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VỀ THỰC TRẠNG
TỆ NẠN MA TUÝ
Biểu 2 - 08
Loại xã, phường, thị trấn
|
Tỉnh, thành phố nhóm I*
|
Tỉnh, thành phố nhóm II*
|
Tỉnh, thành phố nhóm III*
|
Tỉnh, thành phố nhóm IV*
|
Trọng điểm
|
Có 100 người nghiện** trở lên hoặc có 5 tụ điểm TNMT trở lên
|
Có 60 người nghiện** trở lên hoặc có 4 tụ điểm TNMT trở lên
|
Có 40 người nghiện** trở lên hoặc có 3 tụ điểm TNMT trở lên
|
Có 20 người nghiện** trở lên hoặc có 2 tụ điểm TNMT trở lên
|
Có TNMT
|
Có dưới 100 người nghiện hoặc có từ 1 đến 4 tụ điểm TNMT
|
Có dưới 60 người nghiện hoặc có từ 1 đến 3 tụ điểm TNMT
|
Có dưới 40 người nghiện hoặc có 1 tụ điểm TNMT
|
Có dưới 20 người nghiện hoặc có 1 tụ điểm TNMT
|
Không có TNMT
|
- Không có người nghiện ma tuý
- Không có tụ điểm TNMT.
|
Ghi chú biểu 2 - 08:
* Theo phân nhóm tỉnh, thành phố tại biểu 1 - 08.
** Bao gồm cả người nghiện ma tuý tạm trú tại xã, phường, thị trấn.
TNMT: tệ nạn ma tuý.
TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
VỀ THỰC TRẠNG TỆ NẠN MẠI DÂM
Biểu 3 - 08
Loại xã, phường, thị trấn
|
- Thành phố
- Thị xã thuộc tỉnh, thành phố nhóm I và II*
|
- Thị xã thuộc tỉnh, thành phố nhóm III và IV*
- Thị trấn
|
Vùng nông thôn, miền núi
|
Trọng điểm
|
Có 5 người bán dâm trở lên** hoặc có 1 tụ điểm mại dâm công cộng trở lên hoặc có 3 cơ sở kinh doanh dịch vụ trở lên bị phát hiện có hoạt động mại dâm.
|
Có 3 người bán dâm trở lên** hoặc có 3 địa điểm, cơ sở kinh doanh dịch vụ trở lên đã bị phát hiện có hoạt động mại dâm.
|
Có 2 người bán dâm trở lên** hoặc có 2 địa điểm, cơ sở kinh doanh dịch vụ trở lên đã bị phát hiện có hoạt động mại dâm
|
Có TNMD
|
Có ít hơn 5 người bán dâm hoặc có ít hơn 3 cơ sở kinh doanh dịch vụ bị phát hiện có hoạt động mại dâm.
|
Có ít hơn 3 người bán dâm hoặc có ít hơn 3 địa điểm, cơ sở kinh doanh dịch vụ đã bị phát hiện có hoạt động mại dâm.
|
Có ít hơn 2 người bán dâm hoặc có ít hơn 2 địa điểm, cơ sở kinh doanh dịch vụ đã bị phát hiện có hoạt động mại dâm.
|
Không có TNMD
|
- Không có người bán dâm,
- Không có tụ điểm, cơ sở kinh doanh dịch vụ bị phát hiện hoạt động mại dâm
|
|
|
Ghi chú biểu 3 - 08:
* Theo phân nhóm tỉnh, thành phố tại biểu 1 - 08.
** Bao gồm cả người bán dâm tạm trú tại xã, phường, thị trấn.
TNMD: tệ nạn mại dâm
TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM ĐÁNH GIÁ MỨC CHUYỂN HOÁ
CỦA XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VỀ PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN MA TUÝ, MẠI DÂM
(gồm 6 nội dung, 15 tiêu chí)
Biểu 4 - 08
Mã số
|
Tiêu chí đánh giá
|
Điểm tối đa
|
|
Nội dung 1. Hoạt động chỉ đạo của cấp Uỷ đảng, chính quyền, các ban, ngành, đoàn thể
|
6
|
1.1
|
Ban hành các văn bản chỉ đạo và xây dựng chương trình, kế hoạch hành động về công tác phòng, chống tệ nạn ma tuý, mại dâm (đặc biệt là kế hoạch phòng ngừa) và quan tâm chỉ đạo việc thực hiện.
|
4
|
1.2
|
Định kỳ tổ chức kiểm tra, giám sát, giao ban, sơ kết, tổng kết, báo cáo, khen thưởng, kỷ luật về công tác phòng, chống tệ nạn ma tuý, mại dâm.
|
2
|
|
Nội dung 2. Triển khai công tác thông tin - giáo dục - truyền thông
|
8
|
2.1
|
Triển khai thực hiện trọng tâm đồng bộ chương trình, kế hoạch và tổ chức giáo dục, truyền thông về phòng, chống tệ nạn ma tuý, mại dâm đến từng gia đình.
|
4
|
2.2
|
Thông tin - giáo dục - truyền thông bằng những biện pháp và hình thức phù hợp, tạo được sự đồng tình, ủng hộ trong nhân dân.
|
4
|
|
Nội dung 3. Hoạt động quản lý địa bàn
|
7
|
3.1
|
Kiểm tra, giám sát, quản lý địa bàn theo quy định tại Luật Phòng, chống ma tuý, Pháp lệnh Phòng, chống mại dâm, quy định về quản lý nhân khẩu, hộ khẩu, hợp đồng lao động và thống kê, phân loại, lập hồ sơ quản lý, theo dõi sự biến động của các đối tượng.
|
3
|
3.2
|
Đề ra và thực hiện biện pháp giải quyết kịp thời và phù hợp với từng loại đối tượng.
|
4
|
|
Nội dung 4. Xử lý vi phạm
|
6
|
4.1
|
Phát hiện kịp thời và xử lý theo quy định của pháp luật các vụ vi phạm thuộc thẩm quyền cấp xã; thông báo trong xã, phường, thị trấn về các vụ việc đã xử lý.
|
4
|
4.2
|
Lập biên bản và chuyển cấp có thẩm quyền xử lý, các vụ vi phạm vượt thẩm quyền xử lý của cấp xã; theo dõi việc xử lý và kiến nghị kịp thời khi việc xử lý chưa theo đúng quy định của pháp luật.
|
2
|
|
Nội dung 5. Công tác chữa trị, giáo dục, dạy nghề, tạo việc làm cho người bán dâm, người nghiện ma tuý
|
13
|
5.1
|
Triển khai các hoạt động chữa trị, phục hồi tại cộng đồng theo Nghị định số 56/2002/NĐ-CP:
|
|
5.1.a
|
Tích cực vận động cai nghiện và tổ chức cai nghiện cho người nghiện ma tuý, vận động người bán dâm hoàn lương.
|
2
|
5.1.b
|
Phát hiện kịp thời các đối tượng tái phạm, tái nghiện và có biện pháp giải quyết ngay.
|
1
|
5.2
|
Thực hiện đúng Nghị định số 135/2004/NĐ-CP và Nghị định số 146/2003/NĐ-CP:
|
|
5.2.a
|
Lập hồ sơ đề nghị đưa đối tượng vào Cơ sở chữa bệnh.
|
1
|
5.2.b
|
Tiếp nhận và tổ chức quản lý, giúp đỡ, giáo dục, giải quyết việc làm tại cộng đồng đối với người cai nghiên ma tuý, người bán dâm từ Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội trở về
|
2
|
5.3
|
Thực hiện quản lý, giáo dục, giúp đỡ đối tượng tại cộng đồng theo Nghị định số 163/2003/NĐ-CP.
|
4
|
5.4
|
Vận động, phát huy vai trò của gia đình trong việc quản lý, giáo dục đối tượng; phối hợp với gia đình, cộng đồng giúp đối tượng ổn định cuộc sống, hoà nhập cộng đồng.
|
3
|
|
Nội dung 6. Kết quả cụ thể
|
60
|
6.1
|
100% đảng viên, cán bộ, nhân dân; 100% cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ dễ bị lợi dụng để hoạt động mại dâm và sử dụng ma tuý; 100% cơ quan, trường học trên địa bàn xã, phường, thị trấn được tuyên truyền, học tập và có văn bản ký cam kết về phòng, chống TNMT, MD.
|
15
|
6.2
|
Huy động kinh phí chương trình kinh tế - xã hội, đóng góp của nhân dân
|
3
|
6.3
|
Chuyển biến tình hình tệ nạn ma tuý, mại dâm (tính cả người ở nơi khác đến tạm trú):
|
|
6.3.a-
|
Đối với xã, phường, thị trấn trọng điểm
|
42
|
|
Về tệ nạn ma tuý
|
Điểm
|
Về tệ nạn mại dâm
|
Điểm
|
|
|
ít nhất có 40% số người nghiện ma tuý có hồ sơ quản lý được chữa trị, phục hồi
|
4
|
Có 100% số người bán dâm có hồ sơ quản lý được chữa trị, phục hồi.
|
4
|
|
|
Giảm ít nhất 50% số tụ điểm TNMT.
|
4
|
Giảm ít nhất 50% số tụ điểm TNMD.
|
4
|
|
|
Không phát sinh đối tượng hoặc tụ điểm TNMT mới.
|
4
|
Không phát sinh đối tượng hoặc tụ điểm TNMD mới
|
4
|
|
|
ít nhất có 60% số người cai nghiện trong kỳ báo cáo không tái nghiện từ 6 tháng trở lên
|
4
|
ít nhất có 80% số người bán dâm được chữa trị, phục hồi không tái phạm.
|
4
|
|
|
Giúp đỡ, tạo điều kiện để 40% số người sau cai nghiện có việc làm, ổn định cuộc sống
|
5
|
Giúp đỡ, tạo điều kiện để 40% số người bán dâm hoàn lương có việc làm, ổn định cuộc sống
|
5
|
|
6.3.b
|
Đối với xã, phường, thị trấn có tệ nạn ma tuý, mại dâm:
|
42
|
|
Về tệ nạn ma tuý
|
Điểm
|
Về tệ nạn mại dâm
|
Điểm
|
|
|
ít nhất có 60% số người nghiện ma tuý có hồ sơ quản lý được chữa trị, phục hồi
|
4
|
Có 100% số người bán dâm có hồ sơ quản lý được chữa trị, phục hồi.
|
4
|
|
|
Giảm ít nhất 70% số tụ điểm TNMT.
|
4
|
Giảm ít nhất 70% số tụ điểm TNMD.
|
4
|
|
|
Không phát sinh đối tượng hoặc tụ điểm TNMT mới.
|
4
|
Không phát sinh đối tượng hoặc tụ điểm TNMD mới
|
4
|
|
|
ít nhất có 80% số người cai nghiện trong kỳ báo cáo không tái nghiện từ 6 tháng trở lên
|
4
|
ít nhất có 90% số người bán dâm được chữa trị, phục hồi không tái phạm.
|
4
|
|
|
Giúp đỡ, tạo điều kiện để 50% số người sau cai nghiện có việc làm, ổn định cuộc sống.
|
5
|
Giúp đỡ, tạo điều kiện để 50% số người bán dâm hoàn lương có việc làm, ổn định cuộc sống
|
5
|
|
6.3.c
|
Đối với xã, phường, thị trấn không có tệ nạn ma tuý, mại dâm:
|
42
|
|
Về tệ nạn ma tuý
|
Điểm
|
Về tệ nạn mại dâm
|
Điểm
|
|
|
Không có tụ điểm TNMT, người nghiện ma tuý
|
15
|
Không có tụ điểm TNMD, người bán dâm.
|
15
|
|
|
Giúp đỡ, tạo điều kiện để 70% số người sau cai nghiện hoặc người có nguy cơ cao có việc làm, ổn định cuộc sống.
|
6
|
Giúp đỡ, tạo điều kiện để 70% số người bán dâm hoàn lương hoặc người có nguy cơ cao mắc TNMD có việc làm ổn định cuộc sống.
|
6
|
|
|
|
|
Tổng số điểm tối đa:
|
100
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |