BỘ khoa học và CÔng nghệ Số: 1553/QĐ-bkhcn cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam



tải về 1.17 Mb.
trang1/7
Chuyển đổi dữ liệu29.07.2016
Kích1.17 Mb.
#8968
  1   2   3   4   5   6   7

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ


Số: 1553/QĐ-BKHCN



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




Hà Nội, ngày 06 tháng 7 năm 2012


QUYẾT ĐỊNH

Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành

thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ

(Lĩnh vực: hoạt động khoa học và công nghệ)





BỘ TRƯỞNG

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ và Chánh Văn phòng Bộ Khoa học và Công nghệ,

QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (Lĩnh vực: hoạt động khoa học và công nghệ).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;

- Cục KSTTHC;

- Cổng Thông tin điện tử của Bộ (để cập nhật);

- Lưu VT, VPĐK, VP.



KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

(Đã ký)



Trần Việt Thanh

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI

CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

(Lĩnh vực: Hoạt động khoa học và công nghệ)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1553/QĐ-BKHCN ngày 06 tháng 7 năm 2012

của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)



PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ


TT

Tên thủ tục hành chính

Cơ quan thực hiện

I. Thủ tục hành chính cấp trung ương






Thành lập và phê duyệt điều lệ hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ 100% vốn đầu tư nước ngoài

Bộ Khoa học và Công nghệ tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ/ Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập và quyết định phê duyệt điều lệ



Phê duyệt điều lệ thay đổi, bổ sung của tổ chức khoa học và công nghệ 100% vốn đầu tư nước ngoài

Bộ Khoa học và Công nghệ tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ/ Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập và quyết định phê duyệt điều lệ



Thành lập và phê duyệt điều lệ hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài (trừ tổ chức khoa học và công nghệ 100% vốn đầu tư nước ngoài)

Bộ Khoa học và Công nghệ



Phê duyệt điều lệ thay đổi, bổ sung của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài (trừ tổ chức khoa học và công nghệ 100% vốn đầu tư nước ngoài)

Bộ Khoa học và Công nghệ



Cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký hoạt động lần đầu cho tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài

Bộ Khoa học và Công nghệ



Cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi tên của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài

Bộ Khoa học và Công nghệ



Cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi tên cơ quan quản lý trực tiếp/thay đổi cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài

Bộ Khoa học và Công nghệ



Cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài

Bộ Khoa học và Công nghệ



Cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi vốn của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài

Bộ Khoa học và Công nghệ



Cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi người đứng đầu của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài

Bộ Khoa học và Công nghệ



Cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài

Bộ Khoa học và Công nghệ



Cấp lại Giấy chứng nhận trong trường hợp giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài bị mất

Bộ Khoa học và Công nghệ



Cấp lại Giấy chứng nhận trong trường hợp giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài bị rách, nát hoặc hết thời hạn hiệu lực

Bộ Khoa học và Công nghệ



Cấp Giấy phép thành lập lần đầu cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam

Bộ Khoa học và Công nghệ



Cấp lại Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh trong trường hợp đăng ký thay đổi tên văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam

Bộ Khoa học và Công nghệ



Cấp lại Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh trong trường hợp đăng ký thay đổi địa điểm đặt trụ sở văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam

Bộ Khoa học và Công nghệ



Cấp lại Giấy phép thành lập trong trường hợp đăng ký thay đổi mục tiêu hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam

Bộ Khoa học và Công nghệ



Cấp Giấy phép thành lập trong trường hợp đăng ký sửa đổi, bổ sung thông tin về người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam

Bộ Khoa học và Công nghệ



Cấp Giấy phép thành lập trong trường hợp đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam

Bộ Khoa học và Công nghệ



Cấp Giấy phép thành lập trong trường hợp đăng ký sửa đổi, bổ sung thông tin về số lượng nhân lực của văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam

Bộ Khoa học và Công nghệ



Cấp Giấy phép thành lập trong trường hợp đăng ký sửa đổi, bổ sung thông tin về tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài ghi trên giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam

Bộ Khoa học và Công nghệ



Gia hạn Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam

Bộ Khoa học và Công nghệ

II. Thủ tục hành chính cấp tỉnh






Cấp giấy chứng nhận hoạt động lần đầu cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài

Sở Khoa học và Công nghệ



Cấp giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi tên văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài

Sở Khoa học và Công nghệ



Cấp giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài

Sở Khoa học và Công nghệ



Cấp giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài

Sở Khoa học và Công nghệ



Cấp giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi thông tin của tổ chức khoa học công nghệ ghi có vốn đầu tư nước ngoài trên giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện, chi nhánh

Sở Khoa học và Công nghệ



Cấp giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi, bổ sung nội dung hoạt động của văn phòng đại diện, lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ của chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài

Sở Khoa học và Công nghệ



Cấp lại giấy chứng nhận hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài (trong trường hợp Giấy chứng nhận hoạt động bị mất)

Sở Khoa học và Công nghệ



Cấp lại giấy chứng nhận hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài (trong trường hợp Giấy chứng nhận hoạt động bị rách, nát hoặc hết thời hạn hiệu lực)

Sở Khoa học và Công nghệ


PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG



1. Thủ tục thành lập và phê duyệt điều lệ hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ 100% vốn đầu tư nước ngoài.

a. Trình tự thực hiện:

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị thành lập và phê duyệt điều lệ hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ 100% vốn đầu tư nước ngoài.

- Bộ Khoa học và Công nghệ (trực tiếp là Văn phòng Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ) tổ chức thẩm định hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Bộ Khoa học và Công nghệ gửi hồ sơ lấy ý kiến của các Bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức đặt trụ sở.

Sau khi nhận ý kiến bằng văn bản của các Bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức đặt trụ sở Bộ Khoa học và Công nghệ lập báo cáo thẩm tra, trình Thủ tướng Chính phủ ra quyết định thành lập và phê duyệt điều lệ hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ 100% vốn đầu tư nước ngoài.

+ Trường hợp được Thủ tướng Chính phủ giao nhiệm vụ, Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt điều lệ hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ 100% vốn đầu tư nước ngoài.

+ Trường hợp hồ sơ không được chấp thuận, Bộ Khoa học và Công nghệ thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

b. Cách thức thực hiện:

Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị thành lập tổ chức khoa học và công nghệ 100% vốn đầu tư nước ngoài trực tiếp tại trụ sở của Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc thông qua hệ thống bưu chính.



c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ bao gồm:

+ Đơn đề nghị thành lập tổ chức khoa học và công nghệ (phải được dịch ra tiếng Việt và được hợp pháp hóa lãnh sự).

+ Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của tổ chức, cá nhân nước ngoài (phải được dịch ra tiếng Việt và được hợp pháp hóa lãnh sự).

+ Dự thảo điều lệ hoạt động.

+ Giấy chứng nhận đầu tư do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về đầu tư cấp.

+ Dự án thành lập tổ chức khoa học và công nghệ, bao gồm phần thuyết minh về sự cần thiết thành lập; tính phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển khoa học và công nghệ; mục tiêu, nội dung, lĩnh vực, phạm vi hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam; quy mô đầu tư; dự kiến về nguồn nhân lực khoa học và công nghệ; phân tích tài chính (nếu có) (phải được dịch ra tiếng Việt và được hợp pháp hóa lãnh sự).

Trường hợp dự án thành lập tổ chức khoa học và công nghệ gắn với việc đầu tư xây dựng công trình, hồ sơ kèm theo bao gồm dự án đầu tư xây dựng công trình (Báo cáo nghiên cứu khả thi) theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng công trình.

+ Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức đặt trụ sở chính chấp thuận về địa điểm đặt trụ sở của tổ chức khoa học và công nghệ

+ Báo cáo tài chính đã được kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương trong năm tài chính gần nhất của tổ chức, cá nhân nước ngoài (phải được dịch ra tiếng Việt và được hợp pháp hóa lãnh sự).

- Số lượng hồ sơ: 05 bộ.

d. Thời hạn giải quyết:

- 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp được Thủ tướng Chính phủ giao nhiệm vụ phê duyệt điều lệ hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ 100% vốn đầu tư nước ngoài, Bộ Khoa học và Công nghệ ra quyết định phê duyệt trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày được giao nhiệm vụ.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân thành lập tổ chức khoa học và công nghệ 100% vốn đầu tư nước ngoài.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ.

- Cơ quan tiếp nhận và trả hồ sơ: Bộ Khoa học và Công nghệ (Văn phòng Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ).

- Cơ quan phối hợp thực hiện: Các Bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức đặt trụ sở chính.



g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thành lập và phê duyệt điều lệ hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ 100% vốn đầu tư nước ngoài.

h. Lệ phí: Không.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Nội dung cơ bản của Điều lệ hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài (Mẫu kèm theo).



k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Có Giấy chứng nhận đầu tư của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về đầu tư cấp.

- Bảo đảm yêu cầu về môi trường theo quy định của pháp luật.

- Điều lệ hoạt động của tổ chức phải có đầy đủ các nội dung cơ bản theo mẫu kèm theo. Trong đó, lĩnh vực hoạt động được ghi rõ ràng, cụ thể, phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam. Đối với tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập thì lĩnh vực hoạt động trong điều lệ được ghi đúng theo Danh mục các lĩnh vực cá nhân được thành lập tổ chức khoa học và công nghệ do Thủ tướng Chính phủ quy định.

Tổ chức, cá nhân nước ngoài được khuyến khích hợp tác, đầu tư trong các lĩnh vực sau đây:

+ Nghiên cứu cơ bản trong lĩnh vực khoa học tự nhiên;

+ Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới, công nghệ tự động hóa và cơ điện tử, năng lượng nguyên tử và các dạng năng lượng mới, công nghệ vũ trụ, công nghệ cơ khí - chế tạo máy, các công nghệ bảo quản và chế biến nông sản, thực phẩm, công nghệ xử lý chất thải;

+ Đào tạo và phát triển nhân lực công nghệ cao;

+ Phát triển công nghiệp công nghệ cao tại Việt Nam;

+ Chuyển giao công nghệ và dịch vụ khoa học và công nghệ.

Ngoài các trường hợp trên, trong một số lĩnh vực mà Việt Nam có nhu cầu, Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan nghiên cứu, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc thành lập tổ chức khoa học và công nghệ của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.

- Mục tiêu, phương hướng hoạt động:

+ Mục tiêu, phương hướng hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ không được vi phạm các quy định tại Điều 8 của Luật Khoa học và Công nghệ và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

+ Đối với tổ chức khoa học và công nghệ có cơ quan, tổ chức chủ quản, mục tiêu, phương hướng hoạt động phải phù hợp với ngành, lĩnh vực hoạt động của cơ quan, tổ chức chủ quản đó.

- Tên tổ chức khoa học và công nghệ:

+ Tên bằng tiếng Việt: Thể hiện loại tổ chức và lĩnh vực hoạt động chủ yếu.

+ Tên bằng tiếng Việt của tổ chức khoa học và công nghệ có thể bao gồm tên riêng và/hoặc địa danh trụ sở chính.

+ Tên bằng tiếng nước ngoài (nếu có): Tên bằng tiếng nước ngoài của tổ chức khoa học và công nghệ phải được dịch tương ứng từ tên tiếng Việt sang tiếng nước ngoài.

+ Tên viết tắt (nếu có): Tên viết tắt của tổ chức khoa học và công nghệ (kể cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài) phải bao gồm những chữ cái đầu của các từ là yếu tố chính của tên (cụm từ) đó.

+ Tên (kể cả tên viết tắt) của tổ chức khoa học và công nghệ không có cơ quan, tổ chức chủ quản không được trùng với tên của các tổ chức đã được đăng ký trước tại cùng một cơ quan cấp Giấy chứng nhận.

Tổ chức khoa học và công nghệ phải tự chịu trách nhiệm về việc lựa chọn tên của tổ chức mình (bao gồm tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài và tên viết tắt), đảm bảo tên đó không xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của các tổ chức, cá nhân đang được bảo hộ tại Việt Nam.

- Nhân lực khoa học và công nghệ:

+ Mỗi tổ chức khoa học và công nghệ phải có ít nhất 05 người có trình độ đại học trở lên, trong đó có ít nhất 20% có trình độ chuyên môn thuộc một trong các lĩnh vực chủ yếu xin đăng ký hoạt động và ít nhất 40% làm việc theo chế độ chính nhiệm.

+ Đối với tổ chức khoa học và công nghệ thành lập và hoạt động tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn, phải có ít nhất 04 người có trình độ đại học, cao đẳng trở lên, trong đó ít nhất 01 người có chuyên môn thuộc lĩnh vực chủ yếu xin đăng ký hoạt động và ít nhất 01 người làm việc theo chế độ chính nhiệm.

+ Người đứng đầu: Là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của tổ chức và phải có trình độ đại học trở lên; đối với tổ chức khoa học và công nghệ là viện thì người đứng đầu phải có trình độ tiến sĩ trở lên.



- Trụ sở chính:

+ Là nơi làm việc riêng biệt để giao dịch, liên lạc và được đặt trong lãnh thổ Việt Nam.

+ Trụ sở chính có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

+ Trụ sở chính của tổ chức khoa học và công nghệ là viện phải có diện tích tối thiểu 25m2.



- Cơ sở vật chất - kỹ thuật:

+ Cơ sở vật chất - kỹ thuật của tổ chức khoa học và công nghệ có thể bao gồm: Nhà xưởng, phòng thí nghiệm, máy móc thiết bị, tài sản trí tuệ, các phương tiện vật chất - kỹ thuật khác phục vụ cho hoạt động, vốn bằng tiền.

+ Vốn đăng ký: Tổ chức khoa học và công nghệ phải đăng ký vốn hoạt động là tiền mặt hoặc giá trị cơ sở vật chất - kỹ thuật khác quy ra tiền mặt.

+ Vốn đăng ký ít nhất là 200.000.000 đồng.



l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Khoa học và Công nghệ số 21/2000/QH10 ngày 09/6/2000.

- Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.

- Nghị định số 80/2010/NĐ-CP ngày 14/7/2010 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.

- Quyết định số 97/2009/QĐ-TTg ngày 24/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành danh mục các lĩnh vực cá nhân được thành lập tổ chức khoa học và công nghệ.

- Thông tư số 01/2011/TT-BKHCN ngày 16/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam.

- Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN ngày 18/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.

Mẫu

Nội dung cơ bản của Điều lệ hoạt động

của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2011/TT-BKHCN ngày 16/03/2011
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

Điều lệ hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài phải bao gồm các nội dung cơ bản sau:



Chương I. Điều khoản chung

Tên tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài: tên bằng tiếng Việt, tên bằng tiếng nước ngoài (nếu có), tên viết tắt bằng tiếng Việt hoặc bằng tiếng nước ngoài (nếu có).

Trụ sở chính: địa chỉ, điện thoại, fax.

Cơ sở pháp lý cho tổ chức và hoạt động: Luật Khoa học và Công nghệ, Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ, Nghị định số 80/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ quy định về hợp tác và đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ và các văn bản pháp luật khác có liên quan.



Chương II. Lĩnh vực hoạt động, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn

Lĩnh vực hoạt động, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của tổ chức khoa học và công nghệ được xác định theo mục tiêu, nhiệm vụ do tổ chức, cá nhân thành lập xác định, tuân thủ quy định tại Điều 4 Nghị định số 80/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ quy định về hợp tác và đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ và phù hợp với các quy định khác của pháp luật Việt Nam.



Chương III. Tổ chức bộ máy

Cơ cấu tổ chức, thể thức bổ nhiệm và miễn nhiệm, nhiệm vụ và quyền hạn của các chức danh trong bộ máy lãnh đạo và các cơ quan khác (Hội đồng sáng lập, Hội đồng Viện/Trung tâm/…, Hội đồng khoa học, Hội đồng cố vấn) của tổ chức khoa học và công nghệ.



Chương IV. Cơ sở vật chất - kỹ thuật và tài chính

Quy định về nguồn gốc cơ sở vật chất - kỹ thuật của tổ chức, số vốn đăng ký, các bên góp vốn, tỷ lệ góp vốn, nguyên tắc tăng, giảm vốn và các nguyên tắc về tài chính khác.



Chương V. Giải thể

Quy định rõ các điều kiện, trình tự, thủ tục giải thể.



Chương VI. Điều khoản thi hành

Thời gian điều lệ có hiệu lực, điều kiện sửa đổi và bổ sung điều lệ.



2. Thủ tục phê duyệt điều lệ thay đổi, bổ sung của tổ chức khoa học và công nghệ 100% vốn đầu tư nước ngoài

a. Trình tự thực hiện:

- Tổ chức khoa học và công nghệ 100% vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ đề nghị phê duyệt điều lệ thay đổi, bổ sung.

- Bộ Khoa học và Công nghệ (trực tiếp là Văn phòng Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ) tổ chức thẩm định hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Bộ Khoa học và Công nghệ trình Thủ tướng Chính phủ ra quyết định phê duyệt điều lệ thay đổi, bổ sung.

+ Trường hợp được Thủ tướng Chính phủ giao nhiệm vụ, Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt điều lệ thay đổi, bổ sung của tổ chức khoa học và công nghệ 100% vốn đầu tư nước ngoài.

+ Trường hợp không phê duyệt điều lệ thay đổi, bổ sung của tổ chức khoa học và công nghệ 100% vốn đầu tư nước ngoài, Bộ Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.



b. Cách thức thực hiện:

Tổ chức khoa học và công nghệ 100% vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ đề nghị phê duyệt điều lệ thay đổi, bổ sung trực tiếp tại trụ sở của Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc thông qua hệ thống bưu chính.



c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ bao gồm:

+ Đơn đề nghị phê duyệt điều lệ thay đổi, bổ sung.

+ Dự thảo điều lệ hoạt động.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức khoa học và công nghệ 100% vốn đầu tư nước ngoài

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ.

- Cơ quan tiếp nhận và trả hồ sơ: Bộ Khoa học và Công nghệ (Văn phòng Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ).

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt điều lệ thay đổi, bổ sung.

h. Lệ phí: Không.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Nội dung cơ bản của Điều lệ hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài (Mẫu kèm theo).



k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Điều lệ hoạt động của tổ chức phải có đầy đủ các nội dung cơ bản theo mẫu kèm theo. Trong đó, lĩnh vực hoạt động được ghi rõ ràng, cụ thể, phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam; Đối với tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập thì lĩnh vực hoạt động trong điều lệ được ghi đúng theo Danh mục các lĩnh vực cá nhân được thành lập tổ chức khoa học và công nghệ do Thủ tướng Chính phủ quy định.

Tổ chức, cá nhân nước ngoài được khuyến khích hợp tác, đầu tư trong các lĩnh vực sau đây:

+ Nghiên cứu cơ bản trong lĩnh vực khoa học tự nhiên;

+ Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới, công nghệ tự động hóa và cơ điện tử, năng lượng nguyên tử và các dạng năng lượng mới, công nghệ vũ trụ, công nghệ cơ khí - chế tạo máy, các công nghệ bảo quản và chế biến nông sản, thực phẩm, công nghệ xử lý chất thải;

+ Đào tạo và phát triển nhân lực công nghệ cao;

+ Phát triển công nghiệp công nghệ cao tại Việt Nam;

+ Chuyển giao công nghệ và dịch vụ khoa học và công nghệ.

Ngoài các trường hợp trên, trong một số lĩnh vực mà Việt Nam có nhu cầu, Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan nghiên cứu, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc thành lập tổ chức khoa học và công nghệ của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.

- Mục tiêu, phương hướng hoạt động:

+ Mục tiêu, phương hướng hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ không được vi phạm các quy định tại Điều 8 của Luật Khoa học và Công nghệ và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

+ Đối với tổ chức khoa học và công nghệ có cơ quan, tổ chức chủ quản, mục tiêu, phương hướng hoạt động phải phù hợp với ngành, lĩnh vực hoạt động của cơ quan, tổ chức chủ quản đó.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Khoa học và Công nghệ số 21/2000/QH10 ngày 09/6/2000.

- Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.

- Nghị định số 80/2010/NĐ-CP ngày 14/7/2010 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.

- Quyết định số 97/2009/QĐ-TTg ngày 24/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành danh mục các lĩnh vực cá nhân được thành lập tổ chức khoa học và công nghệ.

- Thông tư số 01/2011/TT-BKHCN ngày 16/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam.

- Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN ngày 18/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.

Mẫu

Nội dung cơ bản của Điều lệ hoạt động

của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2011/TT-BKHCN ngày 16/03/2011
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

Điều lệ hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài phải bao gồm các nội dung cơ bản sau:



Chương I. Điều khoản chung

Tên tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài: tên bằng tiếng Việt, tên bằng tiếng nước ngoài (nếu có), tên viết tắt bằng tiếng Việt hoặc bằng tiếng nước ngoài (nếu có).

Trụ sở chính: địa chỉ, điện thoại, fax.

Cơ sở pháp lý cho tổ chức và hoạt động: Luật Khoa học và Công nghệ, Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ, Nghị định số 80/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ quy định về hợp tác và đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ và các văn bản pháp luật khác có liên quan.



Chương II. Lĩnh vực hoạt động, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn

Lĩnh vực hoạt động, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của tổ chức khoa học và công nghệ được xác định theo mục tiêu, nhiệm vụ do tổ chức, cá nhân thành lập xác định, tuân thủ quy định tại Điều 4 Nghị định số 80/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ quy định về hợp tác và đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ và phù hợp với các quy định khác của pháp luật Việt Nam.



Chương III. Tổ chức bộ máy

Cơ cấu tổ chức, thể thức bổ nhiệm và miễn nhiệm, nhiệm vụ và quyền hạn của các chức danh trong bộ máy lãnh đạo và các cơ quan khác (Hội đồng sáng lập, Hội đồng Viện/Trung tâm/…, Hội đồng khoa học, Hội đồng cố vấn) của tổ chức khoa học và công nghệ.



Chương IV. Cơ sở vật chất - kỹ thuật và tài chính

Quy định về nguồn gốc cơ sở vật chất - kỹ thuật của tổ chức, số vốn đăng ký, các bên góp vốn, tỷ lệ góp vốn, nguyên tắc tăng, giảm vốn và các nguyên tắc về tài chính khác.



Chương V. Giải thể

Quy định rõ các điều kiện, trình tự, thủ tục giải thể.



Chương VI. Điều khoản thi hành

Thời gian điều lệ có hiệu lực, điều kiện sửa đổi và bổ sung điều lệ.



3. Thủ tục thành lập và phê duyệt điều lệ hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài (trừ tổ chức khoa học và công nghệ 100% vốn đầu tư nước ngoài).

a. Trình tự thực hiện:

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị thành lập và phê duyệt điều lệ hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài (trừ tổ chức khoa học và công nghệ 100% vốn đầu tư nước ngoài) .

- Bộ Khoa học và Công nghệ (trực tiếp là Văn phòng Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ) tổ chức thẩm định hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Bộ Khoa học và Công nghệ gửi hồ sơ lấy ý kiến của các Bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức đặt trụ sở.

Sau khi nhận ý kiến bằng văn bản của các Bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức đặt trụ sở Bộ Khoa học và Công nghệ ra quyết định thành lập và quyết định phê duyệt điều lệ hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài (trừ tổ chức khoa học và công nghệ 100% vốn đầu tư nước ngoài).

+ Trường hợp hồ sơ không được chấp thuận, Bộ Khoa học và Công nghệ thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.



b. Cách thức thực hiện:

Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị thành lập tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài (trừ tổ chức khoa học và công nghệ 100% vốn đầu tư nước ngoài) trực tiếp tại trụ sở của Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc thông qua hệ thống bưu chính.



c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ bao gồm:

+ Đơn đề nghị thành lập tổ chức khoa học và công nghệ (phải được dịch ra tiếng Việt và được hợp pháp hóa lãnh sự).

+ Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của tổ chức, cá nhân nước ngoài (phải được dịch ra tiếng Việt và được hợp pháp hóa lãnh sự).

+ Dự thảo điều lệ hoạt động.

+ Giấy chứng nhận đầu tư do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về đầu tư cấp.

+ Dự án thành lập tổ chức khoa học và công nghệ, bao gồm phần thuyết minh về sự cần thiết thành lập; tính phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển khoa học và công nghệ; mục tiêu, nội dung, lĩnh vực, phạm vi hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam; quy mô đầu tư; dự kiến về nguồn nhân lực khoa học và công nghệ; phân tích tài chính (nếu có) (phải được dịch ra tiếng Việt và được hợp pháp hóa lãnh sự).

Trường hợp dự án thành lập tổ chức khoa học và công nghệ gắn với việc đầu tư xây dựng công trình, hồ sơ kèm theo bao gồm dự án đầu tư xây dựng công trình (Báo cáo nghiên cứu khả thi) theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng công trình.

+ Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức đặt trụ sở chính chấp thuận về địa điểm đặt trụ sở của tổ chức khoa học và công nghệ.

+ Báo cáo tài chính đã được kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương trong năm tài chính gần nhất của tổ chức, cá nhân nước ngoài (phải được dịch ra tiếng Việt và được hợp pháp hóa lãnh sự).

- Số lượng hồ sơ: 05 bộ.

d. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân thành lập tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài (trừ tổ chức khoa học và công nghệ 100% vốn đầu tư nước ngoài).

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Khoa học và Công nghệ.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.

- Cơ quan phối hợp thực hiện: các Bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức đặt trụ sở chính.



g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thành lập và phê duyệt điều lệ hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài (trừ tổ chức khoa học và công nghệ 100% vốn đầu tư nước ngoài).

h. Lệ phí: Không.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Nội dung cơ bản của Điều lệ hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài (Mẫu kèm theo).



k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Có Giấy chứng nhận đầu tư của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về đầu tư cấp.

- Bảo đảm yêu cầu về môi trường theo quy định của pháp luật.

- Điều lệ hoạt động của tổ chức phải có đầy đủ các nội dung cơ bản theo mẫu kèm theo. Trong đó, lĩnh vực hoạt động được ghi rõ ràng, cụ thể, phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam. Đối với tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập thì lĩnh vực hoạt động trong điều lệ được ghi đúng theo Danh mục các lĩnh vực cá nhân được thành lập tổ chức khoa học và công nghệ do Thủ tướng Chính phủ quy định.

Tổ chức, cá nhân nước ngoài được khuyến khích hợp tác, đầu tư trong các lĩnh vực sau đây:

+ Nghiên cứu cơ bản trong lĩnh vực khoa học tự nhiên;

+ Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới, công nghệ tự động hóa và cơ điện tử, năng lượng nguyên tử và các dạng năng lượng mới, công nghệ vũ trụ, công nghệ cơ khí - chế tạo máy, các công nghệ bảo quản và chế biến nông sản, thực phẩm, công nghệ xử lý chất thải;

+ Đào tạo và phát triển nhân lực công nghệ cao;

+ Phát triển công nghiệp công nghệ cao tại Việt Nam;

+ Chuyển giao công nghệ và dịch vụ khoa học và công nghệ.

Ngoài các trường hợp trên, trong một số lĩnh vực mà Việt Nam có nhu cầu, Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan nghiên cứu, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc thành lập tổ chức khoa học và công nghệ của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.

- Mục tiêu, phương hướng hoạt động:

+ Mục tiêu, phương hướng hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ không được vi phạm các quy định tại Điều 8 của Luật Khoa học và Công nghệ và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

+ Đối với tổ chức khoa học và công nghệ có cơ quan, tổ chức chủ quản, mục tiêu, phương hướng hoạt động phải phù hợp với ngành, lĩnh vực hoạt động của cơ quan, tổ chức chủ quản đó.

- Tên tổ chức khoa học và công nghệ:

+ Tên bằng tiếng Việt: Thể hiện loại tổ chức và lĩnh vực hoạt động chủ yếu.

+ Tên bằng tiếng Việt của tổ chức khoa học và công nghệ có thể bao gồm tên riêng và/hoặc địa danh trụ sở chính.

+ Tên bằng tiếng nước ngoài (nếu có): Tên bằng tiếng nước ngoài của tổ chức khoa học và công nghệ phải được dịch tương ứng từ tên tiếng Việt sang tiếng nước ngoài.

+ Tên viết tắt (nếu có): Tên viết tắt của tổ chức khoa học và công nghệ (kể cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài) phải bao gồm những chữ cái đầu của các từ là yếu tố chính của tên (cụm từ) đó.

+ Tên (kể cả tên viết tắt) của tổ chức khoa học và công nghệ không có cơ quan, tổ chức chủ quản không được trùng với tên của các tổ chức đã được đăng ký trước tại cùng một cơ quan cấp Giấy chứng nhận.

Tổ chức khoa học và công nghệ phải tự chịu trách nhiệm về việc lựa chọn tên của tổ chức mình (bao gồm tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài và tên viết tắt), đảm bảo tên đó không xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của các tổ chức, cá nhân đang được bảo hộ tại Việt Nam.

- Nhân lực khoa học và công nghệ:

+ Mỗi tổ chức khoa học và công nghệ phải có ít nhất 05 người có trình độ đại học trở lên, trong đó có ít nhất 20% có trình độ chuyên môn thuộc một trong các lĩnh vực chủ yếu xin đăng ký hoạt động và ít nhất 40% làm việc theo chế độ chính nhiệm.

+ Đối với tổ chức khoa học và công nghệ thành lập và hoạt động tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn, phải có ít nhất 04 người có trình độ đại học, cao đẳng trở lên, trong đó ít nhất 01 người có chuyên môn thuộc lĩnh vực chủ yếu xin đăng ký hoạt động và ít nhất 01 người làm việc theo chế độ chính nhiệm.

+ Người đứng đầu: Là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của tổ chức và phải có trình độ đại học trở lên; đối với tổ chức khoa học và công nghệ là viện thì người đứng đầu phải có trình độ tiến sĩ trở lên.



- Trụ sở chính:

+ Là nơi làm việc riêng biệt để giao dịch, liên lạc và được đặt trong lãnh thổ Việt Nam.

+ Trụ sở chính có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

+ Trụ sở chính của tổ chức khoa học và công nghệ là viện phải có diện tích tối thiểu 25m2.



- Cơ sở vật chất - kỹ thuật:

+ Cơ sở vật chất - kỹ thuật của tổ chức khoa học và công nghệ có thể bao gồm: Nhà xưởng, phòng thí nghiệm, máy móc thiết bị, tài sản trí tuệ, các phương tiện vật chất - kỹ thuật khác phục vụ cho hoạt động, vốn bằng tiền.

+ Vốn đăng ký: Tổ chức khoa học và công nghệ phải đăng ký vốn hoạt động là tiền mặt hoặc giá trị cơ sở vật chất - kỹ thuật khác quy ra tiền mặt.

+ Vốn đăng ký ít nhất là 200.000.000 đồng. Số vốn của phía nước ngoài phải chiếm ít nhất 10% tổng số vốn đăng ký hoạt động của tổ chức và không được thấp hơn 100.000.000 đồng.



l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Khoa học và Công nghệ số 21/2000/QH10 ngày 09/6/2000.

- Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.

- Nghị định số 80/2010/NĐ-CP ngày 14/7/2010 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.

- Quyết định số 97/2009/QĐ-TTg ngày 24/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành danh mục các lĩnh vực cá nhân được thành lập tổ chức khoa học và công nghệ.

- Thông tư số 01/2011/TT-BKHCN ngày 16/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam.

- Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN ngày 18/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.

Mẫu

Nội dung cơ bản của Điều lệ hoạt động

của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2011/TT-BKHCN ngày 16/03/2011
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

Điều lệ hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài phải bao gồm các nội dung cơ bản sau:



Chương I. Điều khoản chung

Tên tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài: tên bằng tiếng Việt, tên bằng tiếng nước ngoài (nếu có), tên viết tắt bằng tiếng Việt hoặc bằng tiếng nước ngoài (nếu có).

Trụ sở chính: địa chỉ, điện thoại, fax.

Cơ sở pháp lý cho tổ chức và hoạt động: Luật Khoa học và Công nghệ, Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ, Nghị định số 80/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ quy định về hợp tác và đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ và các văn bản pháp luật khác có liên quan.



Chương II. Lĩnh vực hoạt động, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn

Lĩnh vực hoạt động, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của tổ chức khoa học và công nghệ được xác định theo mục tiêu, nhiệm vụ do tổ chức, cá nhân thành lập xác định, tuân thủ quy định tại Điều 4 Nghị định số 80/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ quy định về hợp tác và đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ và phù hợp với các quy định khác của pháp luật Việt Nam.



Chương III. Tổ chức bộ máy

Cơ cấu tổ chức, thể thức bổ nhiệm và miễn nhiệm, nhiệm vụ và quyền hạn của các chức danh trong bộ máy lãnh đạo và các cơ quan khác (Hội đồng sáng lập, Hội đồng Viện/Trung tâm/…, Hội đồng khoa học, Hội đồng cố vấn) của tổ chức khoa học và công nghệ.



Chương IV. Cơ sở vật chất - kỹ thuật và tài chính

Quy định về nguồn gốc cơ sở vật chất - kỹ thuật của tổ chức, số vốn đăng ký, các bên góp vốn, tỷ lệ góp vốn, nguyên tắc tăng, giảm vốn và các nguyên tắc về tài chính khác.



Chương V. Giải thể

Quy định rõ các điều kiện, trình tự, thủ tục giải thể.



Chương VI. Điều khoản thi hành

Thời gian điều lệ có hiệu lực, điều kiện sửa đổi và bổ sung điều lệ.



4. Thủ tục phê duyệt điều lệ thay đổi, bổ sung của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài (trừ tổ chức khoa học và công nghệ 100% vốn nước ngoài)

a. Trình tự thực hiện:

- Tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài (trừ tổ chức khoa học và công nghệ 100% vốn đầu tư nước ngoài) nộp hồ sơ đề nghị phê duyệt điều lệ thay đổi, bổ sung.

- Bộ Khoa học và Công nghệ (trực tiếp là Văn phòng Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ) tổ chức thẩm định hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Bộ Khoa học và Công nghệ ra quyết định phê duyệt điều lệ thay đổi, bổ sung.

+ Trường hợp không ra quyết định phê duyệt điều lệ thay đổi, bổ sung của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài (trừ tổ chức khoa học và công nghệ 100% vốn đầu tư nước ngoài), Bộ Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

b. Cách thức thực hiện:

Tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài (trừ tổ chức khoa học và công nghệ 100% vốn đầu tư nước ngoài) nộp hồ sơ đề nghị phê duyệt điều lệ thay đổi, bổ sung trực tiếp tại trụ sở của Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc thông qua hệ thống bưu chính.



c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ bao gồm:

+ Đơn đề nghị phê duyệt điều lệ thay đổi, bổ sung.

+ Dự thảo điều lệ hoạt động.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài (trừ tổ chức khoa học và công nghệ 100% vốn đầu tư nước ngoài).

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Khoa học và Công nghệ.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt điều lệ thay đổi, bổ sung.

h. Lệ phí: Không.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Nội dung cơ bản của Điều lệ hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài (Mẫu kèm theo).



k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Điều lệ hoạt động của tổ chức phải có đầy đủ các nội dung cơ bản theo mẫu kèm theo. Trong đó, lĩnh vực hoạt động được ghi rõ ràng, cụ thể, phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam. Đối với tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập thì lĩnh vực hoạt động trong điều lệ được ghi đúng theo Danh mục các lĩnh vực cá nhân được thành lập tổ chức khoa học và công nghệ do Thủ tướng Chính phủ quy định.

Tổ chức, cá nhân nước ngoài được khuyến khích hợp tác, đầu tư trong các lĩnh vực sau đây:

+ Nghiên cứu cơ bản trong lĩnh vực khoa học tự nhiên;

+ Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới, công nghệ tự động hóa và cơ điện tử, năng lượng nguyên tử và các dạng năng lượng mới, công nghệ vũ trụ, công nghệ cơ khí - chế tạo máy, các công nghệ bảo quản và chế biến nông sản, thực phẩm, công nghệ xử lý chất thải;

+ Đào tạo và phát triển nhân lực công nghệ cao;

+ Phát triển công nghiệp công nghệ cao tại Việt Nam;

+ Chuyển giao công nghệ và dịch vụ khoa học và công nghệ.

Ngoài các trường hợp trên, trong một số lĩnh vực mà Việt Nam có nhu cầu, Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan nghiên cứu, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc thành lập tổ chức khoa học và công nghệ của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Khoa học và Công nghệ số 21/2000/QH10 ngày 09/6/2000.

- Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.

- Nghị định số 80/2010/NĐ-CP ngày 14/7/2010 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.

- Quyết định số 97/2009/QĐ-TTg ngày 24/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành danh mục các lĩnh vực cá nhân được thành lập tổ chức khoa học và công nghệ.

- Thông tư số 01/2011/TT-BKHCN ngày 16/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam.

- Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN ngày 18/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.

Mẫu

Nội dung cơ bản của Điều lệ hoạt động

của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2011/TT-BKHCN ngày 16/03/2011
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

Điều lệ hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài phải bao gồm các nội dung cơ bản sau:



Chương I. Điều khoản chung

Tên tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài: tên bằng tiếng Việt, tên bằng tiếng nước ngoài (nếu có), tên viết tắt bằng tiếng Việt hoặc bằng tiếng nước ngoài (nếu có).

Trụ sở chính: địa chỉ, điện thoại, fax.

Cơ sở pháp lý cho tổ chức và hoạt động: Luật Khoa học và Công nghệ, Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ, Nghị định số 80/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ quy định về hợp tác và đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ và các văn bản pháp luật khác có liên quan.



Chương II. Lĩnh vực hoạt động, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn

Lĩnh vực hoạt động, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của tổ chức khoa học và công nghệ được xác định theo mục tiêu, nhiệm vụ do tổ chức, cá nhân thành lập xác định, tuân thủ quy định tại Điều 4 Nghị định số 80/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ quy định về hợp tác và đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ và phù hợp với các quy định khác của pháp luật Việt Nam.



Chương III. Tổ chức bộ máy

Cơ cấu tổ chức, thể thức bổ nhiệm và miễn nhiệm, nhiệm vụ và quyền hạn của các chức danh trong bộ máy lãnh đạo và các cơ quan khác (Hội đồng sáng lập, Hội đồng Viện/Trung tâm/…, Hội đồng khoa học, Hội đồng cố vấn) của tổ chức khoa học và công nghệ.



Chương IV. Cơ sở vật chất - kỹ thuật và tài chính

Quy định về nguồn gốc cơ sở vật chất - kỹ thuật của tổ chức, số vốn đăng ký, các bên góp vốn, tỷ lệ góp vốn, nguyên tắc tăng, giảm vốn và các nguyên tắc về tài chính khác.



Chương V. Giải thể

Quy định rõ các điều kiện, trình tự, thủ tục giải thể.



Chương VI. Điều khoản thi hành

Thời gian điều lệ có hiệu lực, điều kiện sửa đổi và bổ sung điều lệ.



5. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký hoạt động lần đầu cho tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài

a. Trình tự thực hiện:

- Tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.

- Bộ Khoa học và Công nghệ (trực tiếp là Văn phòng Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ) tổ chức thẩm định hồ sơ.

+ Nếu tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài đáp ứng các yêu cầu của quy định hiện hành, Bộ Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.

+ Trong trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, Bộ Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

b. Cách thức thực hiện:

Tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ trực tiếp tại trụ sở của Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc thông qua hệ thống bưu chính.



c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ bao gồm:

+ Đơn đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.

+ Quyết định thành lập tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài.

+ Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài.

+ Hồ sơ của người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ:

 Đơn xin làm việc chính nhiệm.

 Nếu làm việc kiêm nhiệm thì phải có đơn xin làm việc kiêm nhiệm và văn bản của thủ trưởng cơ quan trực tiếp quản lý nơi người đó đang làm việc chính nhiệm đồng ý cho làm việc kiêm nhiệm.

 Quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

 Lý lịch khoa học có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

 Bản sao các văn bằng đào tạo (có chứng thực hợp pháp).

 Sơ yếu lý lịch có xác nhận của chính quyền xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc trước khi chuyển sang làm việc tại tổ chức khoa học và công nghệ.

+ Hồ sơ về nhân lực của tổ chức khoa học và công nghệ:

 Danh sách nhân lực.

 Đối với nhân lực chính nhiệm: Đơn xin làm việc chính nhiệm; sơ yếu lý lịch có xác nhận của địa phương nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc trước khi chuyển sang làm việc tại tổ chức khoa học và công nghệ; bản sao các văn bằng đào tạo (có chứng thực hợp pháp).

 Đối với nhân lực kiêm nhiệm: Đơn xin làm việc kiêm nhiệm; sơ yếu lý lịch có xác nhận hợp pháp và bản sao các văn bằng đào tạo (có chứng thực hợp pháp); văn bản của thủ trưởng cơ quan trực tiếp quản lý nơi người đó đang làm việc chính nhiệm đồng ý cho làm việc kiêm nhiệm.

 Trường hợp nhân lực không phải là công dân Việt Nam thì phải có văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nước mà người đó mang quốc tịch.

+ Hồ sơ về cơ sở vật chất - kỹ thuật của tổ chức khoa học và công nghệ: Phải có một trong các giấy tờ sau:

 Bảng kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật.

 Cam kết góp vốn (tiền, tài sản...) của từng cá nhân/các bên hợp tác, liên kết góp vốn.

 Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với phần vốn đã cam kết góp.

 Biên bản họp của những người sáng lập/các bên hợp tác, liên kết thống nhất định giá tài sản, ngoại tệ… quy ra tiền Việt Nam hoặc văn bản chứng nhận giá trị tài sản hợp pháp.

+ Hồ sơ về trụ sở chính của tổ chức khoa học và công nghệ: Phải có một trong các giấy tờ sau:

 Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất, nhà của tổ chức khoa học và công nghệ đối với địa điểm nơi đặt trụ sở chính (có chứng thực hợp pháp).

 Bản sao hợp đồng thuê, mượn địa điểm làm trụ sở chính kèm theo giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất, nhà của bên cho thuê, mượn (có chứng thực hợp pháp).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.



d. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Khoa học và Công nghệ.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.

- Cơ quan phối hợp thực hiện: Các cơ quan, tổ chức có liên quan đối với lĩnh vực hoạt động Nhà nước mà có quy định điều kiện riêng.



g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài.

h. Lệ phí: 2.300.000 đồng, bao gồm:

- Phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học và công nghệ: 2.000.000 đồng.

- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ: 300.000 đồng.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ (Mẫu kèm theo).

- Bảng danh sách nhân lực (Mẫu kèm theo).

- Đơn xin làm việc chính nhiệm (Mẫu kèm theo).

- Đơn xin làm việc kiêm nhiệm (Mẫu kèm theo).

- Lý lịch khoa học dùng cho người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ (Mẫu kèm theo).

- Bảng kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật (Mẫu kèm theo).

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Mục tiêu, phương hướng hoạt động:

+ Mục tiêu, phương hướng hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ không được vi phạm các quy định tại Điều 8 của Luật Khoa học và Công nghệ và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

+ Đối với tổ chức khoa học và công nghệ có cơ quan, tổ chức chủ quản, mục tiêu, phương hướng hoạt động phải phù hợp với ngành, lĩnh vực hoạt động của cơ quan, tổ chức chủ quản đó.

- Tổ chức, cá nhân nước ngoài được khuyến khích hợp tác, đầu tư trong các lĩnh vực sau đây:

+ Nghiên cứu cơ bản trong lĩnh vực khoa học tự nhiên;

+ Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới, công nghệ tự động hóa và cơ điện tử, năng lượng nguyên tử và các dạng năng lượng mới, công nghệ vũ trụ, công nghệ cơ khí - chế tạo máy, các công nghệ bảo quản và chế biến nông sản, thực phẩm, công nghệ xử lý chất thải;

+ Đào tạo và phát triển nhân lực công nghệ cao;

+ Phát triển công nghiệp công nghệ cao tại Việt Nam;

+ Chuyển giao công nghệ và dịch vụ khoa học và công nghệ.

Ngoài các trường hợp trên, trong một số lĩnh vực mà Việt Nam có nhu cầu, Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan nghiên cứu, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc thành lập tổ chức khoa học và công nghệ của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.

- Đối với tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập thì lĩnh vực hoạt động trong điều lệ được ghi đúng theo Danh mục các lĩnh vực cá nhân được thành lập tổ chức khoa học và công nghệ do Thủ tướng Chính phủ quy định.



- Tên tổ chức khoa học và công nghệ:

+ Tên bằng tiếng Việt: Thể hiện loại tổ chức và lĩnh vực hoạt động chủ yếu.

+ Tên bằng tiếng Việt của tổ chức khoa học và công nghệ có thể bao gồm tên riêng và/hoặc địa danh trụ sở chính.

+ Tên bằng tiếng nước ngoài (nếu có): Tên bằng tiếng nước ngoài của tổ chức khoa học và công nghệ phải được dịch tương ứng từ tên tiếng Việt sang tiếng nước ngoài.

+ Tên viết tắt (nếu có): Tên viết tắt của tổ chức khoa học và công nghệ (kể cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài) phải bao gồm những chữ cái đầu của các từ là yếu tố chính của tên (cụm từ) đó.

+ Tên (kể cả tên viết tắt) của tổ chức khoa học và công nghệ không có cơ quan, tổ chức chủ quản không được trùng với tên của các tổ chức đã được đăng ký trước tại cùng một cơ quan cấp Giấy chứng nhận.

Tổ chức khoa học và công nghệ phải tự chịu trách nhiệm về việc lựa chọn tên của tổ chức mình (bao gồm tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài và tên viết tắt), đảm bảo tên đó không xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của các tổ chức, cá nhân đang được bảo hộ tại Việt Nam.

- Nhân lực khoa học và công nghệ:

+ Mỗi tổ chức khoa học và công nghệ phải có ít nhất 05 người có trình độ đại học trở lên, trong đó có ít nhất 20% có trình độ chuyên môn thuộc một trong các lĩnh vực chủ yếu xin đăng ký hoạt động và ít nhất 40% làm việc theo chế độ chính nhiệm.

+ Đối với tổ chức khoa học và công nghệ thành lập và hoạt động tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn, phải có ít nhất 04 người có trình độ đại học, cao đẳng trở lên, trong đó ít nhất 01 người có chuyên môn thuộc lĩnh vực chủ yếu xin đăng ký hoạt động và ít nhất 01 người làm việc theo chế độ chính nhiệm.

+ Người đứng đầu: Là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của tổ chức và phải có trình độ đại học trở lên; đối với tổ chức khoa học và công nghệ là viện thì người đứng đầu phải có trình độ tiến sĩ trở lên.



- Trụ sở chính:

+ Là nơi làm việc riêng biệt để giao dịch, liên lạc và được đặt trong lãnh thổ Việt Nam.

+ Trụ sở chính có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

+ Trụ sở chính của tổ chức khoa học và công nghệ là viện phải có diện tích tối thiểu 25m2.



- Cơ sở vật chất - kỹ thuật:

+ Cơ sở vật chất - kỹ thuật của tổ chức khoa học và công nghệ có thể bao gồm: Nhà xưởng, phòng thí nghiệm, máy móc thiết bị, tài sản trí tuệ, các phương tiện vật chất - kỹ thuật khác phục vụ cho hoạt động, vốn bằng tiền.

+ Vốn đăng ký: Tổ chức khoa học và công nghệ phải đăng ký vốn hoạt động là tiền mặt hoặc giá trị cơ sở vật chất - kỹ thuật khác quy ra tiền mặt.

+ Vốn đăng ký ít nhất là 200.000.000 đồng. Số vốn của phía nước ngoài phải chiếm ít nhất 10% tổng số vốn đăng ký hoạt động của tổ chức và không được thấp hơn 100.000.000 đồng.



l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Khoa học và Công nghệ số 21/2000/QH10 ngày 09/6/2000.

- Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.

- Nghị định số 80/2010/NĐ-CP ngày 14/7/2010 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.

- Quyết định số 97/2009/QĐ-TTg ngày 24/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành danh mục các lĩnh vực cá nhân được thành lập tổ chức khoa học và công nghệ.

- Thông tư số 01/2011/TT-BKHCN ngày 16/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam.

- Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN ngày 18/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.

- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.



Mẫu

Đơn đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN ngày 18/3/2010


của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ/ Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp …



1. Tên tổ chức:

Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:

Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có):

Tên đầy đủ bằng tiếng nước ngoài (nếu có):

Tên viết tắt bằng tiếng nước ngoài (nếu có):

2. Trụ sở chính:

Địa chỉ:


Điện thoại: Fax: Email:

3. Cơ quan quyết định thành lập:

Tên cơ quan:

Quyết định thành lập số: ngày tháng năm

(Hoặc “Biên bản của Hội đồng sáng lập ngày ”, đối với tổ chức do cá nhân thành lập).

4. Người đứng đầu:

Họ và tên:

Ngày sinh: Giới tính:

Điện thoại: Email:

Trình độ đào tạo: Chức danh khoa học (nếu có):

CMND: số ngày cấp nơi cấp

Hộ chiếu (đối với người nước ngoài): số ngày cấp nơi cấp

5. Các lĩnh vực khoa học và công nghệ xin đăng ký hoạt động: ghi tóm tắt (căn cứ vào lĩnh vực hoạt động trong quyết định thành lập hoặc điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức).

6. Tổng số vốn đăng ký:

Số tiền: VN đồng

Tôi cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung kê khai trong Hồ sơ đăng ký hoạt động.

Nếu được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, tôi cam đoan hoạt động đúng nội dung trong Giấy chứng nhận, đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của tổ chức.



. . . . . , ngày tháng năm

Người đứng đầu tổ chức



(ký và ghi rõ họ, tên)

Mẫu

Bảng danh sách nhân lực

(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN ngày 18/3/2010


của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BẢNG DANH SÁCH NHÂN LỰC

Tên đầy đủ của tổ chức khoa học và công nghệ:


Số

TT

Họ và tên

Năm

sinh

Trình độ

đào tạo

Chuyên

ngành

Chế độ làm việc

Nơi công tác của người làm việc

kiêm nhiệm

(nếu có)




Chính nhiệm

Kiêm nhiệm




















































































































Ghi chú: Bảng nhân lực của tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập phải khai thêm cột địa chỉ thường trú hoặc tạm trú, điện thoại liên hệ.


Xác nhận

của cơ quan, tổ chức quyết định thành lập

hoặc cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có)

về nội dung bảng Danh sách



. . . . . , ngày tháng năm

Người đứng đầu tổ chức



(ký và ghi rõ họ, tên)

Mẫu

Каталог: Download.aspx
Download.aspx -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Download.aspx -> Ex: She has said, “ I’m very tired” → She has said that she is very tired. Một số thay đổi khi đổi sang lời nói gián tiếp như sau
Download.aspx -> BỘ khoa học và CÔng nghệ
Download.aspx -> BỘ thông tin và truyềN thông cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Download.aspx -> LUẬt năng lưỢng nguyên tử CỦa quốc hội khóa XII, KỲ HỌp thứ 3, SỐ 18/2008/QH12 ngàY 03 tháng 06 NĂM 2008
Download.aspx -> Thanh tra chính phủ BỘ NỘi vụ
Download.aspx -> THÔng tư CỦa bộ KẾ hoạch và ĐẦu tư SỐ 03/2006/tt-bkh ngàY 19 tháng 10 NĂM 2006
Download.aspx -> BIỂu thống kê tthc tên thủ tục hành chính
Download.aspx -> BỘ khoa học và CÔng nghệ
Download.aspx -> BỘ khoa học và CÔng nghệ

tải về 1.17 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4   5   6   7




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương