BỘ khoa học và CÔng nghệ Số: 1553/QĐ-bkhcn cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam


BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM …



tải về 1.17 Mb.
trang5/7
Chuyển đổi dữ liệu29.07.2016
Kích1.17 Mb.
#8968
1   2   3   4   5   6   7

BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM …

1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ:

2. Người đứng đầu:

Họ và tên: Năm sinh: Trình độ đào tạo: Điện thoại:



3. Cơ quan quyết định thành lập (nếu có):

4. Cơ quan quản lý trực tiếp (nếu có):

5. Trụ sở làm việc:

a) Địa chỉ:

b) Điện thoại: Fax: Email:

6. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ:
(* Ghi rõ số, ngày cấp các Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN lần đầu, các lần thay đổi, bổ sung, gia hạn)

7. Văn phòng đại diện/Chi nhánh (nếu có)

a) Địa chỉ:

b) Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động: (ghi rõ số, ngày cấp và cơ quan cấp)

8. Lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ chủ yếu của đơn vị:

a) Khoa học Xã hội và nhân văn  b) Khoa học Tự nhiên 

c) Khoa học Kỹ thuật và công nghệ  d) Khoa học Nông nghiệp 

đ) Khoa học Y dược 



9. Nhân lực của tổ chức khoa học và công nghệ:

Đơn vị: người

TT

Phân loại nhân lực

Chế độ làm việc

Giới tính

Độ tuổi

Chính nhiệm

Kiêm nhiệm

Nam

Nữ

45

> 45 và ≤ 60

Trên 60

1

TS






















2

ThS






















3

ĐH, CĐ






















5

Khác

























Tổng số






















10. Cơ sở vật chất - kỹ thuật:

a) Tổng số vốn đăng ký, triệu đồng:










b) Tổng số vốn tại thời điểm hiện tại, triệu đồng (tạm tính):




11. Tình hình tài chính của đơn vị: Đơn vị: triệu đồng

TT

Nội dung

Số tiền

1

Tổng kinh phí chi thường xuyên

(bao gồm: lương và hoạt động bộ máy; nhiệm vụ nghiên cứu thường xuyên theo chức năng (nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở))




2

Tổng kinh phí do thực hiện chương trình, đề tài, dự án cấp Nhà nước và cấp Bộ




3

Tổng kinh phí thu sự nghiệp

(thông qua các hợp đồng chuyển giao công nghệ, áp dụng kết quả nghiên cứu, bán sản phẩm, đào tạo, dịch vụ khoa học và công nghệ khác và sản xuất - kinh doanh)




4

Tổng doanh thu




5

Số tiền nộp thuế




6

Thu nhập bình quân tháng của cán bộ, công nhân viên




12. Kết quả hoạt động khoa học và công nghệ chủ yếu của đơn vị:

a) Bảng tổng hợp:



TT

Nội dung

Số lượng

1

Đề tài, dự án thực hiện




2

Hợp đồng dịch vụ khoa học và công nghệ thực hiện




3

Các hoạt động khác




4

Bằng sáng chế độc quyền được cấp




5

Bằng giải pháp hữu ích độc quyền được cấp




6

Bài báo đã được đăng trên tạp chí chuyên ngành quốc tế




7

Bài báo đã được đăng trên tạp chí chuyên ngành trong nước



b) Bảng chi tiết: (kê khai tối đa 10 đề tài, dự án hoặc hợp đồng dịch vụ KH&CN)

* Các đề tài, dự án KH&CN chính thực hiện trong năm:

TT

Tên đề tài, dự án

Thời gian thực hiện (từ ... đến ...)

Kinh phí (tr. đồng)

Nguồn kinh phí

Kết quả

(công nghệ, sản phẩm…)







































* Các hợp đồng dịch vụ KH&CN chính thực hiện trong năm:



TT



Tên Hợp đồng


Loại hình dịch vụ KH&CN



Giá trị HĐ

(tr. đồng)


Thời gian thực hiện

(từ ... đến ...)


Đối tác ký HĐ

Chuyển giao công nghệ

Dịch vụ kỹ thuật

Tư vấn

Đào tạo chuyên môn, nghiệp vu

Khác





























































* Các hoạt động khác của đơn vị trong thời gian qua:
13. Khó khăn, thuận lợi trong hoạt động của đơn vị:

14. Kiến nghị:

. . . , ngày tháng năm

Người đứng đầu tổ chức



(ký tên và đóng dấu)

12. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận trong trường hợp Giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài bị mất

a. Trình tự thực hiện:

- Tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.

- Bộ Khoa học và Công nghệ (trực tiếp là Văn phòng Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ) tổ chức thẩm định hồ sơ.

+ Nếu tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài đáp ứng các yêu cầu của quy định hiện hành, Bộ Khoa học và Công nghệ cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.

+ Trong trường hợp không cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, Bộ Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

b. Cách thức thực hiện:

Tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ trực tiếp tại trụ sở của Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc thông qua hệ thống bưu chính.



c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ bao gồm:

+ Văn bản của người đứng đầu đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.

+ Xác nhận của cơ quan Công an.

+ Giấy biên nhận của cơ quan báo, đài hoặc tờ báo đã đăng thông báo mất Giấy chứng nhận.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.



d. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Khoa học và Công nghệ.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài.

h. Lệ phí: 800.000 đồng, bao gồm:

- Phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học và công nghệ: 500.000 đồng.

- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ: 300.000 đồng.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức khoa học và công nghệ phải đăng ký cấp lại sau khi đã khai báo với cơ quan công an nơi mất và thông báo ít nhất 03 lần trên phương tiện thông tin đại chúng.

Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày thông báo lần cuối cùng, tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ sơ đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Khoa học và Công nghệ số 21/2000/QH10 ngày 09/6/2000.

- Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.

- Nghị định số 80/2010/NĐ-CP ngày 14/7/2010 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.

- Thông tư số 01/2011/TT-BKHCN ngày 16/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam.

- Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN ngày 18/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.

- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.

13. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận trong trường hợp Giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài bị rách, nát hoặc hết thời hạn hiệu lực

a. Trình tự thực hiện:

- Tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.

- Bộ Khoa học và Công nghệ (trực tiếp là Văn phòng Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ) tổ chức thẩm định hồ sơ.

+ Nếu tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài đáp ứng các yêu cầu của quy định hiện hành, Bộ Khoa học và Công nghệ cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.

+ Trong trường hợp không cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, Bộ Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

b. Cách thức thực hiện:

Tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ trực tiếp tại trụ sở của Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc thông qua hệ thống bưu chính.



c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ bao gồm:

+ Văn bản của người đứng đầu đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.

+ Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ bị rách, nát hoặc hết thời gian hiệu lực.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Khoa học và Công nghệ.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài.

h. Lệ phí: 800.000 đồng, bao gồm:

- Phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học và công nghệ: 500.000 đồng.

- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ: 300.000 đồng.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Khoa học và Công nghệ số 21/2000/QH10 ngày 09/6/2000.

- Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.

- Nghị định số 80/2010/NĐ-CP ngày 14/7/2010 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.

- Thông tư số 01/2011/TT-BKHCN ngày 16/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam.

- Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN ngày 18/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.

- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.

14. Thủ tục cấp Giấy phép thành lập lần đầu cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam

a. Trình tự thực hiện:

- Tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam.

- Bộ Khoa học và Công nghệ (trực tiếp là Văn phòng Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ) tổ chức thẩm định hồ sơ.

+ Nếu hồ sơ đáp ứng các yêu cầu của quy định hiện hành, Bộ Khoa học và Công nghệ cấp Giấy phép thành lập cho văn phòng đại diện, chi nhánh.

+ Trong trường hợp không cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam, Bộ Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

b. Cách thức thực hiện:

Tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam trực tiếp tại trụ sở của Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc thông qua hệ thống bưu chính.



c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ bao gồm:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh do đại diện có thẩm quyền của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài ký.

+ Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh được sự tồn tại và hoạt động thực sự của tổ chức trong năm tài chính gần nhất (hồ sơ phải dịch ra tiếng Việt và được hợp pháp hóa lãnh sự).

+ Lý lịch tư pháp của người đứng đầu và nhân viên văn phòng đại điện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài.

+ Đối với thành lập văn phòng đại diện:

 Bản sao điều lệ hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài (hồ sơ phải dịch ra tiếng Việt và được hợp pháp hóa lãnh sự).

 Bản sao giấy đăng ký hoạt động hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền thành lập xác nhận. Trong trường hợp giấy đăng ký hoạt động hoặc giấy tờ có giá trị tương đương có quy định thời hạn hoạt động của tổ chức nước ngoài thì thời hạn đó phải còn ít nhất 01 (một) năm (hồ sơ phải dịch ra tiếng Việt và được hợp pháp hóa lãnh sự).

+ Đối với thành lập chi nhánh:

 Bản sao điều lệ hoạt động của chi nhánh, trong đó quy định rõ phạm vi ủy quyền cho người đứng đầu chi nhánh (hồ sơ phải dịch ra tiếng Việt và được hợp pháp hóa lãnh sự).

 Bản sao giấy đăng ký hoạt động hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi tổ chức đó thành lập hoặc đăng ký xác nhận. Trong trường hợp giấy đăng ký hoạt động hoặc giấy tờ có giá trị tương đương có quy định thời hạn hoạt động của tổ chức nước ngoài thì thời hạn đó phải còn ít nhất 03 (ba) năm (hồ sơ phải dịch ra tiếng Việt và được hợp pháp hóa lãnh sự).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.



d. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Khoa học và Công nghệ.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam.

h. Lệ phí: 3.300.000 đồng, bao gồm:

- Phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học và công nghệ: 3.000.000 đồng.

- Lệ phí cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh: 300.000 đồng.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện/chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu kèm theo).



k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài: Là tổ chức được pháp luật quốc gia, vùng lãnh thổ (sau đây gọi chung là quốc gia) nơi tổ chức đó thành lập hoặc đăng ký hoạt động công nhận hợp pháp;

- Có điều lệ hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh;

- Cam kết chấp hành nghiêm chỉnh các quy định pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

- Đối với trường hợp thành lập văn phòng đại diện, tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài phải hoạt động từ 01 (một) năm trở lên, kể từ khi được thành lập hoặc đăng ký hoạt động hợp pháp ở quốc gia nơi tổ chức đó thành lập và trong trường hợp giấy đăng ký hoạt động hoặc giấy tờ có giá trị tương đương có quy định thời hạn hoạt động của tổ chức nước ngoài thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 (một) năm.

- Đối với trường hợp thành lập chi nhánh, tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài phải hoạt động từ 05 (năm) năm trở lên, kể từ khi được thành lập hoặc đăng ký hoạt động hợp pháp ở quốc gia nơi tổ chức đó thành lập và trong trường hợp giấy đăng ký hoạt động hoặc giấy tờ có giá trị tương đương có quy định thời hạn hoạt động của tổ chức nước ngoài thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 03 (ba) năm.



l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Khoa học và Công nghệ số 21/2000/QH10 ngày 09/6/2000.

- Nghị định số 80/2010/NĐ-CP ngày 14/7/2010 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.

- Thông tư số 01/2011/TT-BKHCN ngày 16/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam.

- Thông tư số 166/2010/TT-BTC ngày 27/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học và công nghệ, lệ phí cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam.

Mẫu

Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện/chi nhánh

của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2011/TT-BKHCN ngày 16/3/2011
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)


ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH CỦA TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ


1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài:

Tên đầy đủ:

Tên dịch ra tiếng Việt:

Tên viết tắt (nếu có):



2. Quốc tịch của tổ chức:

3. Giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động hoặc giấy tờ tương đương:

Số: do: cấp ngày:



4. Trụ sở chính:

Địa chỉ: (ghi theo thông tin trên Giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động hoặc giấy tờ tương đương)

Điện thoại: Fax: Email:

5. Lĩnh vực hoạt động chính:

6. Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)

Họ và tên:

Chức vụ: Quốc tịch:

7. Tóm tắt quá trình thành lập và hoạt động của tổ chức:

Sơ lược về lịch sử phát triển, chức năng, nhiệm vụ của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài, những hoạt động của tổ chức, đặc biệt là hoạt động hợp tác quốc tế.

Đề nghị được cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:

Tên đầy đủ của Văn phòng đại diện/Chi nhánh tại Việt Nam:

Tên viết tắt (nếu có):

Tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài:

Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện/Chi nhánh:

Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện/Chi nhánh:

Số người làm việc tại Văn phòng đại diện/Chi nhánh:

Số người nước ngoài:

Số người Việt Nam:

Người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh:

Ngày sinh:

Quốc tịch:

Hộ chiếu/CMND số: do: cấp ngày: tại:

Chức danh:

Địa chỉ liên hệ tại Việt Nam:

Địa chỉ liên hệ tại nước ngoài (nếu có):

Tôi cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo; chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện/Chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh.

………………, ngày tháng năm



Đại diện có thẩm quyền

của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

15. Thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập trong trường hợp đăng ký thay đổi tên văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam

a. Trình tự thực hiện:

- Văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam nộp hồ sơ đăng ký thay đổi tên văn phòng đại diện, chi nhánh.

- Bộ Khoa học và Công nghệ (trực tiếp là Văn phòng Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ) tổ chức thẩm định hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Bộ Khoa học và Công nghệ cấp lại Giấy phép thành lập cho văn phòng đại diện, chi nhánh.

+ Trong trường hợp không cấp lại Giấy phép thành lập cho văn phòng đại diện, chi nhánh, Bộ Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

b. Cách thức thực hiện:

Văn phòng đại diện, chi nhánh nộp hồ sơ đăng ký thay đổi tên văn phòng đại diện, chi nhánh trực tiếp tại trụ sở của Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc thông qua hệ thống bưu chính.



c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ bao gồm:

+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh do đại diện có thẩm quyền của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài ký.

+ Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh đã được cấp.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Khoa học và Công nghệ.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam.

h. Lệ phí: 2.300.000 đồng, bao gồm:

- Phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học và công nghệ: 2.000.000 đồng.

- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ: 300.000 đồng.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Khoa học và Công nghệ số 21/2000/QH10 ngày 09/6/2000.

- Nghị định số 80/2010/NĐ-CP ngày 14/7/2010 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.

- Thông tư số 01/2011/TT-BKHCN ngày 16/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam.

- Thông tư số 166/2010/TT-BTC ngày 27/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học và công nghệ, lệ phí cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam.

16. Thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập trong trường hợp đăng ký thay đổi địa điểm đặt trụ sở văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam

a. Trình tự thực hiện:

- Văn phòng đại diện, chi nhánh nộp hồ sơ đăng ký thay đổi địa điểm đặt trụ sở của văn phòng đại diện, chi nhánh.

- Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Bộ Khoa học và Công nghệ cấp lại Giấy phép thành lập cho văn phòng đại diện, chi nhánh.

+ Trong trường hợp không cấp lại Giấy phép thành lập cho văn phòng đại diện, chi nhánh, Bộ Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

b. Cách thức thực hiện:

Văn phòng đại diện, chi nhánh nộp hồ sơ đăng ký thay đổi địa điểm đặt trụ sở của văn phòng đại diện, chi nhánh trực tiếp tại trụ sở của Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc thông qua hệ thống bưu chính.



c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ bao gồm:

+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh do đại diện có thẩm quyền của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài ký.

+ Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh đã được cấp.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Khoa học và Công nghệ.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam.

h. Lệ phí: 2.300.000 đồng, bao gồm:

- Phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học và công nghệ: 2.000.000 đồng.

- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ: 300.000 đồng.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Khoa học và Công nghệ số 21/2000/QH10 ngày 09/6/2000.

- Nghị định số 80/2010/NĐ-CP ngày 14/7/2010 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.

- Thông tư số 01/2011/TT-BKHCN ngày 16/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam.

- Thông tư số 166/2010/TT-BTC ngày 27/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học và công nghệ, lệ phí cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam.

17. Thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập trong trường hợp đăng ký thay đổi mục tiêu hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam

a. Trình tự thực hiện:

- Văn phòng đại diện, chi nhánh nộp hồ sơ đăng ký thay đổi mục tiêu hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh.

- Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Bộ Khoa học và Công nghệ cấp lại Giấy phép thành lập cho văn phòng đại diện, chi nhánh.

+ Trong trường hợp không cấp lại Giấy phép thành lập cho văn phòng đại diện, chi nhánh, Bộ Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

b. Cách thức thực hiện:

Văn phòng đại diện, chi nhánh nộp hồ sơ đăng ký thay đổi mục tiêu hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh trực tiếp tại trụ sở của Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc thông qua hệ thống bưu chính.



c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ bao gồm:

+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh do đại diện có thẩm quyền của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài ký.

+ Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh đã được cấp.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Khoa học và Công nghệ.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam.

h. Lệ phí: 2.300.000 đồng, bao gồm:

- Phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học và công nghệ: 2.000.000 đồng.

- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ: 300.000 đồng.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Khoa học và Công nghệ số 21/2000/QH10 ngày 09/6/2000.

- Nghị định số 80/2010/NĐ-CP ngày 14/7/2010 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.

- Thông tư số 01/2011/TT-BKHCN ngày 16/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam.

- Thông tư số 166/2010/TT-BTC ngày 27/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học và công nghệ, lệ phí cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam.

18. Thủ tục cấp Giấy phép thành lập trong trường hợp đăng ký sửa đổi, bổ sung thông tin về người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam

a. Trình tự thực hiện:

- Văn phòng đại diện, chi nhánh nộp hồ sơ đăng ký thay đổi người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh.

- Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Bộ Khoa học và Công nghệ cấp Giấy phép thành lập cho văn phòng đại diện, chi nhánh.

+ Trong trường hợp không cấp Giấy phép thành lập cho văn phòng đại diện, chi nhánh, Bộ Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

b. Cách thức thực hiện:

Văn phòng đại diện, chi nhánh nộp hồ sơ đăng ký thay đổi người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh trực tiếp tại trụ sở của Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc thông qua hệ thống bưu chính.



c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ bao gồm:

+ Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh do đại diện có thẩm quyền của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài ký.

+ Bản gốc Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh đã được cấp.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài..

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Khoa học và Công nghệ.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam.

h. Lệ phí: 2.300.000 đồng, bao gồm:

- Phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học và công nghệ: 2.000.000 đồng.

- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ: 300.000 đồng.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Khoa học và Công nghệ số 21/2000/QH10 ngày 09/6/2000.

- Nghị định số 80/2010/NĐ-CP ngày 14/7/2010 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.

- Thông tư số 01/2011/TT-BKHCN ngày 16/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam.

- Thông tư số 166/2010/TT-BTC ngày 27/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học và công nghệ, lệ phí cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam.

19. Thủ tục cấp Giấy phép thành lập trong trường hợp đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam

a. Trình tự thực hiện:

- Văn phòng đại diện, chi nhánh nộp hồ sơ đăng ký thay đổi, bổ sung nội dung hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh.

- Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Bộ Khoa học và Công nghệ cấp Giấy phép thành lập cho văn phòng đại diện, chi nhánh.

+ Trong trường hợp không cấp Giấy phép thành lập cho văn phòng đại diện, chi nhánh, Bộ Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

b. Cách thức thực hiện:

Văn phòng đại diện, chi nhánh nộp hồ sơ đăng ký thay đổi, bổ sung nội dung hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh trực tiếp tại trụ sở của Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc thông qua hệ thống bưu chính.



c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ bao gồm:

+ Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh do đại diện có thẩm quyền của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài ký.

+ Bản gốc Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh đã được cấp.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Khoa học và Công nghệ.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam.

h. Lệ phí: 2.300.000 đồng, bao gồm:

- Phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học và công nghệ: 2.000.000 đồng.

- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ: 300.000 đồng.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Khoa học và Công nghệ số 21/2000/QH10 ngày 09/6/2000.

- Nghị định số 80/2010/NĐ-CP ngày 14/7/2010 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.

- Thông tư số 01/2011/TT-BKHCN ngày 16/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam.

- Thông tư số 166/2010/TT-BTC ngày 27/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học và công nghệ, lệ phí cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam.

20. Thủ tục cấp Giấy phép thành lập trong trường hợp đăng ký sửa đổi, bổ sung thông tin về số lượng nhân lực của văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam

a. Trình tự thực hiện:

- Văn phòng đại diện, chi nhánh nộp hồ sơ đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin về số lượng nhân lực của văn phòng đại diện, chi nhánh.

- Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Bộ Khoa học và Công nghệ cấp Giấy phép thành lập cho văn phòng đại diện, chi nhánh.

+ Trong trường hợp không cấp Giấy phép thành lập cho văn phòng đại diện, chi nhánh, Bộ Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

b. Cách thức thực hiện:

Văn phòng đại diện, chi nhánh nộp hồ sơ đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin về số lượng nhân lực của văn phòng đại diện, chi nhánh trực tiếp tại trụ sở của Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc thông qua hệ thống bưu chính.



c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ bao gồm:

+ Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh do đại diện có thẩm quyền của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài ký.

+ Bản gốc Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh đã được cấp.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Khoa học và Công nghệ.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam.

h. Lệ phí: 2.300.000 đồng, bao gồm:

- Phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học và công nghệ: 2.000.000 đồng.

- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ: 300.000 đồng.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Khoa học và Công nghệ số 21/2000/QH10 ngày 09/6/2000.

- Nghị định số 80/2010/NĐ-CP ngày 14/7/2010 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.

- Thông tư số 01/2011/TT-BKHCN ngày 16/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam.

- Thông tư số 166/2010/TT-BTC ngày 27/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học và công nghệ, lệ phí cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam.

21. Thủ tục cấp Giấy phép thành lập trong trường hợp đăng ký sửa đổi, bổ sung thông tin về tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài ghi trên giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam

a. Trình tự thực hiện:

- Văn phòng đại diện, chi nhánh nộp hồ sơ đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin về tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài ghi trên giấy phép.

- Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Bộ Khoa học và Công nghệ cấp Giấy phép thành lập cho văn phòng đại diện, chi nhánh.

+ Trong trường hợp không cấp Giấy phép thành lập cho văn phòng đại diện, chi nhánh, Bộ Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

b. Cách thức thực hiện:

Văn phòng đại diện, chi nhánh nộp hồ sơ đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin về tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài ghi trên giấy phép thành lập trực tiếp tại trụ sở của Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc thông qua hệ thống bưu chính.



c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ bao gồm:

+ Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh do đại diện có thẩm quyền của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài ký.

+ Bản gốc Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh đã được cấp.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Khoa học và Công nghệ.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam.

h. Lệ phí: 2.300.000 đồng, bao gồm:

- Phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học và công nghệ: 2.000.000 đồng.

- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ: 300.000 đồng.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Khoa học và Công nghệ số 21/2000/QH10 ngày 09/6/2000.

- Nghị định số 80/2010/NĐ-CP ngày 14/7/2010 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.

- Thông tư số 01/2011/TT-BKHCN ngày 16/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam.

- Thông tư số 166/2010/TT-BTC ngày 27/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học và công nghệ, lệ phí cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam.

22. Thủ tục gia hạn Giấy phép thành lập của văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam

a. Trình tự thực hiện:

- Văn phòng đại diện, chi nhánh nộp hồ sơ đăng ký gia hạn Giấy phép thành lập.

- Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Bộ Khoa học và Công nghệ gia hạn Giấy phép thành lập cho văn phòng đại diện, chi nhánh.

+ Trong trường hợp không gia hạn Giấy phép thành lập cho văn phòng đại diện, chi nhánh, Bộ Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

b. Cách thức thực hiện:

Văn phòng đại diện, chi nhánh nộp hồ sơ đăng ký gia hạn Giấy phép thành lập trực tiếp tại trụ Bộ của Sở Khoa học và Công nghệ hoặc thông qua hệ thống bưu chính.



c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ bao gồm:

+ Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh do đại diện có thẩm quyền của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài ký.

+ Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh sự tồn tại và hoạt động thực sự của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài trong năm tài chính gần nhất.

+ Báo cáo hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh tính đến thời điểm đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh.

+ Bản gốc Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh đã được cấp.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Khoa học và Công nghệ.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam.

h. Lệ phí: 3.300.000 đồng, bao gồm:

- Phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học và công nghệ: 3.000.000 đồng.

- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ: 300.000 đồng.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Có nhu cầu tiếp tục hoạt động tại Việt Nam dưới hình thức văn phòng đại diện, chi nhánh;

- Tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài đang hoạt động theo pháp luật của nước nơi tổ chức đó thành lập;

- Không vi phạm các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động hợp tác, đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ gồm:

+ Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động khoa học và công nghệ, đầu tư, xuất bản, báo chí quy định tại Luật Khoa học và Công nghệ, Luật Đầu tư, Luật Xuất bản, Luật Báo chí.

+ Các hành vi bị nghiêm cấm khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.

- Trong thời hạn ít nhất 30 (ba mươi) ngày, trước khi Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh hết hạn, tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài phải làm thủ tục gia hạn.

- Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài có thời hạn không quá 05 (năm) năm nhưng không vượt quá thời hạn còn lại của Giấy đăng ký hoạt động hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài trong trường hợp pháp luật quốc gia đó có quy định thời hạn giấy hoạt động của tổ chức nước ngoài.



l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Khoa học và Công nghệ số 21/2000/QH10 ngày 09/6/2000.

- Nghị định số 80/2010/NĐ-CP ngày 14/7/2010 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.

- Thông tư số 01/2011/TT-BKHCN ngày 16/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam.

- Thông tư số 166/2010/TT-BTC ngày 27/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học và công nghệ, lệ phí cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam.
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

1. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận hoạt động lần đầu cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài

a. Trình tự thực hiện:

- Văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ đăng ký hoạt động văn phòng đại diện, chi nhánh.

- Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định hồ sơ:

+ Nếu văn phòng đại diện, chi nhánh đáp ứng các yêu cầu của quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài.

+ Trong trường hợp không cấp Giấy chứng nhận hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

b. Cách thức thực hiện:

Văn phòng đại diện, chi nhánh nộp hồ sơ đăng ký hoạt động văn phòng đại diện, chi nhánh trực tiếp tại trụ sở của Sở Khoa học và Công nghệ hoặc thông qua hệ thống bưu chính.



c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ bao gồm:

+ Đơn đăng ký hoạt động văn phòng đại diện, chi nhánh.

+ Quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh.

+ Hồ sơ của người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh:

 Đơn xin làm việc chính nhiệm.

 Quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

 Lý lịch khoa học có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (đối với văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập, lý lịch khoa học do cá nhân tự khai và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đó).

 Bản sao các văn bằng đào tạo (có chứng thực hợp pháp).

 Sơ yếu lý lịch có xác nhận của chính quyền xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc trước khi chuyển sang làm việc tại tổ chức khoa học và công nghệ.

+ Hồ sơ nhân lực của văn phòng đại diện, chi nhánh:

 Danh sách nhân lực;

 Đối với nhân lực chính nhiệm: Đơn xin làm việc chính nhiệm; sơ yếu lý lịch có xác nhận của địa phương nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc trước khi chuyển sang làm việc tại tổ chức khoa học và công nghệ; bản sao các văn bằng đào tạo (có chứng thực hợp pháp).

 Đối với nhân lực kiêm nhiệm: Đơn xin làm việc kiêm nhiệm; sơ yếu lý lịch có xác nhận hợp pháp; bản sao các văn bằng đào tạo (có chứng thực hợp pháp); văn bản của thủ trưởng cơ quan trực tiếp quản lý đồng ý cho làm việc kiêm nhiệm trong trường hợp đang làm việc chính nhiệm tại một cơ quan, tổ chức.

+ Hồ sơ về trụ sở chính của văn phòng đại diện, chi nhánh phải có một trong các giấy tờ sau:

 Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất, nhà của tổ chức khoa học và công nghệ đối với địa điểm nơi đặt trụ sở chính (có chứng thực hợp pháp).

 Bản sao hợp đồng thuê, mượn địa điểm làm trụ sở chính kèm theo giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất, nhà của bên cho thuê, mượn (có chứng thực hợp pháp).

+ Bản sao (có chứng thực hợp pháp) Giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ chủ quản.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện/chi nhánh.

h. Lệ phí: 2.300.000 đồng, bao gồm:

- Phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học và công nghệ: 2.000.000 đồng.

- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ: 300.000 đồng.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đăng ký hoạt động Văn phòng đại diện/chi nhánh (Mẫu kèm theo).

- Bảng danh sách nhân lực (áp dụng như đối với tổ chức khoa học và công nghệ - Mẫu kèm theo).

- Đơn xin làm việc chính nhiệm (Mẫu kèm theo).

- Đơn xin làm việc kiêm nhiệm (Mẫu kèm theo).

- Lý lịch khoa học của người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh (áp dụng như đối với tổ chức khoa học và công nghệ - Mẫu kèm theo).



k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Tên của văn phòng đại diện, chi nhánh phải bao gồm tên của tổ chức khoa học và công nghệ kèm theo cụm từ “văn phòng đại diện” hoặc “chi nhánh” đứng trước tên của tổ chức, kể cả tên bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt.

- Nội dung hoạt động của văn phòng đại diện, lĩnh vực hoạt động của chi nhánh phải phù hợp với nội dung, lĩnh vực hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.

- Trụ sở văn phòng đại diện, chi nhánh:

+ Là nơi làm việc riêng biệt để giao dịch, liên lạc và được đặt trong lãnh thổ Việt Nam.

+ Trụ sở văn phòng đại diện, chi nhánh có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

- Nhân lực khoa học và công nghệ:

+ Văn phòng đại diện phải có ít nhất 02 người có trình độ đại học, cao đẳng trở lên.

+ Chi nhánh phải có ít nhất 03 người có trình độ đại học trở lên, trong đó ít nhất 01 người có trình độ chuyên môn trong lĩnh vực chủ yếu xin đăng ký.

+ Người đứng đầu phải có trình độ đại học trở lên và làm việc chính nhiệm tại văn phòng đại diện, chi nhánh.



l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Khoa học và Công nghệ số 21/2000/QH10 ngày 09/6/2000.

- Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.

- Nghị định số 80/2010/NĐ-CP ngày 14/7/2010 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.

- Thông tư số 01/2011/TT-BKHCN ngày 16/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam.

- Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN ngày 18/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.

- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.

Mẫu

Đơn đăng ký hoạt động Văn phòng Đại diện/Chi nhánh

(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN ngày 18/3/2010


của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH

Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/thành phố...

1. Tên văn phòng đại diện/chi nhánh:

Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:

Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có):

Tên đầy đủ bằng tiếng nước ngoài (nếu có):

Tên viết tắt bằng tiếng nước ngoài (nếu có):

2. Được uỷ quyền bởi: (ghi tên tổ chức khoa học và công nghệ)

Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ số:

Cơ quan cấp: ngày cấp:

Trụ sở chính:

Điện thoại: Fax: Email:

3. Trụ sở văn phòng đại diện/chi nhánh:

Địa chỉ:


Điện thoại: Fax: Email:

4. Người đứng đầu văn phòng đại diện/chi nhánh:

Họ và tên:

Ngày sinh: Giới tính: Điện thoại: Email:

CMND: số ngày cấp: nơi cấp:

Hộ chiếu (đối với người nước ngoài): số ngày cấp: nơi cấp:

5. Nội dung xin đăng ký hoạt động của văn phòng đại diện/ lĩnh vực xin đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ của chi nhánh: ghi tóm tắt (căn cứ quyết định thành lập văn phòng đại diện/chi nhánh).

Tôi cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung kê khai trong Hồ sơ đăng ký hoạt động.

Nếu được cấp Giấy chứng nhận hoạt động, tôi cam đoan hoạt động đúng nội dung trong Giấy chứng nhận, đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của văn phòng đại diện/chi nhánh.

. . . . . . , ngày tháng năm



Xác nhận

của tổ chức khoa học và công nghệ





Người đứng đầu

Văn phòng đại diện/chi nhánh



(Ký và ghi rõ họ, tên)

Mẫu

Bảng danh sách nhân lực

(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN ngày 18/3/2010


của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)




CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BẢNG DANH SÁCH NHÂN LỰC

Tên đầy đủ của tổ chức khoa học và công nghệ:


Số

TT

Họ và tên

Năm

sinh

Trình độ

đào tạo

Chuyên

ngành

Chế độ làm việc

Nơi công tác của người làm việc kiêm nhiệm

(nếu có)




Chính nhiệm

Kiêm nhiệm




















































































































Ghi chú: Bảng nhân lực của tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập phải khai thêm cột địa chỉ thường trú hoặc tạm trú, điện thoại liên hệ.


Xác nhận

của cơ quan, tổ chức quyết định thành lập

hoặc cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có)

về nội dung bảng Danh sách



. . . . . , ngày tháng năm

Người đứng đầu tổ chức



(ký và ghi rõ họ, tên)


Mẫu

Каталог: Download.aspx
Download.aspx -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Download.aspx -> Ex: She has said, “ I’m very tired” → She has said that she is very tired. Một số thay đổi khi đổi sang lời nói gián tiếp như sau
Download.aspx -> BỘ khoa học và CÔng nghệ
Download.aspx -> BỘ thông tin và truyềN thông cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Download.aspx -> LUẬt năng lưỢng nguyên tử CỦa quốc hội khóa XII, KỲ HỌp thứ 3, SỐ 18/2008/QH12 ngàY 03 tháng 06 NĂM 2008
Download.aspx -> Thanh tra chính phủ BỘ NỘi vụ
Download.aspx -> THÔng tư CỦa bộ KẾ hoạch và ĐẦu tư SỐ 03/2006/tt-bkh ngàY 19 tháng 10 NĂM 2006
Download.aspx -> BIỂu thống kê tthc tên thủ tục hành chính
Download.aspx -> BỘ khoa học và CÔng nghệ
Download.aspx -> BỘ khoa học và CÔng nghệ

tải về 1.17 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương