Đồ án môn học Thiết kế phân xưởng sản xuất trà sữa trân châu
MỤC LỤC
Lời mở đầu 4
Chương 1 5
LẬP LUẬN KINH TẾ 5
2.2 Qui trình công nghệ sản xuất trà sữa trân châu 16
2.2.1 Nấu syrup 17
2.2.2 Làm nguội 18
2.2.3 Hoàn nguyên sữa 19
2.2.4 Trích ly trà 19
2.2.5 Phối trộn 20
2.2.6 Lọc 20
2.2.7 Rót và đóng chai 20
2.2.8 Tiệt trùng 20
2.3 Sản phẩm trà sữa trân châu 20
3.3 Tính cân bằng vật chất cho 1 ngày sản xuất 23
Chương 4 24
LỰA CHỌN THIẾT BỊ CHÍNH 24
4.5 Thiết bị làm nguội 30
4.7 Thiết bị rót bao bì và đóng nắp 33
4.9 Tổng kết các thiết bị trong phân xưởng 35
Chương 5 38
TÍNH NỒI HƠI -ĐIỆN-NƯỚC 38
5.1 Tính hơi và chọn nồi hơi 38
5.1.1 Quá trình nấu syrup 38
5.1.2 Quá trình tiệt trùng 38
5.2 Tính toán điện 39
5.2.1Tính điện động lực: điện vận hành thiết bị 39
5.3 Tính toán nước dùng trong sản xuất 40
5.3.1 Nước công nghệ dùng trong quy trình sản xuất: 40
5.3.2 Nước vệ sinh thiết bị, nước vệ sinh nhà máy, nước sinh hoạt, nước dùng cho công nhân 40
Chương 6 41
BỐ TRÍ MẶT BẰNG PHÂN XƯỞNG SẢN XUẤT 41
6.1 Tính diện tích thiết bị 41
6.2 Tính diện tích kho chứa nguyên liệu, bao bì và sản phẩm 42
6.3 Tổng diện tích mặt bằng 42
MỤC LỤC BẢNG
MỤC LỤC BẢNG 2
Bảng 2.1: Chỉ tiêu cảm quan của sữa bột gầy 10
Bảng 2.2: Các chỉ tiêu hóa lý của sữa bột gầy 10
Bảng 2.3: Hàm lượng kim loại nặng trong sữa bột gầy 10
Bảng 2.4: Hình dạng bên ngoài của trân châu 11
Bảng 2.5: Tiêu chuẩn hóa lý của trân châu 11
Bảng 2.6: Tiêu chuẩn vi sinh 12
Bảng 2.7 : Bảng tiêu chuẩn trà đen (TCVN 1457-83) sử dụng để kiểm tra chất lượng trà khi nhập nguyên liệu 12
Bảng 2.8: Bảng tiêu chuẩn trà đen (TCVN 1457-83) sử dụng để kiểm tra chất lượng trà khi nhập nguyên liệu 13
Bảng 2.9: Chỉ tiêu hóa lý cuả đường saccharose 14
Bảng 2.11: Các chỉ tiêu của nước dùng trong sản xuất 14
Bảng 2.11: Chỉ tiêu cảm quan sản phẩm trà sữa trân châu 20
Bảng 2.12: Chỉ tiêu hóa học sản phẩm trà sữa trân châu 20
Bảng 3.1: Các thông số của nguyên liệu trà, sữa 21
Bảng 3.3 Thông số quá trình trích ly trà 21
Bảng 3.4: Bảng tổng kết tính cân bằng vật chất cho 1 ngày sản xuất 23
Bảng 4.1: Thông số thiết bị trích ly trà 25
Bảng 4.2: Thông số công nghệ của thiết bị lọc trà 27
Bảng 4.3: Thông số thiết bị hoàn nguyên sữa 28
Bảng 4.4: Thông số kĩ thuật thiết bị nấu syrup 30
Bảng 4.5: Thông số thiết bị làm nguội 31
Bảng 4.6: Thông số thiết bị phối trộn 33
Bảng 4.7: Thông số thiết bị rót và đóng nắp 34
Bảng 4.8: Thông số công nghệ thiết bị tiệt trùng 35
Bảng 4.9 Tổng kết các thiết bị trong phân xưởng 35
Bảng 4.10: Phân bố thời gian làm việc của các thiết bị và bố trí công nhân trong 1 ca sản xuất 37
Bảng 5.1: Thông số nồi hơi 39
Bảng 5.2: Công suất điện của các thiết bị chính trong nhà máy 39
Bảng 6.1: Kích thước thiết bị sử dụng trong qui trình 41
Bảng 6.2: Bảng tổng kết nguyên liệu trong 1 ngày 42
MỤC LỤC HÌNH
Hình 1.1: Sản phẩm trà sữa trên thị trường 6
Hình1.2: Bản đồ qui hoạch chung 7
Hình 2.1: Trân châu 11
Hình 2.2: Trà đen 12
Hình 2.3: Qui trình công nghệ sản xuất trà sữa trân châu 17
Hình 2.1: Thiết bị nấu syrup 18
Hình 2.2: Nguyên lý làm việc của thiết bị dạng bản mỏng 19
Hình 4.1 Thiết bị trích ly trà 25
Hình 4.2 Khung và bản 26
Hình 4.3: Thiết bị lọc khung bản 27
Hình 4.4 Thiết bị hoàn nguyên sữa 28
Hình 4.5: Bảng vẽ thiết bị hoàn nguyên sữa 29
Hình4.6: Thiết bị nấu syrup 30
Hình 4.7: Thiết bị làm nguội 31
Hình 4.8 Bản vẽ thiết bị làm nguội 32
Hình 4.10 Thiết bị rót và đóng nắp 34
Hình 4.11: Thiết bị tiệt trùng Hydrolock 35
Lời mở đầu
Ngành công nghiệp nước giải khát phát triển mạnh nhằm đáp ứng nhu cầu của người dân về những sản phẩm nước giải khát mang lại giá trị dinh dưỡng cao, và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
Vì vậy, ngoài các sản phẩm nước ngọt có gas thông dụng các loại nước uống có nguồn gốc thiên nhiên đang càng ngày được yêu thích tại Việt Nam.
Trà sữa trân châu là một loại thức uống bổ dưỡng có nguồn gốc từ Đài Loan, làm từ trà trộn với sữa và hạt trân châu làm từ bột sắn hay các loại thạch trái cây. Uống nước trà giúp tăng cường hoạt động của hệ thần kinh, gây hưng phấn, sảng khoái, xua tan mệt mỏi và sản phẩm có chứa các chất có hoạt tính chống oxi hóa. Sữa có giá trị dinh dưỡng cao vì có hàm lượng protein cao, tỉ lệ cân đối các acid amin không thay thế.
Thời gian gần đây trà sữa đã trở thành món “ruột” của các bạn trẻ vì hương vị mới lạ của loại thức uống này. Do đó, nhiều quán trà sữa mở ra trong thành phố và các tỉnh nhưng chất lượng thì ít được quan tâm.
Đáp ứng nhu cầu của thị trường sản phẩm trà sữa trân châu đóng chai ra đời mang lại tính tiện dụng, tiết kiệm thời gian, giá cả hợp lý và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
Chương 1 LẬP LUẬN KINH TẾ -
Giới thiệu
Trà trân châu hay trà sữa trân châu có “quê quán” từ Đài Loan. Nó là một thứ nước giải khát chế biến từ lá chè trộn với các hạt trân châu làm từ bột sắn. Khi trà sữa trân châu được giới thiệu vào các nước châu Á, nó có tiếng Anh là “bubble tea”.
Trà trân châu bắt nguồn từ Đài Loan vào đầu thập niên 1980. Nancy Yang, một chủ quán trà người Đài Loan đã thử thêm trái cây, sirô, khoai lang tẩm đường, và trân châu vào trà sữa. Mặc dù thức uống này lúc đầu không phổ biến, nhưng một số đài truyền hình Nhật Bản đã khiến các doanh nhân chú ý. Vào thập niên 1990, trà trân châu trở nên nổi tiếng ở hầu hết các nước Đông Nam Á.
Trà trân châu ở nhiều nước có các tên gọi khác nhau như black pearl tea, black pearl iced tea, boba drink, boba milk tea (bōbà nǎichá), 'large balls' milk tea, bubble milk tea, milk pearl tea, pearl iced tea, pearl milk tea (zhēnzhū nǎichá) Putonghua, pearl sago tea, tapioca, pearl tea, tapioca drink, tapioca tea
1.2 Lựa chọn sản phẩm
Hiện nay trên thị trường Việt Nam các loại thức uống có pha sữa có những dạng sản phẩm. Công ty Nước giải khát Kirin Acecook VN đã chính thức giới thiệu loại thức uống thiên nhiên pha sữa mang tên Latte. Đây là loại thức uống hoàn toàn mới tại thị trường VN. Năng suất sản xuất 400.000 thùng/tháng với tổng vốn đầu tư thiết bị là 23 triệu USD.
Hình 1.1: Sản phẩm trà sữa trên thị trường
Tuy nhiên trà sữa trân châu đóng chai sản xuất ở qui mô công nghiệp thì vẫn chưa xuất hiện. Cùng với ưu điểm của sản phẩm ở dạng chai nên dễ vận chuyển, phân phối, bảo quản, thuận tiện khi sử dụng. Nên đồ án đã chọn năng suất thiết kế ban đầu là 200.000 thùng/ tháng (thùng 12 chai 450 ml) để bước đầu thăm dò thị trường và có thể mở rộng khi nhu cầu thị trường tăng lên.
1.3 Địa điểm xây dựng nhà máy
Khu Công nghiệp Tân Tạo
Hình1.2: Bản đồ qui hoạch chung
Hồ sơ pháp lý
Khu công nghiệp Tân Tạo là một trong những khu công nghiệp tập trung đầu tiên của thành phố Hồ Chí Minh được thành lập theo Quyết định số 906/TTg ngày 30/11/1996 (Khu Hiện hữu) và Quyết định số 752/QĐ - TTg ngày 16/08/2000 (Khu Mở rộng ) của Thủ tướng Chính phủ.
Thời gian hoạt động: 50 năm
Khu hiện hữu: bắt đầu từ năm 1997
Khu mở rộng: bắt đầu từ năm 2000
Vị trí địa lý
Khu công nghiệp Tân Tạo tọa lạc phía tây nam thành phố, thuộc xã Tân Tạo, huyện Bình Chánh với chiều dài mặt tiền 3,5km chạy dọc theo Quốc lộ 1A. Đây là con đường huyết mạch nối từ Nam ra Bắc, đi về các tỉnh miền Tây Nam Bộ, hiện nay đang được mở rộng 60m. Là địa điểm đầu mối quan trọng cho việc phát triển kinh tế, giao thông của các tỉnh miền Tây, gần khu dân cư, lực lượng lao động tại chỗ dồi dào và có thể cung cấp nơi ăn ở cho CBCNV cũng như việc phát triển Trung tâm công nghiệp và thương mại của Thành phố.
Cách trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh khoảng 12 km.
Cách sân bay Tân Sơn Nhất khoảng 12 km.
Cách cảng Sài Gòn khoảng 15 km.
Trong tương lai, theo kế hoạch phát triển của thành phố Hồ Chí Minh, khu công nghiệp Tân Tạo có những thuận lợi sau :
-
Nằm cạnh vùng đô thị mới.
-
Cạnh đường Xuyên Á.
-
Gần ga và tuyến đường sắt.
Diện tích khuôn viên và các phân khu chức năng:
Tổng diện tích toàn khu công nghiệp: 444ha. Trong đó:
Đất XD nhà xưởng sản xuất: 100 ha.
Đất xây dựng công trình phụ trợ: 4 ha.
Cây xanh tập trung: 50 ha.
Giao thông: 22 ha.
Kho tàng, bãi nguyên vật liệu, phế liệu: 5,8 ha
Đất XD xí nghiệp công nghiệp: 141,18 ha
Đất xây dựng trung tâm công trình công cộng: 5,85 ha
Đất xây dựng kho bãi: 2,78 ha
Đất dành cho xử lý rác và vệ sinh môi trường: 2,77 ha
Hành lang an toàn điện: 23,33 ha
Đất cây xanh : 19,29 ha
Đất giao thông: 67,05 ha
Tỷ lệ đất đã cho thuê
Tân Tạo (giai đoạn 1): 100%
Tân Tạo (mở rộng): còn 22 ha đất cho thuê
Cơ sở hạ tầng
Giao thông: Đường giao thông nội bộ hoàn chỉnh
Cấp điện: Mạng lưới điện quốc gia thông qua trạm biến áp 110 / 15 22 (KV) – Trạm biến áp Phú Lâm
Cấp nước: Hệ thống cấp nước của thành phố với dung lượng 10.000 m3/ngày đêm và Nguồn
nước dự phòng từ các trạm xử lý nước ngầm với công suất 5.000 m3/ngày đêm
Thông tin liên lạc: Trong nước và quốc tế
Xử lý nước thải: Nhà máy xử lý nước thải với công suất thiết kế 12.000 m3/ngày đêm
Giá thuê đất: 210 – 250 USD/m2
Giá điện: giờ bình thường (4-18h) 860đồng/KWh, giờ thấp điểm (22-4h) 480 đồng/KWh, giờ cao điểm (18-22h) 1715 đồng/KWh (chưa bao gồm VAT).
Giá nước: 4.500 đ/m3 (giá đã bao gồm VAT).
Phí xử lý nước thải: 0,2 USD/m3.
Nguồn lao động
Lực lượng lao động dự kiến: 15.000 – 20.000 lao động.
Loại hình công nghiệp ưu tiên
Đây là khu công nghiệp chủ yếu dành để bố trí các loại hình công nghiệp thông thường ít gây ô nhiễm như cơ khí chế tạo, linh kiện thiết bị điện – điện tử, sản phẩm hoá chất, dụng cụ y tế, chế biến lương thực, thực phẩm…
Chương 2
QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ
2.1 Nguyên liệu
2.1.1 Sữa bột gầy
Sữa bột gầy là loại sữa có hàm lượng béo không vượt quá 1%. Trong qui trình công nghệ chọn sữa bột gầy vì hàm lượng béo thấp nên giảm hiện tượng ôi hóa chất béo khi bảo quản. Khi sử dụng sữa bột gầy do hàm lượng béo thấp nên không cần đồng hóa khi hoàn nguyên và sữa bột gầy cũng dễ tan trong nước hơn sữa bột nguyên do không có nhóm kị nước.
Các tiêu chuẩn cần kiểm tra khi nhập sữa bột gầy.
Bảng 2.1: Chỉ tiêu cảm quan của sữa bột gầy
Chỉ tiêu
|
Cảm quan
|
Màu sắc
|
Màu tự nhiên từ trắng sữa đến vàng nhạt
|
Mùi vị
|
Mùi thơm, ngọt dịu, không có mùi vị lạ
|
Trạng thái
|
Dạng bột, đồng nhất, không vón cục, không có tạp chất
|
Bảng 2.2: Các chỉ tiêu hóa lý của sữa bột gầy
Tên chỉ tiêu
|
Mức
|
Độ ẩm, %, không lớn hơn
|
5.0
|
Hàm lượng chất béo, %, không lớn hơn
|
1
|
Hàm lượng protein, tính theo hàm lượng chất khô không có chất béo, %, không nhỏ hơn
|
33
|
Độ acid chuẩn độ, tính theo acid lactic, không lớn hơn
|
18
|
Chỉ số không hòa tan
|
Max 1 (ml)/50 (ml)
|
Bảng 2.3: Hàm lượng kim loại nặng trong sữa bột gầy
Tên chỉ tiêu
|
Mức tối đa (mg/kg)
|
Hàm lượng chì (Pb)
|
0.05
|
Hàm lượng asen (As)
|
0.5
|
Hàm lượng thủy ngân (Hg)
|
0.05
|
Hàm lượng cadimi (Cd)
|
1.0
|
Hàm lượng aflatoxin không lớn hơn 0.5µg/kg.
2.1.2 Trân châu
Hạt trân châu được làm từ củ sắn. Hạt trân châu hay còn gọi là bola đun sôi khoảng dưới nửa tiếng cho tới khi chín hoàn toàn, nhưng vẫn còn độ dẻo, khi đó hạt nở ra đáng kể.
Các hạt trân châu lớn , làm từ bột sắn nằm ở dưới đáy cốc. Các hạt thường lớn hơn 6 mm, màu nâu, mờ mờ không trong suốt và nâu đậm hơn ở giữa hạt. Hạt trân châu được hút bằng ống hút to (thường được cắm sẵn vào li trà ), người uống trà vừa uống trà vừa nhai hạt trân châu.
Hình 2.1: Trân châu
Thay cho hạt bột truyền thống, thạch dừa hoặc thạch konjac còn được dùng để làm trà trân châu. Thạch được cắt thành viên nhỏ, hình lập phương hoặc hình hộp, có độ dẻo và dai. Trà trân châu có thể pha chế thành trà trân châu thập cẩm, khi có cả trân châu và thạch. Có nhiều loại thạch khác như thạch vải, thạch cà phê và thạch trái cây hỗn hợp.
Các tiêu chuẩn kiểm tra trân châu khi nhập vào kho
Bảng 2.4: Hình dạng bên ngoài của trân châu
Trình bày
|
Túi giấy 25 kg
|
Màu sắc
|
Xám trắng
|
Mùi
|
Không mùi
|
Bảng 2.5: Tiêu chuẩn hóa lý của trân châu
Carbohydrates (min)
|
80%
|
Ashes (max)
|
0.50 %
|
Độ ẩm (max)
|
13%
|
SO2 (max)
|
80 ppm
|
pH (sol 10%)
|
4.5- 6.5
|
Kích thước hạt
|
10-20 mm
|
Bảng 2.6: Tiêu chuẩn vi sinh
Tổng số vi sinh vật
|
Max 50000/g
|
Nấm men nấm mốc
|
Max 1000/g
|
Coliforms
|
Không có
|
Bacillus
|
Max 1000/g
|
Salmonella
|
Không có
|
|
|
2.1.3 Trà
Hiện nay có 2 loại trà dùng để pha trà sữa. Loại phổ biến nhất là hồng trà. Hồng trà là loại trà đã được lên men 100% nên không có vị chát của trà, loại này chủ yếu được sản xuất tại Trung Quốc. Loại thứ 2 là lục trà, là trà xanh được sao khô, loại trà này uống thấy vị đắng chát nhưng ngọt hậu và thanh khiết. Trong qui trình này, loại trà đen được sử dụng.
Hình 2.2: Trà đen
Bảng 2.7 : Bảng tiêu chuẩn trà đen (TCVN 1457-83) sử dụng để kiểm tra chất lượng trà khi nhập nguyên liệu
Tên chỉ tiêu
Loại chè
|
Ngoại hình
|
Màu nước
|
Mùi
|
Vị
|
OP
|
Xoăn, tương đối đều, đen tự nhiên, thoáng tuyết
|
Đỏ nâu sáng, rõ viền vàng
|
Thơm đượm
|
Đậm dịu, có hậu
|
FBOP
|
Nhỏ, mảnh gẫy của OP và P tương đối đều, đen có tuyết
|
Đỏ nâu đậm, có viền vàng
|
Thơm đượm
|
Đậm có hậu
|
P
|
Tương đối xoăn, tương đối đều đen, ngắn hơn OP
|
Đỏ nâu sáng, có viền vàng
|
Thơm dịu
|
Đậm, dịu
|
PS
|
Tương đối đều, đen hơi nâu, hơi khô, thoáng cọng nâu
|
Đỏ nâu
|
Thơm vừa
|
Đậm, vừa
|
BPS
|
Tương đối đều, mảnh gãy của PS, đen hơi nâu
|
Đỏ nâu hơi nhạt
|
Thơm nhẹ
|
ít đậm
|
Bảng 2.8: Bảng tiêu chuẩn trà đen (TCVN 1457-83) sử dụng để kiểm tra chất lượng trà khi nhập nguyên liệu
Tên chỉ tiêu
|
Mức
|
1. Hàm lượng chất hoà tan, %, không nhỏ hơn
2. Hàm lượng tro không tan trong axit, %, không lớn hơn
3. Hàm lượng tro tổng số, %
4. Độ ẩm, %, không lớn hơn
5. Hàm lượng tanin, %, không nhỏ hơn
6. Hàm lượng cafein, %, không nhỏ hơn
7. Hàm lượng sắt, %, không lớn hơn
8. Hàm lượng tạp chất lạ, %, không lớn hơn
9. Hàm lượng chất xơ, %, không lớn hơn
10. Hàm lượng vụn, %, không lớn hơn
OP, P, PS
FBOP
BPS
11. Hàm lượng bụi, %, không lớn hơn
OP, P, PS
FBOP, BPS
F
|
32
1,0
4-8
7,5 7
9,0
1,8
0,001
0,2
16,5
3
22
10
0,5
1
5
|
2.1.4 Đường saccharose
Sử dụng đường saccharose tính luyện. Các chỉ tiêu cần kiểm tra khi nhập đường saccharose.
Bảng 2.9: Chỉ tiêu hóa lý cuả đường saccharose
Chỉ tiêu
|
Mức
|
Dư lượng SO2
Các chất nhiễm bẩn
Asen (As)
Đồng (Cu)
Chì (Pb)
|
mức tối đa 70mg/kg
1mg/kg
2mg/kg
0.5mg/kg
|
Bảng 2.10: Chỉ tiêu vi sinh vật của đường
Tên chỉ tiêu
|
Yêu cầu
|
Tổng số vi sinh vật hiếu khí, CFU/10g, không lớn hơn
|
200
|
Nấm men, CFU/10g, không lớn hơn
|
10
|
Nấm mốc, CFU/10g, không lớn hơn
|
10
|
2.1.5 Nước
Bảng 2.11: Các chỉ tiêu của nước dùng trong sản xuất
STT
|
Tên chỉ tiêu
|
Ðơn vị tính
|
Giới hạn tối đa
|
Phương pháp thử
|
I
|
Chỉ tiêu cảm quan và thành phần vô cơ
|
1.
|
Màu sắc (a)
|
TCU
|
15
|
TCVN 6185-1996
(ISO 7887-1985)
|
2.
|
Mùi vị (a)
|
|
Không có mùi, Vị lạ
|
Cảm quan
|
3.
|
Ðộ đục (a)
|
NTU
|
2
|
(ISO 7027 - 1990)
TCVN 6184- 1996
|
4.
|
pH (a)
|
|
6,5-8,5
|
AOAC hoặc SMEWW
|
5.
|
Ðộ cứng (a)
|
mg/l
|
300
|
TCVN 6224 - 1996
|
6.
|
Tổng chất rắn hoà tan (TDS) (a)
|
mg/l
|
1000
|
TCVN 6053 –1995
(ISO 9696 –1992)
|
7.
|
Hàm lượng nhôm (a)
|
mg/l
|
0,2
|
ISO 12020 – 1997
|
8.
|
Hàm lượng Amoni, tính theo NH4+ (a)
|
mg/l
|
1,5
|
TCVN 5988 – 1995(ISO 5664 1984)
|
9.
|
Hàm lượng Antimon
|
mg/l
|
0,005
|
AOAC hoặc SMEWW
|
10.
|
Hàm lượng Asen
|
mg/l
|
0,01
|
TCVN 6182 – 1996
(ISO 6595 –1982)
|
11.
|
Hàm lượng Bari
|
mg/l
|
0,7
|
AOAC hoặc SMEWW
|
12.
|
Hàm lượng Bo tính chung cho cả Borat và Axit boric
|
mg/l
|
0,3
|
ISO 9390 – 1990
|
13.
|
Hàm lượng Cadimi
|
mg/l
|
0,003
|
TCVN6197 - 1996
(ISO 5961-1994)
|
14.
|
Hàm lượng Clorua (a)
|
mg/l
|
250
|
TCVN6194 - 1996
(ISO 9297- 1989)
|
15.
|
Hàm lượng Crom
|
mg/l
|
0,05
|
TCVN 6222 - 1996
(ISO 9174 - 1990)
|
16.
|
Hàm lượng Ðồng (Cu) (a)
|
mg/l
|
2
|
(ISO 8288 - 1986)
TCVN 6193- 1996
|
17.
|
Hàm lượng Xianua
|
mg/l
|
0,07
|
TCVN6181 - 1996
(ISO 6703/1-1984)
|
18.
|
Hàm lượng Florua
|
mg/l
|
0,7 – 1,5
|
TCVN 6195- 1996
(ISO10359/1-1992)
|
19.
|
Hàm lượng Hydro sunfua (a)
|
mg/l
|
0,05
|
ISO10530-1992
|
20.
|
Hàm lượng Sắt (a)
|
mg/l
|
0,5
|
TCVN 6177-1996 (ISO 6332-1988)
|
21.
|
Hàm lượng Chì
|
mg/l
|
0,01
|
TCVN 6193- 1996 (ISO 8286-1986)
|
22.
|
Hàm lượng Mangan
|
mg/l
|
0,5
|
TCVN 6002- 1995
(ISO 6333 - 1986)
|
23.
|
Hàm lượng Thuỷ ngân.
|
mg/l
|
0,001
|
TCVN 5991-1995 (ISO 5666/1-1983 ¸ ISO 5666/3 -1983)
|
24.
|
Hàm lượng Molybden
|
mg/l
|
0,07
|
AOAC hoặc SMEWW
|
25.
|
Hàm lượng Niken
|
mg/l
|
0,02
|
TCVN 6180 -1996 (ISO8288-1986)
|
26.
|
Hàm lượng Nitrat
|
mg/l
|
50 (b)
|
TCVN 6180- 1996
(ISO 7890-1988)
|
27.
|
Hàm lượng Nitrit
|
mg/l
|
3 (b)
|
TCVN 6178- 1996 (ISO 6777-1984)
|
28.
|
Hàm lượng Selen
|
mg/l
|
0,01
|
TCVN 6183-1996 (ISO 9964-1-1993)
|
29.
|
Hàm lượng Natri
|
mg/l
|
200
|
TCVN 6196-1996 (ISO 9964/1-1993)
|
30.
|
Hàm lượng Sunphát (a)
|
mg/l
|
250
|
TCVN 6200 -1996
(ISO9280 -1990)
|
31.
|
Hàm lượng kẽm (a)
|
mg/l
|
3
|
TCVN 6193 -1996 (ISO8288-1989)
|
32.
|
Ðộ ô xy hoá
|
mg/l
|
2
|
Chuẩn độ bằng KMnO4
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |