ĐỀ CƯƠng ôn tập sinh họC 9- hki trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả thí nghiệm bằng sơ đồ lai



tải về 111.57 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu30.08.2016
Kích111.57 Kb.
#28447
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH HỌC 9- HKI

1. Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả thí nghiệm bằng sơ đồ lai,?

- Thí nghiệm

Lai hai giống đậu Hà Lan khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản.

VD : P t/c : hoa đỏ x hoa trắng.  F1 hoa đỏ. F1 x F1  F2 3 hoa đỏ :1 hoa trắng

- Giải thích thí ngiệm bằng sơ đồ lai:

P t/c: Hoa đỏ x hoa trắng

AA x aa


G: A a

F1 : Aa(hoa đỏ)

F1 x F1 : Aa x Aa

G: A, a A, a

F2 1AA : 2Aa : 1aa

F2: 3 hoa đỏ :1 hoa trắng


2. Muốn xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần phải làm gì? Thế nào là phép lai phân tích?

- Muốn xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần thực hiện phép lai phân tích => đem lai cá thể mang tính trạng trội đó với cá thể mang tính trạng lặn.

- Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.

+ Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp.

+ Nếu kết quả phép lai phân tích theo kết quả 1 : 1 thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp.

3. Biến di tổ hợp là gì? Nguyên nhân phát sinh biến dị tổ hợp? Ý nghĩa của biến dị tổ hợp? Tại sao ở các loài sinh sản giao phối, biến dị tổ hợp lại phong phú hơn nhiều so với sinh sản vô tính?

- Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ làm xuất hiện các kiểu hình khác P.

- Nguyên nhân : Do sự phân li độc lập và tổ hợp lại các cặp tính trạng làm xuất hiện các kiểu hình khác P.

- Ý nghĩa: Biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng đối với chọn giống và tiến hóa.

- Ở loài sinh sản hữư tính trong quá trình giảm phân xảy ra sự phân li, tổ hợp tự do của các gen, NST đã tạo nên nhiều loại giao tử, nhờ đó khi thụ tinh đã tạo nên nhiều biến dị tổ hợp.

Còn với loài sinh sản vô tính có hình thức sinh sản bằng cách nguyên phân nên bộ gen, bộ NST đờ con vẫn giống với bộ gen, bộ NST của thế hệ mẹ.



*4. Phát biểu quy luật phân ly và quy luật phân li độc lập, Ý nghiã của quy luật PLĐL:

- Quy luật phân ly: Khi lai 2 cơ thể bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về 1 bên tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tie lệ trung bình 3 trội : 1 lặn.

- Quy luật phân li đọc lập: Lai hai bố khác thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản di truyền đọc lập với nhau, thì F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.

- Ý nghĩa:

+ Quy luật phân li độc lập giải thích được một trong những nguyên nhân làm xuất hiện biến dị tổ hợp, đó là sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen.

+ Biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng đối với chọn giống và tiến hóa.



*5. Trình bày tính đặc trưng của bộ NST ?

- Trong tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng cặp tương đồng, giống nhau về hình thái, kích thước.

- Bộ NST lưỡng bội (2n) là bộ nhiễm sắc thể chứa các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

- Bộ NST đơn bội (n) là bộ NST mà NST tồn tại thành từng chiếc có một nguồn gốc

- Ở những loài đơn tính, có sự khác nhau giữa cá thể đực và cái ở cặp NST giới tính.

- Mỗi loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể đặc trưng về hình dạng, số lượng, kích thước.

+ Về số lượng: ví dụ ở tế bào lưỡng bội 2n của người có 46 NST, ruồi giấm 2n=8, gà 2n = 78, ngô 2n=20..

+ Về hình dạng bộ NST của mỗi loài là đặc trưng riêng

Ví dụ ở ruồi giấm 2n=8 NST xếp thành 4 cặp: trong đó có 3 cặp giống nhau ở cả con đực và con cái gồm 2 cặp hình chữ V, 1 cặp hình hạt. Còn 1 cắp NST giới tính gồm 2 chiếc hình que ở con cái, 1 chiếc hình que, 1 chiếc hình móc ở con đực.

6. Phân biệt bộ NST đơn bội và bộ NST lưỡng bội?

Bộ NST lưỡng bội

Bộ NST đơn bội

- NST tồn tại thành từng cặp, mỗi cặp NST gồm 2 NST đơn có 2 nguồn gốc khác nhau

- Gen trên các cặp NST tồn tại thành từng cặp tương đồng.

- Tồn tại trong tế bào sinh dưỡng và mô tế bào sinh dục nguyên thuỷ.


- NST tồn tại thành từng chiếc và chỉ xuất phát từ một nguồn gốc.

- Gen tồn tại thành từng chiếc alen, có nguồn gốc xuất phát từ bố hoặ từ mẹ.

- Tồn tại trong tế bào giao tử đực hay cái do kết quả quá trình giảm phân.



7. Trình bày cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể ? NST biểu hiện rõ nhất ở kì nào?

- Câu trúc của NST : NST nhìn thấy rõ nhất ở kì giữa, ở kì này NST gồm 2 crômatit gắn với nhau ở tâm động.Mỗi crômatit gồm 1 phân tử AND và prôtêin loại histôn.

- Vai trò của NST đối với sự di truyền tính trạng:

+ Nhiễm sắc thể là cấu trúc mang gen có bản chất là ADN, trên đó mỗi gen ở một vị trí xác định.

+ Nhiễm sắc thể có đặc tính tự nhân đôi  các tính trạng di truyền được sao chép qua các thế hệ tế bào và cơ thể.



*8. Trình bày diễn biến của NST trong quá trình nguyên phân? Ý nghĩa của nguyên phân?

1. Kì trung gian

- Nhiễm sắc thể dài, mảnh, duỗi xoắn.

- cuối kỳ trung gian nhiễm sắc thể nhân đôi thành nhiễm sắc thể kép.

2. Nguyên phân

Các kì

Những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể

Kì đầu

- Nhiễm sắc thể bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ rệt

- Các nhiễm sắc thể kép dính vào các sợi tơ của thoi phân bào tâm động



Kì giữa

- Các nhiễm sắc thể kép đóng xoắn cực đại và co ngắn tối đa

- Các nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.



Kì sau

- Từng nhiễm sắc thể kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 nhiễm sắc thể đơn phân li về hai cực của tế bào.

Kì cuối

- Các nhiễm sắc thể đơn dãn xoắn dài ra,ở dạng sợi mảnh dần thành nhiễm sắc chất trong các tế bào con.

Kết quả : Từ 1 tế bào mẹ (2n nhiễm sắc thể) cho ra 2 tế bào con có bộ NST giống như bộ NST của tế bào mẹ (2n nhiễm sắc thể).

Ý nghĩa của nguyên phân

- Nguyên phân là hình thức sinh sản của tế bào và giúp cơ thể đa bào lớn lên.

- Nguyên phân duy trì sự ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào.

*9. Diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể trong giảm phân.

Giảm phân cũng là hình thức phân bào có thoi phân bào như nguyên phân, diễn ra vào thời kì chín của tế bào sinh dục.

- Kì trung gian: Nhiễm sắc thể ở dạng sợi mảnh. Cuối kì, nhiễm sắc thể nhân đôi thành nhiễm sắc thể kép dính nhau ở tâm động.

- Diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể trong giảm phân

Các kì

Những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể ở các kì

Lần phân bào 1

Lần phân bào 2

Kì đầu

- Các nhiễm sắc thể đóng xoắn, co ngắn.

- Các nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng tiếp hợp và có thể bắt chéo,sau đó tách rời nhau.



- Nhiễm sắc thể co ngắn lại cho thấy số lượng nhiễm sắc thể kép trong bộ đơn bội.

Kì giữa

- Các cặp nhiễm sắc thể tương đồng tập trung và xếp song song thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

- Nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào .

Kì sau

- Các cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng phân li độc lập với nhau về hai cực của tế bào.

- Từng nhiễm sắc thể kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 nhiễm sắc thể đơn phân li về hai cực của tế bào.

Kì cuối

- Các nhiễm sắc thể kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là đơn bội (kép).

- Các nhiễm sắc thể đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành với số lượng là đơn bội.


Kết quả : Từ 1 tế bào mẹ (2n NST) qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n NST).

Ý nghĩa của giảm phân.

- Tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể đơn bội khác nhau về nguồn gốc nhiễm sắc thể.



*10. Trình bày Sự phát sinh giao tử

- Giống nhau :



  • Các tế bào mầm (noãn nguyên bào, tinh nguyên bào) đều thực hiện nguyên phân liên tiếp nhiều lần.

  • Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều thực hiện giảm phân để tạo ra giao tử.

- Khác nhau :

Phát sinh giao tử cái

Phát sinh giao tử đực

- Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I cho thể cực thứ nhất (kích thước nhỏ) và noãn bào bậc 2 (kích thước lớn).

- Noãn bào bậc 2 qua giảm phân II cho thể cực thứ 2 (kích thước nhỏ) và 1 tế bào trứng (kích thước lớn).

- Kết quả : Mỗi noãn bào bậc I qua giảm phân cho 3 thể cực và 1 tế bào trứng.


- Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I cho 2 tinh bào bậc 2.
- Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân II cho 2 tinh tử, các tinh tử phát sinh thành tinh trùng.
- Kết quả:Từ tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 4 tinh tử phát sinh thành tinh trùng.



*11. Sự khác nhau giữa nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính


Nhiễm sắc thể giới tính

Nhiễm sắc thể thường

1. Có một cặp trong tế bào lưỡng bội

1. Gồm nhiều cặp trong mỗi cặp lưôn đồng dạng giống nhau cả ở đực và cái.

2. Thành cặp tương đồng XX hoặc không tương đồng XY

2. Luôn tồn tại thành cặp tương đồng

3. Mang gen quy định các tính trạng giới tính và liên quan tới giới tính.

3. Mang gen quy định tính trạng thường của cơ thể.


12. Nêu khái niệm thụ tinh? Bản chất của quá trình thụ tinh? ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh về các mặt di truyền, biến dị và thực tiễn?

- Khái niệm: Thụ tinh là sự kết hợp ngẫu nhiên giữa 1 giao tử đực và 1 giao tử cái.

- Bản chất của thụ tinh là sự kết hợp của 2 bộ nhân đơn bội tạo ra bộ nhân lưỡng bội ở hợp tử.

- ý nghĩa

+ Duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng qua các thế hệ cơ thể.

+ Tạo nguồn biến dị tổ hợp cho chọn giống và tiến hóa.

*13. Cơ chế nhiễm sắc thể xác định giới tính( sinh con trai, con gái) ở người? quan niệm sinh con trai hay con gái là do người mẹ đúng hay sai vì sao?

P: 44A+XX x 44A+XY

GP : 22A + X 22A + X, 22A + Y

F1: 44A + XX (Gái) : 44A + XY (Trai)

- Sự phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và tổ hợp lại trong thụ tinh là cơ chế xác định giới tính

* Quan niệm cho rằng việc sinh con trai hay con gái là do người mẹ quyết định là sai vì: giới tính của con được hình thành do sự kết hợp ngãu nhiên giữa các giao tử trong đó mẹ giảm phân chỉ cho 1 loại trứng mang NST giới tính X, còn bố giảm phân cho 2 loại tinh trùng ( 1 loại mang NST giới tính X, 1 loại mang NST giới tính Y). Nếu trứng X kết hợp với tinh trùng X sinh ra con gái, còn nếu trứng X kết hợp với tinh trùng Y sẽ sinh ra con trai



Tại sao trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam: nữ xấp xỉ 1:1?

+ 2 loại tinh trùng X, Y tạo ra với tỉ lệ ngang nhau.

+ 2 loại tinh trùng X, Y tham gia thụ tinh với trứng X với xác suất ngang nhau.

24. Các yếu tố ảnh hưởng tới sự phân hoá giới tính? Tại sao người ta có thể điều chỉnh tỉ lệ đực, cái ở vật nuôi? Điều đó có ý nghĩa gì trong thực tiễn ?

- Các yếu tố ảnh hưởng tới sự phân hoá giới tính

+ Ảnh hưởng của môi trường trong : do rối loạn tiết hóc môn sinh dục.

+ Ảnh hưởng của môi trường ngoài : nhiệt độ, nồng độ CO2, ánh sáng.



- Có thể điều chỉnh tỉ lệ đực, cái ở vật nuôi vì sự hình thành giới tính ở chúng phụ thuộc vào môi trường trong và ngoài cơ thể.

- Ý nghĩa : Chủ động điều chỉnh tỉ lệ đực, cái phù hợp với mục đích sản xuất.



*14. Cấu tạo hoá học của phân tử ADN? Vì sao ADN có tính đặc thù và đa dạng?

- Phân tử ADN được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N, P. ADN là đại phân tử có kích thước và khối lượng lớn. ADN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là nuclêôtit (gồm 4 loại A, T, G, X).

- ADN có tính đặc thù và đa dạng:

+ Tính đặc thù do số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các loài nuclêôtit.

+ Tính đa dạng do cách sắp xếp khác nhau của 4 loại nuclêtit tạo nên.

Tính đa dạng và đặc thù của ADN là cơ sở cho tính đa dạng và đặc thù của các loài sinh vật.



*15. Trình bày cấu trúc không gian của phân tử ADN? Hệ quả của NTBS? Chức năng của AND?

- Cấu trúc không gian của phân tử ADN theo mô hình J.Oatxon và F.Crick:

+ Phân tử ADN là chuỗi xoắn kép, gồm 2 mạch song song xoắn đều đặn quanh một trục theo chiều từ trái sang phải mỗi chu kỳ xoắn có chiều cao 34 A0 , gồm 10 cặp nuclêôtit, đường kính 20 A0

+ Các nuclêôtit giữa 2 mạch đơn liên kết với nhau thành từng cặp theo NTBS: A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro, G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro và ngược lại.

- Hệ quả của nguyên tắc bổ sung.

+ Do tính chất bổ sung của 2 mạch, nên khi biết trình tự đơn phân của một mạch thì suy ra được trình tự đơn phân của mạch còn lại.

+ Về tỉ lệ của các loại đơn phân trong ADN : A = T ; G = X => A + G = T + X. Hay =1

tỉ số trong các phân tử ADN thì khác nhau và đặc trưng cho loài

- Chức năng của ADN

+ Lưu giữ thông tin di truyền.

+ Truyền đạt thông tin di truyền.

*16 ADN nhân đôi theo những quy tắc nào?

- ADN nhân đôi theo 3 nguyên tắc :

+ Khuôn mẫu: mỗi mạch của AND mẹ đều được dùng làm khuôn để tồng hợp mạch bổ sung

+NT Bổ sung: Các nucleotit trên mạch khuôn của AND liên kết với các nucleotit trong môi trường nội bào theo NTBS A-T, G-X và ngược lại

+ Bán bảo toàn (Giữ lại một nửa): mỗi 1 phân tử AND con đều có 1 mạch của AND mẹ

Nêu bản chất hóa học và chức năng của gen?

- Bản chất hóa học của gen là ADN.

- Chức năng : lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền.

17. Trình bày cấu tạo của phân tử ARN?

- ARN cấu tạo từ các nguyên tố : C, H, O, N và P.

- ARN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là 4 loại nuclêôtit : A, U, G, X.

- ARN gồm 3 loại:

+ m ARN : Truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của protêin.

+ t ARN : Vận chuyển axit amin.

+ r ARN : là thành phần cấu tạo nên ribôxôm.

- Nguyên tắc tổng hợp :

+ Khuôn mẫu : dựa trên 1 mạch đơn của gen

+ Bổ sung : A – U; T –A; G – X; X – G



*18. Trình bày cấu tạo của phân tử Prôtêin?

- Cấu tạo:



+ Prôtêin là hợp chất hữu cơ gồm các nguyên tố : C, H, O, N.

+ Prôtêin là đại phân tử đựơc cấu trúc theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là axit amin. Có hơn 20 loại axit amin khác nhau.

+ Prôtêin có tính đa dạng và đặc thù. Tính đặc thù do số lượng, thành phần và trình tự các axit amin. Chính sự sắp xếp khác nhau của các aa tạo nên tính đa dạng của protein

+ Tính đa dạng và đặc thù của Prôtêin còn thể hiện ở cấu trúc :

. Cấu trúc bậc 1 : Là chuỗi axit amin có trình tự xác định.

. Cấu trúc bậc 2 : là chuỗi axit amin tạo vòng xoắn lò xo.

. Cấu trúc bậc 3 : Do cấu trúc bậc 2 cuộn xếp theo kiểu đặc trưng.

. Cấu trúc bậc 4 : Gồm 2 hay nhiều chuỗi axit amin kết hợp với nhau.



19. Trình bày chức năng của Prôtêin?

a) Chức năng cấu trúc

Là thành phần quan trọng xây dựng các tế bào quan và màng sinh chất  hình thành các đặc điểm của mô, cơ quan, cơ thể.



b) Vai trò xúc tác các quá trình trao đổi chất

Bản chất enzim là prôtêin, tham gia các phản ứng sinh hóa.



c) Vai trò điều hòa các quá trình trao đổi chất.

Các hoocmôn, phần lớn là prôtêin  điều hòa các quá trình sinh lý trong cơ thể.

* Tóm lại :

Prôtêin đảm nhiệm nhiều chức năng, liên quan đến hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể.



*20. Trình bày Mối quan hệ giữa gen và tính trạng.

- Mối liên hệ: gen ( 1 đoạn ADN )  mARN  protein  tính trạng

ADN làm khuôn để tổng hợp mARN. mARN làm khuôn để tổng hợp chuỗi axit amin ( protein bậc 1)

Protein tham gia cấu trúc và chức năng của tế bào  biểu hiện tính trạng.

- Bản chất mối liên hệ: Trình tự của các nucleotit trong ADN qui định trình tự các nucleotit trong mARN, qua đó mARN qui định trình tự của các axit amin trong phân tử protein. Protein tham gia vào các hoạt động của tế bào  biểu hiện tính trạng

*21. Đột biến gen là gì? Nguyên nhân, vai trò của đột biến gen ?

- Đột biến gen: là những biến đổi trong cấu trúc gen có liên quan đến 1 hoặc 1 vài cặp nucleotit.. Có 3 dạng: Mất, thêm, thay thế 1 cặp nucleotit.

- Nguyên nhân là do rối loạn trong quá trình tự sao của ADN dưới ảnh hưởng của môi trường trong và ngoài cơ thể.

- Vai trò: Đột biến gen biểu hiện ra kiểu hình có hại cho bản thân sinh vật: vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên, gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp protein. Một số it có lợi có ý nghĩa trong chọng giống và tiến hóa.

22. Đột biến cấu trúc NST là gì? Nguyên nhân và tính chất của đột biến cấu trúc NST?:

- Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc NST. Có 3 dạng: mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn.

- Nguyên nhân: Tác nhân vật lý và hóa học trong ngoại cảnh phá vỡ cấu trúc NST hoặc gây ra sự sắp xếp lại các đọan NST.

- Tính chất ( vai trò): Đột biến cấu trúc NSTthường gây hại cho con người và sinh vật vì Biến đổi cấu trúc NST đã làm đảo lộn trật tự sắp xếp của các gen  biến đổi kiểu hình  rối loạn trong hoạt động cơ thể, dẫn đên bệnh tật thậm chí gây tử vong. Một số Đột biến cấu trúc NST có lợi cho chọn giống và tiến hoá.



23. Nêu khái niệm Đột biến số lượng NST là gì? thể dị bội là gì? Cơ chế hình thành? Hậu quả?

- Đột biến số lượng NST là những biến đổi về số lượng của NST xảy ra ở một hoặc một số cặp NST nào đó hay tất cả các cặp NST.

- Thể dị bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có một hoặc một số cặp NST bị thay đổi về số lượng: Có 3 dạng: 2n + 1; 2n – 1; 2n -2.

- Nguyên nhân: Trong giảm phân có 1 cặp NST tương đồng không phân li, tạo ra 1 giao tử mang 2NST và 1 giao tử không mang NST nào. Khi thụ tinh, hợp tử sẽ có 3NST hoặc không có NST nào của cặp NST tương đồng.

- Hậu quả: Gây biến đổi hình thái ở thực vật ( hình dạng, kích thước, màu sắc,..) hoặc gây bệnh NST ở động vật ( đao, tocnor)

24. Thể đa bội là gì? Nguyên nhân hình thành thể đa bội? Vai trò của thể đa bội ?

- Thể đa bội : Là hiện tượng bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng tăng lên theo bội số của n ( lớn hơn 2n)  hình thành nên các thể đa bội ( 3n, 4n, 5n)



- Nguyên nhân hình thành thể đa bội: Do rối loạn nguyên phân hoặc giảm phân không bình thường  không phân li tất cả các cặp nhiễm sắc thể  tạo thể đa bội

+ Nguyên phân: Sự tự nhân đôi của từng NST ở hợp tử nhưng không xảy ra nguyên phân ở lần phân chia đầu tiên dẫn đến hình thành thể đa bội

+ Giảm phân: Sự hình thành giao tử không qua nhiễm sắc thể, và sự phối hợp giữa chúng trong thụ tinh cũng dẫn đến sư hình thành đa bội thể.

- Vai trò; tạo các giống cây ăn quả, lấy hạt, lấy thân, lấy lá có năng suất cao và chống chịu tốt.



*25. So sánh thường biến và đột biến

Thường biến

Đột biến

- Là biến đổi kiểu hình

- Biến đổi trong vật chất di truyền ( AND, NST)

- Xuất hiện đồng loạt theo hướng xác định

- Riêng lẽ, không theo hướng xác định

- Có lợi, giúp cho sinh vật thích nghi với môi trường

- Có lợi, hại, trung tính.

- Không là nguồn nguyên liệu trong tiến hóa và chọn giống

- Là nguồn nguyên liệu trong tiến hóa và chọn giống.

- Biến dị không di truyền

- Biến dị di tryền

- là phương pháp theo dõi sự di truyền của một tính trạng nào đó trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ để xác định đặc điểm di truyền của tính trạng đó là trội hay lặn, do 1 gen hay nhiều gen quy định, tồn tại trên NST thường hay NST giới tính.



46. Trẻ đồng sinh là gì? Phương pháp nghiên cứu Trẻ đồng sinh là gì?ý nghĩa của việc nghiên cứu trẻ đồng sinh.

- Trẻ đồng sinh là những trẻ sinh cùng sinh ra trong 1 lần sinh;



Trẻ đồng sinh cùng trứng

Trẻ đồng sinh khác trứng

- Một trứng thụ tinh với tinh trùng tạo thành 1 hợp tử.

- Ở lần phân bào đầu tiên của hợp tử tạo ra 2 phôi bào phát triển thành 2 phôi tạo ra 2 cơ thể.

- Cùng giới tính

- Có kiểu gen giống nhau



- 2 trứng thụ tinh với tinh trùng tạo thành 2 hợp tử

- Mổi hợp tử phát triển thành 1 phôi. Mỗi phôi phát triển thành 1 em bé.

- Có thể cùng hay Khác giớin tính

- Có kiểu gen khác nhau.



Ý nghĩa nghiên cứu Trẻ đồng sinh?

- Nghiên cứu trẻ đồng sinh giúp ta hiểu rõ vai trò kiểu gen và vai trò môi trường dối với sự hình thành tính trạng.

- Hiểu rõ sự ảnh hưởng khác nhau của môi trường đối với tính trạng số lượng và chất lượng.

47. Trình bày Đặc điểm di truyền, Biểu hiện bên ngoài của bệnh Toocnor, Đao, Bệnh câm điếc bẩm sinh, Bệnh Bạch tạng

Tên bệnh

Đặc điểm di truyền

Biểu hiện bên ngoài

1. Bệnh Đao

- Cặp nhiễm sắc thể số 21 có 3 nhiễm sắc thể.

- Bé, lùn, cổ rụt,má phệ, miệng hơi hả, lưỡi hơi thè ra, mắt hơi sâu và 1 mí, khoảng cách giữa 2 mắt xa nhau, ngón tay ngắn.

2. Bệnh Tơcnơ

- Cặp nhiễm sắc thể số 23 chỉ có 1 nhiễm sắc thể.

- Lùn, cổ ngắn, là nữ.

- Tuyến vú không phát triển, thường mất trí và không có con.



3. Bệnh

Bạch tạng



Đột biến gen lặn

- Da và tóc màu trắng.

- Mắt màu hồng.



4. Bệnh câm điếc bẩm sinh

Đột biến gen lặn

- Câm điếc bẩm sinh.

48. Những nguyên nhân nào gây ra các bệnh di truyền ở người? những Biện pháp hạn chế các bệnh di truyền ở người?

- Nguyên nhân:

+ Do các tác nhân vật lí, hóa học trong tự nhiên.

+ Do ô nhiễm môi trường.

+ Do rối loạn trao đổi nội bào.

- Những Biện pháp hạn chế các bệnh di truyền ở người?

+ Hạn chế các hoạt động gây ô nhiễm môi trường.

+ Sử dụng hợp lí các thuốc bảo vệ thực vật.

+ Đấu tranh chống sản xuất, sử dụng vũ khí hóa học, vũ khí hạt nhân.

+ Hạn chế kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây bệnh, bệnh di truyền.

49. Di truyền học tư vấn là gì?

- Di truyền học tư vấn là một lĩnh vực của di truyền học kết hợp các phương pháp xét nghiệm, chẩn đoán hiện đại về mặt di truyền kết hợp nghiên cứu phả hệ.

- Nội dung :

+ Chẩn đoán.

+ Cung cấp thông tin.

+ Cho lời khuyên liên quan đến bệnh, tật di truyền



50. Tại sao kết hôn gần làm suy thoái nòi giống?

Những ngưòi có quan hệ huyết thống có kiểu gen gần giống nhau nên khi kết hôn với nhau thì các đột biến lặn, có hại biểu hiện  dị tật bẩm sinh tăng. Từ đời thứ 4 trở đi có sự sai khác về mặt di truyền nên có thể lấy nhau.



51. Giải thích cơ sở của các khoa học của các quy định hôn nhân 1 vợ 1 chồng,

Hôn nhân 1 vợ 1 chồng: dự trên quy luật di truyền giới tính đực/ cái xấp xỉ tỉ lệ 1:1.



52. Phụ nữ nên sinh con ở độ tuổi nào? Vì sao?

Nên sinh con ở tuổi 20- 34 vìểơ độ tuổi này tỉ lệ sinh con mắc bệnh đao thấp, còn 35 tuổi trở đi tỉ lệ con mắc bệnh đao tăng.



53. Công nghệ tế bào là gì? Các công đoạn của công nghệ tế bào? Ứng dụng ?

- Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.

- Công nghệ tế bào gồm 2 công đoạn :

+ Tách tế bào từ cơ thể rồi nuôi cấy ở môi trường dinh dưỡng để tạo mô sẹo.

+ Dùng hoocmôn sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hóa thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.

- Ứng dụng:

+ Nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng để có 1 số lượng lớn cây trồng trong thời gian ngắn.

+ Ứng dụng nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng phát hiện và chọn lọc dòng tế bào xôma biến dị có những đặc tính có lơịo về năng suất, phẩm chất , khả năng chống chịu.

+ Nhân bản vô tính ở động vật nhân nhanh nguồn gen động vật có quý hiếm nguy cơ bị tuyệt chủng và tạo cơ quan nội tạng từ tế bào đã chuyển gen.



54. Kĩ thuật gen là gì? Kĩ thậut gen có mấy khâu ?Ứng dụng của kĩ thuật gen ?

- Kĩ thuật gen : Là các thao tác tác động lên ADN để chuyển 1 đoạn ADN mang 1 hoặc 1 cụm gen từ tế bào của loài cho sang tế bào của loài nhận nhờ thể truyền.

- Các khâu của kĩ thuật gen:

+ Khâu 1: Tách ADN của tế bào cho và tách ADN làm thể truyền từ vi khuẩn hoặc virút.

+ Khâu 2: Tạo ADN tái tổ hợp

+ Khâu 3: Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận tạo điều kiện cho gen da94 ghép được biểu hiện. tạo điều

- Ứng dụng:

+ Tạo các chủng vi sinh vật mới có lhả năng sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh học lớn và giá thành hạ.

+ Tạo các giống cây trồng biến đổi gen: đưa nhiều gen quy định các đặc điểm quý như năng suất cao, hàm lượng dinh dưỡng cao,…,vào cây trồng.

+ Tạo động vật biến đổi gen



55. Thế nào là công nhệ sinh học? Các lĩnh vực của công nghệ sinh học?

- Công nghệ sinh học là ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người.

- Các lĩnh vực trong công nghệ sinh học :

+ Công nghệ lên men …

+ Công nghệ tế bào …

+ Công nghệ chuyển nhân phôi …

Bài tập:


  1. Lai một, hai cặp tính trạng. (Viết được 6 sơ đồ lai: AA x aa. Aax Aa, Aa x aa, aa x aa, AA x AA, AA x Aa).

  2. Viết trình tự AND, ARN…

Cho trình tự một mạch đơn trên AND như sau:

-A-G-T-X-X-G-A-T-G-A-X-T-X-A-G-

a. Hãy viết trình tự mạch còn lại của phân tử ADN

................................................................................................................................................................................................................................................................................

b. Từ trình tự phân tử AD đó hảy viết trình tự 2 phân tữ ADN con được tạo thành

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

c. Từ mạch 2 của phân tử ADN hãy viết trình tự các nuclêôtit trên ARN

...............................................................................................................................................................................................................................................................................



3. Bài toán liên quan tới ADN.




tải về 111.57 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương