Ghi chú: (*) Các số liệu trong cùng cột mang cùng mẫu tự theo sau thì không khác biệt nhau ở độ ý nghĩa 5% qua phép thử Duncan và phép biến đổi arcsin.
(**) So sánh phép thử Duncan trung bình Phytophthora theo hàng (chữ in).
Kết quả Bảng 3.8 thử khả năng đối kháng với P. nicotianae cũng đã chọn được 7 chủng Trichoderma có khả năng đối kháng tốt là T-VTa14c, T-VTa15a, T-VTa15b, T-VTa16b, T-VTa17a, T-VTa18b và T-VTa18c (xem Hình 3.4). Các chủng này cho hiệu suất đối kháng trung bình cao và ổn định (57,4 – 59,9%) đối với các chủng P. nicotianae (P-VTa7, P-VTa9 và P-VTa18), tương đương với đối chứng (+) T-BM2a (60,7%).
Bảng 3.8. Hiệu suất đối kháng (%) của các chủng Trichoderma thu thập tại Vị Thanh (Hậu Giang) đối với 3 chủng P. nicotianae gây bệnh trên khóm ở 3 ngày sau khi nuôi cấy trên môi trường PDA (Đại học Cần Thơ, 2006).
TT
|
Nghiệm thức
| Phytophthora |
T.Bình
Trichoderma
|
P-VTa7
|
P-VTa9
|
P-VTa18
|
1
|
T-BM2a
|
62,6 a
|
59,1 a
|
60,3 ab
|
60,7 a
|
2
|
T-VTa7a
|
50,6 c-f
|
44,0 e-i
|
46,2 ghi
|
46,9 e-m
|
3
|
T-VTa7b
|
51,8 c-f
|
52,4 a-d
|
48,7 e-i
|
51,0 d-g
|
4
|
T-VTa7c
|
50,6 c-f
|
50,8 b-e
|
50,0 d-i
|
50,5 e-h
|
5
|
T-VTa7d
|
49,4 c-f
|
54,1 abc
|
44,8 hij
|
49,4 e-j
|
6
|
T-VTa8
|
50,6 c-f
|
42,7 f-g
|
46,1 ghi
|
46,5 e-n
|
7
|
T-VTa9a
|
53,0 b-e
|
37,0 i-m
|
48,7 e-i
|
46,2 e-n
|
8
|
T-VTa9b
|
49,3 c-f
|
41,0 g-k
|
46,2 ghi
|
45,5 f-n
|
9
|
T-VTa10a
|
54,2 bcd
|
36,0 j-n
|
48,7 e-i
|
46,3 i-o
|
10
|
T-VTa10b
|
36,1 g
|
49,2 b-f
|
46,3 ghi
|
43,8 i-o
|
11
|
T-VTa10c
|
51,8 c-f
|
42,6 f-j
|
48,7 e-i
|
47,7 e-m
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |