I. Đánh giá tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học được tiến hành bằng phương pháp chấm điểm theo 3 nhóm tiêu chí sau:
TT
Chỉ tiêu đánh giá
Đề tài khác
(điểm)
I
Tiêu chí 1: Giá trị khoa học và giá trị thực tiễn của nội dung nghiên cứu, phương án triển khai và kết quả dự kiến đạt được (tối đa 75 điểm)
75
1
Đánh giá tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước, xu hướng phát triển; sự hiểu biết cần thiết của tổ chức, cá nhân đăng ký chủ trì đề tài về lĩnh vực nghiên cứu (những thông tin về các công trình nghiên cứu đã có liên quan, những kết quả nghiên cứu mới nhất trong lĩnh vực nghiên cứu và các quan điểm của tác giả về sự cần thiết của đề tài,..)
10
2
Xác định nội dung và phương pháp nghiên cứu
40
2.1
Luận cứ rõ cách tiếp cận và thiết kế nghiên cứu cho vấn đề cần giải quyết (khoa học, chi tiết, độc đáo)
10
2.2
Nội dung nghiên cứu để giải quyết vấn đề đặt ra (hợp lý, mới, sáng tạo)
20
2.3
Phương pháp nghiên cứu và kỹ thuật sẽ sử dụng, so sánh với các phương thức giải quyết tương tự khác (phù hợp, mới, sáng tạo)
10
3
Khả năng áp dụng kết quả nghiên cứu
25
3.1
Chứng minh được sự tham gia của cơ quan tiếp nhận kết quả nghiên cứu vào quá trình thực hiện đề tài (đề tài có địa chỉ áp dụng kết quả cụ thể,...)
4
3.2
Tính khả thi của phương án chuyển giao kết quả nghiên cứu
3
3.3
Có phương án khả thi gắn nghiên cứu với bồi dưỡng, đào tạo cán bộ khoa học công nghệ
3
3.4
Sản phẩm đầu ra rõ ràng, cụ thể. Tạo ra sản phẩm cụ thể, thiết thực phục vụ phát triển kinh tế xã hội
10
3.5
Chi tiết hoá được loại hình sản phẩm của đề tài so với đặt hàng. Tạo được khối lượng sản phẩm và cụ thể hoá được các chỉ tiêu chất lượng tiên tiến
5
II
Tiêu chí 2: Năng lực của cá nhân và tổ chức đăng ký chủ trì đề tài (tối đa 25 điểm)
25
1
Kinh nghiệm nghiên cứu: số năm kinh nghiệm, số đề tài đã thực hiện trong lĩnh vực nghiên cứu
8
2
Năng lực tổ chức quản lý: tính khoa học và hợp lý trong bố trí kế hoạch, tiến độ thực hiện, khả năng hoàn thành
4
3
Tiềm lực (liên quan đến đề tài tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì) của tổ chức đăng ký chủ trì
8
III
Tiêu chí 3: Tính hợp lý của kinh phí đề nghị (tối đa 5 điểm)
5
Cộng
100
II. Đánh giá tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện dự án khoa học và công nghệ được tiến hành bằng phương pháp chấm điểm theo 3 nhóm tiêu chí sau:
TT
Chỉ tiêu đánh giá
Điểm
I
Tiêu chí 1: Giá trị công nghệ và kinh tế của phương án phát triển và kết quả dự kiến (tối đa 65 điểm)
65
1
Đánh giá tổng quan trình độ công nghệ trong và ngoài nước và xu hướng phát triển: sự am hiểu và nắm bắt thông tin về các công nghệ, kết quả nghiên cứu đã có liên quan đến dự án, quan điểm của tác giả về sự cần thiết của dự án, về luận cứ xuất xứ của dự án
5
2
Xác định nội dung và các vấn đề đặt ra mà dự án cần triển khai thực hiện
20
2.1
Luận cứ rõ những vấn đề trọng tâm mà dự án cần hướng tới để triển khai thực hiện nhằm đạt được mục tiêu, sản phẩm mà dự án đặt ra (hợp lý, sáng tạo)
10
2.2
Nội dung, trình tự các bước công việc thực hiện để giải quyết các vấn đề đặt ra
10
3
Phương án triển khai
30
3.1
Phương án tổ chức sản xuất thực nghiệm: tính hợp lý, tính khả thi của các điều kiện về địa điểm, mặt bằng, nhà xưởng, nhân lực, vật tư, thiết bị, sơ đồ quy trình công nghệ, yếu tố môi trường và giải pháp khắc phục.
10
3.2
Phương án tài chính: phân tích và tính toán tài chính quá trình thực hiện dự án về chủng loại sản phẩm và khối lượng sản.
10
3.3
Phương án tiêu thụ sản phẩm và khả năng hoàn trả kinh phí thu hồi: chứng minh được đầu ra của sản phẩm (có nhu cầu và địa chỉ tiêu thụ cụ thể, giá thành và chất lượng sản phẩm được xã hội chấp nhận).
10
4
Sản phẩm của dự án và khả năng phát triển của dự án sau khi kết thúc: chứng minh được tính ổn định và tiên tiến của công nghệ, chất lượng và giá thành sản phẩm, phân tích và làm rõ được tính khả thi của phương án chuyển giao công nghệ hoặc mở rộng sản xuất.
10
II
Tiêu chí 2: Năng lực của cá nhân và tổ chức đăng ký chủ trì dự án (tối đa 25 điểm)
25
1
Kinh nghiệm thực tế sản xuất, kinh doanh và những thành tựu nổi bật về triển khai công nghệ thuộc lĩnh vực nghiên cứu dự án của cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm dự án
10
2
Tiềm lực ( liên quan đến dự án tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì) của tổ chức đăng ký chủ trì thực hiện dự án
15
2.1
Cơ sở vật chất (thiết bị, nhà xưởng,...) hiện có đảm bảo cho việc thực hiện
8
2.2
Điều kiện đảm bảo về nhân lực, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm và thành tựu triển khai công nghệ của những người tham gia thực hiện
7
III
Tiêu chí 3: Tính hợp lý của kinh phí đề nghị hỗ trợ (tối đa 10 điểm)
10
1
Tính hợp lý sát thực tế và có đủ luận cứ của kinh phí đề nghị hỗ trợ, mức độ chi tiết của dự toán
2
2
Tính khả thi của việc huy động các nguồn vốn khác cho việc thực hiện dự án