Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2848/TTr-sxd ngày 05 tháng 12 năm 2014 và ý kiến của Sở Tư pháp tại công văn số 1933/stp-kstthc ngày 02 tháng 12 năm 2014


Thủ tục thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch



tải về 0.93 Mb.
trang5/8
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích0.93 Mb.
#16828
1   2   3   4   5   6   7   8

2. Thủ tục thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch

a) Trình tự thực hiện:

- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày.

- Chuyển Phòng Quản lý kiến trúc và quy hoạch giải quyết: 13 ngày.

+ Xem xét hồ sơ; thẩm định sự phù hợp của nhiệm vụ quy hoạch, thẩm định các nội dung quy theo các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.

+ Dự thảo kết quả thẩm định, tờ trình và quyết định phê duyệt.

- Trình Giám đốc Sở ký văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh: 02 ngày.

- Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quyết định: 05 ngày.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;

b) Cách thức thực hiện: tổ chức nộp hồ sơ đầy đủ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng;

c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 03 (ba) bộ, gồm:

- Tờ trình xin thẩm định nhiệm vụ quy hoạch.

- Chủ trương liên quan đến vốn, lập quy hoạch hoặc chấp thuận địa điểm, quy mô, vị trí lập quy hoạch.

- Nội dung hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch:

+ Đối với quy hoạch chung đô thị: theo Điều 5 của Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị.

* Thuyết minh:

• Nêu đầy đủ các luận chứng trong việc xác định lý do lập quy hoạch, phạm vi và ranh giới lập quy hoạch chung, tính chất đô thị, quan điểm và mục tiêu của đồ án, vai trò đô thị đối với vùng và cả nước.

• Nêu các chỉ tiêu cơ bản dự kiến về dân số, đất đai và hạ tầng kỹ thuật.

• Nêu các yêu cầu và nguyên tắc cơ bản đối với điều tra khảo sát hiện trạng và thu thập tài liệu, hướng phát triển đô thị, cơ cấu tổ chức không gian, các công trình đầu mối, hạ tầng xã hội, tổ chức hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật khung, đánh giá môi trường chiến lược.

• Nêu danh mục, số lượng hồ sơ, sản phẩm của đồ án, tiến độ và tổ chức thực hiện.

* Thành phần bản vẽ bao gồm: bao gồm sơ đồ vị trí, mối liên hệ vùng, tỷ lệ 1/50.000 hoặc 1/100.000 và bản đồ ranh giới nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch đô thị, tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000 hoặc 1/50.000.

* Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị: thể hiện đầy đủ các nội dung quy định tại điểm a khoản 1 Điều 34 của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị (sau đây viết tắt là NĐ số 37/2010/NĐ-CP).

+ Đối với quy hoạch phân khu: theo Điều 6 của Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị.

* Thuyết minh:

• Nêu đầy đủ các luận chứng trong việc xác định: phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực lập quy hoạch phân khu.

• Nêu các chỉ tiêu cơ bản dự kiến về dân số, sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật trên cơ sở quy hoạch chung đô thị đã được phê duyệt.

• Nêu các yêu cầu và nguyên tắc cơ bản đối với điều tra khảo sát hiện trạng và thu thập tài liệu, tổ chức không gian, phân khu chức năng, kiến trúc, kết nối hạ tầng kỹ thuật, đánh giá môi trường chiến lược.

• Nêu danh mục, số lượng hồ sơ, sản phẩm của đồ án, tiến độ và tổ chức thực hiện.

* Thành phần bản vẽ bao gồm:

• Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch trích từ quy hoạch chung đô thị.

• Bản đồ ranh giới nghiên cứu, phạm vi khu vực lập quy hoạch phân khu, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000.

* Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu: thể hiện đầy đủ các nội dung quy định tại điểm b khoản 1 Điều 34 của NĐ số 37/2010/NĐ-CP.

+ Đối với quy hoạch chi tiết: theo Điều 7 của Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị.

* Thuyết minh:

• Nêu đầy đủ các luận chứng trong việc xác định sự cần thiết, phạm vi ranh giới, diện tích, chức năng khu vực lập quy hoạch chi tiết.

• Nêu các chỉ tiêu cơ bản dự kiến áp dụng về quy mô, sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật trên cơ sở quy hoạch phân khu được phê duyệt.

• Nêu các yêu cầu và nguyên tắc cơ bản đối với điều tra khảo sát hiện trạng và thu thập tài liệu, tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan, kết nối hạ tầng kỹ thuật, đánh giá môi trường chiến lược và những yêu cầu nghiên cứu khác.

• Nêu danh mục các hạng mục công trình cần đầu tư xây dựng trong khu vực quy hoạch chi tiết. Nêu danh mục, số lượng hồ sơ, sản phẩm của đồ án; tiến độ và tổ chức thực hiện.

* Thành phần bản vẽ bao gồm:

• Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch trích từ quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chung đô thị.

• Bản đồ ranh giới nghiên cứu, phạm vi khu vực lập quy hoạch chi tiết, tỷ lệ 1/500.

* Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết: thể hiện đầy đủ các nội dung quy định tại điểm c khoản 1 Điều 34 của NĐ số 37/2010/NĐ-CP.

- Nội dung hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch xây dựng của các khu chức năng ngoài đô thị (trừ quy hoạch xây dựng nông thôn): thành phần nội dung đồ án quy hoạch xây dựng theo hướng dẫn tại Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008 và quy định tại Quyết định số 03/2008/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2008 của Bộ Xây dựng.

+ Đối với quy hoạch xây dựng vùng:

* Thuyết minh: nội dung lập nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng cần xác định rõ phạm vi, mục tiêu, các yêu cầu cần nghiên cứu và hồ sơ sản phẩm của đồ án.

* Thành phần bản vẽ bao gồm: bản vẽ sơ đồ vị trí, ranh giới, quy mô và mối quan hệ liên vùng, tỷ lệ 1/100.000 - 1/500.000.

+ Đối với quy hoạch xây dựng chung:

* Thuyết minh: xác định tính chất của đô thị, quy mô dân số đô thị, định hướng phát triển không gian đô thị và các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong đô thị theo các giai đoạn 05 năm, 10 năm và dự báo hướng phát triển của đô thị đến 20 năm.

* Thành phần bản vẽ gồm: bản vẽ sơ đồ vị trí, ranh giới và mối quan hệ vùng; tỷ lệ 1/25.000 - 1/100.000.

+ Đối với quy hoạch xây dựng chi tiết:

* Thuyết minh: nội dung nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị bao gồm:

• Xác định phạm vi ranh giới, diện tích khu vực để thiết kế quy hoạch chi tiết.

• Xác định danh mục các công trình cần đầu tư xây dựng bao gồm: các công trình xây dựng mới, các công trình cần chỉnh trang, cải tạo, bảo tồn, tôn tạo trong khu vực quy hoạch.

• Xác định các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chủ yếu về sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật; các yêu cầu về không gian, kiến trúc, thiết kế đô thị và những yêu cầu khác đối với từng khu vực thiết kế.

* Thành phần bản vẽ gồm: bản vẽ sơ đồ vị trí, ranh giới khu vực thiết kế trích từ quy hoạch chung xây dựng đô thị, tỉ lệ 1/5.000 - 1/10.000.

- Nhiệm vụ và dự toán chi phí đo đạc.

- Văn bản ý kiến nhiệm vụ tùy theo loại quy hoạch;

d) Thời hạn giải quyết: 22 ngày làm việc.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch;

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: kết quả thẩm định, quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh;

h) Lệ phí: Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08 tháng 02 năm 2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không;

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;

l) Căn cứ pháp lý:

- Luật Xây dựng năm 2003.

- Luật Quy hoạch Đô thị năm 2009.

- Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị thay thế Nghị định số 72/2001/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2001 của Chính phủ về phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị.

- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.

- Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị.

- Nghị định số 171/2003/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2003 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Đê điều.

- Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22 tháng 7 năm 2005 về ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng.

- Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị.

- Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2007 về thoát nước đô thị và khu công nghiệp.

- Nghị định số 35/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang.

- Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị.

- Thông tư số 31/2009/TT-BXD ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Bộ Xây dựng ban hành Tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn.

- Thông tư số 32/2009/TT-BXD ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng nông thôn.

- Thông tư số 09/2010/TT-BXD ngày 04 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định việc lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới.

- Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08 tháng 02 năm 2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.

- Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị.

- Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Bộ Xây dựng sử đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn nội dung thiết kế đô thị.

- Quyết định số 28/2012/QĐ-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

- Đồ án quy hoạch xây dựng được duyệt có liên quan.

- Các văn bản có liên quan đến công tác thẩm định (Nghị quyết của Hội đồng nhân dân về đất đai, quy định, quyết định của địa phương liên quan).


3. Thủ tục thoả thuận kiến trúc quy hoạch

a) Trình tự thực hiện:

- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày.

- Chuyển Phòng Quản lý kiến trúc và quy hoạch giải quyết: 02 ngày.

+ Xem xét hồ sơ; xét sự phù hợp về quy hoạch sử dụng đất, diện tích, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, chiều cao tối đa, tối thiểu; các thông tin về kiến trúc, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, …

+ Dự thảo văn bản thoả thuận kiến trúc quy hoạch và vẽ sơ đồ khu đất.

- Trình Giám đốc Sở ký: 01 ngày.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;

b) Cách thức thực hiện: tổ chức nộp hồ sơ đầy đủ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng;

c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ, gồm:

- Tờ trình xin thoả thuận kiến trúc quy hoạch.

- Bản vẽ sơ phác thiết kế công trình gồm: mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt công trình ở tỷ lệ thích hợp.

- Trích lục vị trí khu đất xin giao do cơ quan tài nguyên và môi trường lập.

- Bản đồ đo đạc tỷ lệ 1/500 hoặc tỷ lệ 1/2000 do cơ quan có tư cách pháp nhân thực hiện;

d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc;

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng;

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản thoả thuận kiến trúc quy hoạch;

h) Lệ phí: không;

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không;

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

l) Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng.

- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.

- Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị.

- Quyết định số 23/2012/QĐ-TTg ngày 31 tháng 5 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc của cơ quan Nhà nước tại xã, phường, thị trấn.

- Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008 hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng.

- Thông tư số 31/2009/TT-BXD ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Bộ Xây dựng ban hành Tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn.

- Thông tư số 32/2009/TT-BXD ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng nông thôn.

- Quyết định số 08/2003/QĐ-BXD ngày 26 tháng 3 năm 2003 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN:2003 “công trình công cộng - nguyên tắc cơ bản để thiết kế”.

- Quyết định số 19/2006/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định về chỉ giới đường đỏ các trục đường chính trong địa bàn thị xã Phan Rang - Tháp Chàm.

- Quyết định số 45/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc ban hành Quy định một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

- Quyết định số 377/2008/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc ban hành Quy định phạm vi giới hạn hành lang an toàn đường bộ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

- Quyết định số 28/2012/QĐ-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

- Văn bản số 109/SXD-QHKT ngày 21 tháng 10 năm 2010 của Sở Xây dựng về việc hướng dẫn công tác quản lý kiến trúc quy hoạch trên địa bàn tỉnh.

- Các đồ án quy hoạch xây dựng chung và quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/2000 đã được phê duyệt.

- Quy chế quản lý kiến trúc quy hoạch đô thị.


4. Thủ tục thoả thuận địa điểm xây dựng công trình

a) Trình tự thực hiện:

- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày.

- Chuyển Phòng Quản lý kiến trúc và quy hoạch giải quyết: 08 ngày.

+ Xem xét hồ sơ; xem xét các quy hoạch được duyệt.

+ Dự thảo văn bản thoả thuận địa điểm và vẽ sơ đồ khu đất.

- Trình Giám đốc Sở ký: 01 ngày.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;

b) Cách thức thực hiện: tổ chức nộp hồ sơ đầy đủ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng;

c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ, gồm:

- Tờ trình xin thoả thuận địa điểm xây dựng công trình.

- Dự án đầu tư thiết kế mẫu hoặc định biên biên chế nhân sự hoặc công nghệ liên quan quy mô đất xây dựng (nếu có).

- Trích lục vị trí khu đất xin giao do cơ quan Tài nguyên và Môi trường lập.

- Các yêu cầu liên quan đến tính chất đặc thù công trình (nếu có).

- Biên bản khảo sát thống nhất địa điểm (nếu có);

d) Thời hạn giải quyết: 11 ngày làm việc;

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng;

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản thoả thuận địa điểm xây dựng;

h) Lệ phí: không;

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không;

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;

l) Căn cứ pháp lý:

- Luật Quy hoạch đô thị năm 2009.

- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng.

- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.

- Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị.

- Quyết định số 23/2012/QĐ-TTg ngày 31 tháng 5 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc của cơ quan Nhà nước tại xã, phường, thị trấn. 

- Thông tư số 10/2007/TT-BXD ngày 22 tháng 11 năm 2007 hướng dẫn Quy hoạch xây dựng công sở các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.

- Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng.

- Thông tư số 31/2009/TT-BXD ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Bộ Xây dựng ban hành Tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn.

- Thông tư số 32/2009/TT-BXD ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng nông thôn.

- Quyết định số 08/2003/QĐ-BXD ngày 26 tháng 3 năm 2003 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN:2003 “công trình công cộng - nguyên tắc cơ bản để thiết kế”.

- Quyết định số 19/2006/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định về chỉ giới đường đỏ các trục đường chính trong địa bàn thị xã Phan Rang - Tháp Chàm.

- Quyết định số 45/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc ban hành Quy định một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

- Quyết định số 377/2008/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc ban hành Quy định phạm vi giới hạn hành lang an toàn đường bộ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

- Quyết định số 28/2012/QĐ-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

- Các đồ án Quy hoạch xây dựng chung và Quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/2000 đã được phê duyệt.

- Quy chế quản lý kiến trúc quy hoạch đô thị.

- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng.
5. Thủ tục cấp chứng chỉ quy hoạch xây dựng công trình

a) Trình tự thực hiện:

- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày.

- Chuyển Phòng Quản lý kiến trúc và quy hoạch giải quyết: 08 ngày.

+ Xem xét hồ sơ; xem xét các quy hoạch được duyệt.

+ Dự thảo văn bản cấp chứng chỉ quy hoạch và vẽ sơ đồ khu đất.

- Trình Giám đốc Sở ký: 01 ngày.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;

b) Cách thức thực hiện: tổ chức nộp hồ sơ đầy đủ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng;

c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ, gồm:

- Tờ trình xin cấp chứng chỉ quy hoạch kèm theo sơ đồ trích lục vị trí khu đất.

- Chủ trương chấp thuận địa điểm có kèm theo sơ đồ trích lục đất.

- Quyết định giao đất (hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) của cấp có thẩm quyền (nếu có);

d) Thời hạn giải quyết: 11 ngày làm việc;

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản cấp chứng chỉ quy hoạch xây dựng;

h) Lệ phí: không;

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không;

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;

l) Căn cứ pháp lý:

- Luật Quy hoạch đô thị năm 2009.

- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng.

- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.

- Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị.

- Quyết định số 23/2012/QĐ-TTg ngày 31 tháng 5 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc của cơ quan Nhà nước tại xã, phường, thị trấn.

- Thông tư số 10/2007/TT-BXD ngày 22 tháng 11 năm 2007 hướng dẫn quy hoạch xây dựng công sở các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.

- Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng.

- Thông tư số 31/2009/TT-BXD ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Bộ Xây dựng ban hành Tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn.

- Thông tư số 32/2009/TT-BXD ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng nông thôn.

- Quyết định số 08/2003/QĐ-BXD ngày 26 tháng 3 năm 2003 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN:2003 “công trình công cộng - nguyên tắc cơ bản để thiết kế”.

- Quyết định số 19/2006/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định về chỉ giới đường đỏ các trục đường chính trong địa bàn thị xã Phan Rang - Tháp Chàm.

- Quyết định số 45/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc ban hành Quy định một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

- Quyết định số 377/2008/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc Ban hành Quy định phạm vi giới hạn hành lang an toàn đường bộ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

- Quyết định số 28/2012/QĐ-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

- Các đồ án Quy hoạch xây dựng chung và Quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/2000 đã được phê duyệt.

- Quy chế quản lý kiến trúc quy hoạch đô thị.

- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng.


Phụ lục IV

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 20/TTLT-BXD-BNV ngày 21 tháng 11

năm 2013 hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14

tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị)

______________________________________


TÊN CHỦ ĐẦU TƯ

______________




CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

___________________________________

Số:




, ngày tháng năm


Каталог: cbaont.nsf -> ba0715da1891c78a4725734c00167f10
ba0715da1891c78a4725734c00167f10 -> Ủy ban nhân dân tỉnh ninh thuận cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
ba0715da1891c78a4725734c00167f10 -> Ủy ban nhân dân tỉnh ninh thuậN
ba0715da1891c78a4725734c00167f10 -> Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 44/2011/QĐ-ubnd ngày 14 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
ba0715da1891c78a4725734c00167f10 -> Căn cứ Nghị định số 10/cp ngày 23 tháng 01 năm 1995 của Chính phủ về tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của quản lý thị trường
ba0715da1891c78a4725734c00167f10 -> Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-cp ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định về kiểm soát thủ tục hành chính
ba0715da1891c78a4725734c00167f10 -> CHỦ TỊch ủy ban nhân dân tỉnh ninh thuậN
ba0715da1891c78a4725734c00167f10 -> Về việc ban hành Chế độ nhuận bút tác giả, tác phẩm và những công việc liên quan sản xuất chương trình Phát thanh và Truyền hình
ba0715da1891c78a4725734c00167f10 -> Về việc Quy định đánh giá, xếp loại hằng năm các phòng, ban, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
ba0715da1891c78a4725734c00167f10 -> TỈnh ninh thuận cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam

tải về 0.93 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương